Những Thông Số Cơ Bản Trong In 3D - Phần 2

Agree & Join LinkedIn

By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.

Sign in to view more content

Create your free account or sign in to continue your search

Sign in

Welcome back

Email or phone Password Show Forgot password? Sign in

or

By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.

New to LinkedIn? Join now

or

New to LinkedIn? Join now

By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.

LinkedIn

LinkedIn is better on the app

Don’t have the app? Get it in the Microsoft Store.

Open the app Skip to main content
Những thông số cơ bản trong in 3D - Phần 2

[CHUYÊN MỤC: HIỂU VỀ IN 3D]

Ở phần 1, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về các thông số như Layer, Infill, Speed. Trong phần 2 này, Smart Design Labs Co., Ltd. sẽ giới thiệu bạn thêm về 3 thông số khác là: Support, Shell, Material.

>> Tham gia CỘNG ĐỒNG IN 3D - QUÉT 3D - THIẾT KẾ MIỀN BẮC để cùng giao lưu, kết nối và học học với chúng tôi!

  • Support: cấu trúc hỗ trợ

Nếu hiểu đơn giản infill là giàn giáo bên trong của vật in thì support có thể hiểu là giàn giáo bên ngoài của vật in. Tùy thuộc vào công nghệ In 3D cụ thể và độ phức tạp của mô hình 3D, là bản in 3D cần có cấu trúc hỗ trợ/ support khác nhau.

Khi nào cần support trong FDM?

Thông thường, khi một đối tượng được in với phần nhô ra ngoài 45°, nó có thể bị chùng xuống và cần có vật liệu support bên dưới để giữ nó lên.

Khi nào cần support trong SLA & DLP?

Để đảm bảo rằng các bản in bám chặt vào nền in và không trôi xung quanh trong thùng, máy in SLA và DLP yêu cầu sử dụng support trong hầu hết các trường hợp. Số lượng giá đỡ, vị trí của chúng, nơi chúng tiếp xúc với mô hình và cấu trúc được phần mềm tính toán và phụ thuộc vào hình dạng, hướng và trọng lượng của bộ phận được in.

Bạn có thể tự thiết kế support hoặc chọn chức năng tự tạo support của các phần mềm in 3D. Đối với các máy in 3D FDM dùng phần mền Cura, bạn cần lưu ý các thông số sau:

  • Support Placement là vùng được tạo support. None là không tạo support, Everywhere là tất cả các vùng của chi tiết có góc lớn hơn Support Overhang Angle sẽ được tạo support, còn Touching Buildplate là khi chiếu vật thể từ trên xuống xuống vuông góc theo phương trọng lực, vùng có đổ bóng trên mặt bàn vùng đó được tạo support, vùng nào đở bóng trên vật thể thì không tạo support.
  • Support Pattern là hình dạng của support tương tự như của infill, muốn support chắc chắn chọn dạng lưới, đồng nghĩa với việc in lâu và tốn vật liệu hơn.
  • Support Density là độc đặc của support cũng tương tự như của infill.
  • Distance Z là khoảng cách tiếp xúc giữa support của vật in theo trục Z, tương tự Distance X/Y là khoảng cách tiếp xúc giữa support của vật in theo trục X/Y. Để dễ gỡ support ra khỏi chi tiết sau khi in các bạn nên tăng thông số Support X/Y Distance lên vì nếu để support tạo ra gần chi tiết quá sẽ bị dính với chi tiết in nên khó gỡ ra. Còn thông số Distance Z thường để bằng với Layer height.
  • Shell: Shell có nghĩa tường/thành/vỏ của vật in 3D.

Wall Thickness: là độ dày thành của vật in, ví dụ vật in rỗng nhiều nên để thành dày để cứng cáp hơn. Thông thường, wall thickness được set theo quy tắc 2 x shell thickness < chiều dày thành mẫu

Top/Bottom Thickness: là độ dày của lớp trên cùng và lớp dưới cùng của vật in. Ví dụ: nếu vật in bên trong rỗng mà bạn không muốn đặt support để tiết kiệm thời gian cũng như vật liệu thì có thể đặt Top/Bottom Thickness dày lên để vật in chắc chắn hơn, vd layer height là 0.2 mm set Top/Bottom Thickness 1.2 mm tức là 6 lớp in.

Và một thông số đáng chú ý nữa là Enable Ironing khi chọn chế độ này thì máy in sẽ chạy đi lại lớp trên cùng khoản rất nhỏ để làm mịn bề mặt phía trên, dành cho các chi tiết cần phẳng cả 2 mặt.

  • Material: Vật liệu

Tab Material là chỉnh các thông số liên quan tới nhựa in:

Printing Temperature là nhiệt độ in (với nhựa PLA giao động từ 180 -220 °C thường 195 °C và với nhựa ABS thường 240 °C).

Flow là lượng nhựa in đùn ra khi in (nếu bạn muốn lượng nhựa đùn ra nhiều hơn hay ít hơn tại vị trí nào thì tăng lên).

Nếu chọn vào Enable Retraction thì đồng ý rút nhựa in lại khi chuyển tiếp giữa các vùng in khác nhau hay chuyển giữa vùng in với in support. Đối với các sản phẩm có bề mặt liên tục thì không cần đến chức năng này.

Phần 2 sẽ kết thúc tại đây, chuyên mục HIỂU VỀ IN 3D vẫn còn nhiều bài viết hay đợi bạn khám phá. Nhớ theo dõi Smart Design Labs Co., Ltd. để cập nhật nhiều tin tức hữu ích khác nhé!

#SDLs #3DShop 

Thêm thông tin về in 3D: https://3dshop.com.vn/

Like Like Celebrate Support Love Insightful Funny Comment
  • Copy
  • LinkedIn
  • Facebook
  • Twitter
Share

To view or add a comment, sign in

No more previous content
  • Trang web cho file STL OBJ mô hình anime in 3D miễn phí

    Trang web cho file STL OBJ mô hình anime in 3D miễn phí

    Dec 20, 2021

  • Hướng dẫn cách xử lý các lỗi thường gặp khi in 3D [Phần 1]

    Hướng dẫn cách xử lý các lỗi thường gặp khi in 3D [Phần 1]

    Oct 12, 2021

  • Các phần mềm CAD miễn phí tốt nhất năm 2021 - For Beginner

    Các phần mềm CAD miễn phí tốt nhất năm 2021 - For Beginner

    Oct 1, 2021

  • Những thông số cơ bản trong in 3D - Phần 1

    Những thông số cơ bản trong in 3D - Phần 1

    Jul 19, 2021

  • Các lỗi thường gặp khi in 3D - Cách xử lý các lỗi khi in 3D hướng dẫn từ Smart Design Labs (Phần 2)

    Các lỗi thường gặp khi in 3D - Cách xử lý các lỗi khi in 3D hướng dẫn từ Smart Design Labs (Phần 2)

    Jul 7, 2021

No more next content See all

Explore topics

  • Sales
  • Marketing
  • IT Services
  • Business Administration
  • HR Management
  • Engineering
  • Soft Skills
  • See All

Từ khóa » Thông Số Máy In 3d