Những Thông Tin Mà Bạn Cần Biết Về Vi Sinh Vật Cố định đạm

5/5 - (1 bình chọn)

Hầu hết các nước có nền nông nghiệp phát triển đều sử dụng phân vi sinh trong quá trình chăm sóc cây trồng. Phân vi sinh cố định đạm chính là một trong số những loại phân vi sinh đang được bà con sử dụng rộng rãi nhất hiện nay. Chúng chứa các vi sinh vật có lợi giúp cây hấp thụ chất dinh dưỡng. Sau đây bài viết sẽ giải đáp cho bạn đọc về vi sinh vật cố định đạm và phân vi sinh.

Vi sinh vật cố định đạm là gì?
Vi sinh vật cố định đạm là gì?

Nội dung chính

Toggle
  • Vi sinh vật cố định đạm là gì?
  • Phân bón cố định đạm là gì?
  • Phân nhóm các loại vi sinh vật cố định đạm
    • Vi khuẩn dạng nốt
    • Vi khuẩn cố định nitơ sống tự do
    • Vi khuẩn Azotobacter
  • Ứng dụng Khoa học và Công nghệ trong Nghiên cứu về vi sinh vật cố định đạm
  • Tác dụng của việc sử dụng phân vi sinh cố định đạm
    • Một số lưu ý khi sử dụng phân vi sinh cố định đạm
  • Cách sử dụng phân bón vi sinh cố định đạm?

Vi sinh vật cố định đạm là gì?

Vi sinh vật cố định đạm hay còn gọi là vi khuẩn cố định đạm là những vi sinh vật có chức năng cố định đạm quan trọng nhất trong đất và thực vật.

Vi khuẩn cố định đạm bao gồm một nhóm sinh vật nhân sơ (vi khuẩn và vi khuẩn cổ) được gọi chung là vi khuẩn cố định đạm. Một số thực vật bậc cao và một số động vật (mối) đã hình thành mối quan hệ cộng sinh với các vi khuẩn này (vi khuẩn cố định đạm).

Nitơ (N) là một nguyên tố dinh dưỡng quan trọng không chỉ đối với thực vật mà còn đối với vi sinh vật. Trữ lượng nitơ trong tự nhiên rất lớn, riêng trong không khí có tới 78,16% là nitơ. Tuy là nhiều như vậy nhưng lại có những hạn chế trong trồng trọt. Vì nguồn nitơ này không thể sử dụng cho cây trồng. Để thực vật có thể sử dụng nguồn nitơ này làm chất dinh dưỡng, nitơ trong khí quyển phải được chuyển hóa bằng quá trình cố định nitơ (nitơ cố định) dưới tác động của các vi sinh vật cố định nitơ.

Qua đây, chắc hẳn bạn đọc đã phần nào hiểu được tầm quan trọng của vi khuẩn cố định đạm. Đặc biệt là trong ngành nông nghiệp nước ta nói riêng và toàn thế giới nói chung.

Vi sinh vật cố định khí nitơ thành đạm
Vi sinh vật cố định khí nitơ thành đạm 

Phân bón cố định đạm là gì?

Vi khuẩn cố định đạm có thể sống cộng sinh trên rễ, hình thành nốt sần hoặc sống tự do trong đất. Hiện cả nước có hơn 600 loại thực vật có vi sinh vật cộng sinh đồng hóa được N2, thuộc nhiều họ khác nhau. Mà điển hình dễ gặp nhất như ở đậu đỗ. Một cách để tăng hàm lượng nitơ trong đất là sử dụng vi sinh vật cố định nitơ trong không khí.

Lượng phân vi sinh vật cố định đạm còn rất ít do nghiên cứu về nó còn hạn chế. Các sản phẩm này chỉ chiếm một phần nhỏ trong số lượng phân bón trên thị trường. Tùy theo nhu cầu sử dụng của từng loại cây trồng mà ta lựa chọn loại phân bón thích hợp. Hiện nay, có một số loại phân vi sinh như phân cố định đạm, phân giải lân hay chất kích thích sinh trưởng.

Phân vi sinh cố định đạm là loại phân có chứa một hoặc nhiều vi sinh vật có tác dụng cố định đạm. Nhiều người không biết rằng nitơ là một chất dinh dưỡng cơ bản duy trì sự sống của tất cả các tế bào. Ở động vật và thực vật, chúng đều đóng vai trò không thể thiếu.

Trong đất, hàm lượng nitơ rất thấp. Như đã nói ở trên, trữ lượng nitơ tự nhiên trong không khí rất dồi dào (khoảng 78,16%). Tuy nhiên, chúng không thể được sử dụng trong thực vật. Cây trồng muốn sử dụng được chất dinh dưỡng này cần có sự hỗ trợ của vi sinh vật. Cụ thể hơn là người ta thường bón phân vi sinh cho cây trồng.

Xử lý bùn thải với chế phẩm vi sinh Emzeo
Phân vi sinh cố định đạm là gì

Phân nhóm các loại vi sinh vật cố định đạm

Ba loại vi khuẩn phổ biến được biết đến để giúp thực vật cố định nitơ. Cụ thể về ba loại vi sinh vật phổ biến này là:

Vi khuẩn dạng nốt

Các vi khuẩn dạng nốt này không tạo ra bào tử. Chúng chủ yếu là vi khuẩn thuộc giống Rhizobium sống trên rễ của các loại đậu. Đặc điểm của loại vi sinh vật cố định đạm này chính là có thể đồng hóa được nhiều nguồn đạm khác nhau. Vi khuẩn dạng nốt cố định đạm này có bản chất là vi sinh vật cộng sinh. Các nốt sần ở rễ và lá chính là nơi chứa vi khuẩn cố định đạm.

Tại đây, chúng sẽ thực hiện quá trình chuyển hóa nitơ trong không khí thành amoniac. Sau đó, chúng cung cấp các hợp chất hữu cơ (như urê và glutamine) cho cây. Ngược lại, thực vật sẽ cung cấp cho vi khuẩn các hợp chất hữu cơ cho phép chúng phát triển nhờ quá trình quang hợp. Đây là mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau được hình thành giữa vi khuẩn rhizobium và cây ký chủ.

Trong tự nhiên, ngoài cây họ đậu còn có một số cây có nốt sần cố định đạm. Tuy nhiên, chúng không thuộc nhóm rhizobia, mà thuộc nhóm xạ khuẩn. Vì chúng không cộng sinh.

Vi khuẩn dạng nốt
Vi khuẩn dạng nốt

Vi khuẩn cố định nitơ sống tự do

Vi khuẩn cố định nitơ sống tự do cũng là một dạng vi sinh vật cố định đạm dễ bắt gặp. Những vi khuẩn này chủ yếu sống trong sinh quyển của các loại thảo mộc và lúa. Chúng còn có tác dụng hỗ trợ cây sinh trưởng tốt, hạn chế thất thoát đạm hóa học.

Vi khuẩn Azotobacter

Trong số 3 loại vi khuẩn cố định nitơ thành đạm thì có thể nói rằng đây chính là loại vi khuẩn đã được các nhà khoa học nghiên cứu. Loại vi khuẩn này cũng được ứng dụng nhiều nhất trong sản xuất phân bón sinh học.

Nguyên nhân là do loại lợi khuẩn này có nhiều tác dụng vượt trội. Chúng hoạt động tốt hơn hẳn so với hai loại trên. Ngoài khả năng cố định đạm chính, chúng còn giúp sản sinh ra các chất có tác dụng thúc đẩy quá trình sinh trưởng của cây và kích thích hạt nảy mầm …

Ứng dụng Khoa học và Công nghệ trong Nghiên cứu về vi sinh vật cố định đạm

Sau khi hiểu được vai trò của vi sinh vật cố định khí nitơ thành đạm, các nhà nghiên cứu đã sử dụng kỹ thuật di truyền để tạo ra nhiều chủng vi sinh vật này hơn. Các chủng này có nhiều đặc tính ưu việt như khả năng cố định đạm mạnh và cộng sinh tốt.

Ứng dụng của khoa học công nghệ
Ứng dụng của khoa học công nghệ

Ngoài ra, công nghệ sinh học còn giúp tạo ra các vi sinh vật có đặc tính cạnh tranh cao với các vi sinh vật có trong đất.

Mặt khác, các nhà khoa học đã phân lập một gen cố định nitơ từ vi khuẩn và cấy nó vào nhân tế bào thực vật. Đây là một bước tiến mới trong ngành nông nghiệp. Điều này mang lại cho các loài thực vật khả năng cố định nitơ tương tự như vi khuẩn.

Xem ngay: Ủ rác nhà bếp – Bí kíp giảm rác thải không phải ai cũng biết

Tác dụng của việc sử dụng phân vi sinh cố định đạm

Phân vi sinh vật cố định đạm hoạt động được là do vi sinh vật có chức năng cố định đạm tạo ra. Loại phân này có vai trò lớn trong ngành nông nghiệp. Vì sử dụng sản phẩm này sẽ có những tác dụng sau:

  • Cố định nitơ trong không khí chuyển nó thành các hợp chất nitơ trong đất và thực vật. Mục đích là bổ sung nitơ cho rễ cây.
  • Khi kết hợp với phân bón sẽ giúp cây nhanh lớn, lá xanh tốt hơn.
  • So với sử dụng phân đạm hóa học, chi phí giảm từ 30% đến 50%.
  • So với sử dụng phân bón truyền thống, tỷ lệ sâu bệnh hại giảm từ 25-50%.
  • Hỗ trợ nâng cao khả năng chống chịu sâu bệnh của cây trồng.
  • Cải thiện chất lượng đất và giúp cân bằng các chất dinh dưỡng hữu cơ trong đất.
  • Việc sử dụng sản phẩm này rất thân thiện với môi trường và an toàn cho sức khỏe con người và vật nuôi
  • Bạn có thể bón phân trực tiếp cho cây cho đến khi thu hoạch, không cần cách ly.
Ưu điểm của phân vi sinh cố định đạm
Ưu điểm của phân vi sinh cố định đạm

Một số lưu ý khi sử dụng phân vi sinh cố định đạm

Tất nhiên bất kỳ sản phẩm nào cũng vậy. Bên cạnh những ưu điểm vượt trội mà nó đem lại thì cũng sẽ tồn tại một số hạn chế nhất định. Trước khi sử dụng phân vi sinh vật cố định đạm cần xem xét những hạn chế của loại phân bón này.

Nói chung, phân bón cố định đạm tốt phải từ vi sinh vật có cường độ cố định đạm cao. Ngoài ra, chúng phải rất cạnh tranh để thích nghi với độ pH mở rộng. Do hàm lượng không ổn định nên chất lượng của loại phân này khó đảm bảo.

Các yếu tố trong phân ảnh hưởng đến sự tồn tại của vi sinh vật cũng sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng, phân vi sinh vật là một loại chất sống nên phải được bảo quản đúng cách. Không nên bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ cao hơn 30 độ C hoặc dưới ánh nắng trực tiếp.

Trong điều kiện này, một số vi sinh vật sẽ chết. Kết quả là hiệu quả sử dụng phân bị giảm sút. Loại phân này có đặc điểm dễ bay hơi, dễ tan, dễ rửa trôi khi trời mưa to. Vì vậy, nó không thích hợp sử dụng vào mùa mưa. Phân bón sinh học thường chỉ phát huy tác dụng khi điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu phù hợp. Chúng được khuyến khích sử dụng cho các loại cây trồng ở vùng cao và nông.

Phân chứa vi sinh vật cố định đạm
Phân chứa vi sinh vật cố định đạm

Cách sử dụng phân bón vi sinh cố định đạm?

Hiện nay ở nước ta có thể thấy phân vi sinh thường được sản xuất dưới dạng bột màu đen nâu. Nguyên nhân là do hầu hết các địa điểm sản xuất đều sử dụng than bùn làm chất độn và mang vi khuẩn. Có hai cách sử dụng khá phổ biến hiện nay. Mỗi cách sẽ đem lại ưu điểm nhất định. Tùy thuộc vào điều kiện trồng cấy bà con có thể chọn cách bón phân phù hợp. Từ đó giúp cây trồng có được hiệu quả tốt nhất.

Bón phân vi sinh cố định đạm vào hạt hoặc rễ trước khi gieo. Sau khi ngâm cần trồng ngay sau 10 đến 20 phút, không nên để quá lâu. Nếu để quá lâu, các vi sinh vật có lợi sẽ bị mất đi. Có thể sử dụng với liều lượng 1 kg phân vi sinh trộn với 100kg hạt giống. Nếu số lượng hạt ít thì cần chia theo tỷ lệ thích hợp. Không cần sử dụng quá nhiều vì sẽ gây phản tác dụng.

Sau khi phát hiện thiếu đạm, bón trực tiếp vào đất. Nếu không sử dụng được phân trộn khi trồng, bạn vẫn có thể bổ sung trực tiếp men vi sinh vào đất sau khi cây bén rễ.

Cách sử dụng phân vi sinh
Cách sử dụng phân vi sinh

Việc sử dụng phân vi sinh vật cố định đạm đang mang lại hiệu quả kinh tế cho nông nghiệp. Sử dụng phân bón sinh học còn giúp bảo vệ môi trường, vì vậy mọi người nên sử dụng dòng sản phẩm này. Hiện nay có rất nhiều công ty sản xuất phân bón hóa học ở nước ta sản xuất các loại phân bón như vậy. Vì vậy, nếu bạn muốn sử dụng, bạn có thể liên hệ với chúng tôi để có thể nhận được sự tư vấn tận tình nhất.

Xem ngay: Cách làm mùn hữu cơ siêu đơn giản, giàu dinh dưỡng

Từ khóa » Sự Cố định đạm Sinh Học Là Gì