Những Thuật Ngữ Cơ Bản Trong Bóng Rổ - Cách Chơi Và Chọn Giày ...

Nhảy ném rổ là 1 trong những kỹ thuật thường xuyên sử dụng để ghi điiểm nhiều nhất

Bóng rổ ra đời năm 1891 do tiến sĩ James Naismith (1861-1936) – một giáo viên môn giáo dục thể chất ở học viện Springfield thuộc bang Massachusetts (Hoa Kỳ) sáng tạo ra. Các thuật ngữ trong bóng rổ thường được đọc bằng tiếng anh, thuật ngữ vừa là ám hiệu giữa các vận động viên khi đang thi đấu trên sân hoặc đôi khi là hiệu lệnh của HLV khi thay đổi chiến thuật cho các cầu thủ

Lebron James là cầu thủ có khả năng Block rất tốt nhờ vào sức mạnh và khả năng phán đoán cực tốt

1 pha lên rổ cơ bản không đòi hỏi kỹ thuật cao tuy nhiên cần có tỷ lệ chính xác tuyệt đối

Dennis Rodman cựu huyền thoại thi đấu cùng thời với Jordan là 1 trong những cầu thủ bắt bóng bật bảng cực kỳ xuất sắc, phong cách chơi bóng của ông được xây dựng hình tượng cho nhân vật Hanamichi trong bộ truyện tranh bóng rổ rất nổi tiếng là Slam Dunk

Người bắt bóng bật bảng tốt làm chủ được khu vực dưới rổ là người sẽ nắm được toàn cục trận đấu

Trong thời kỳ còn thi đấu ở NBA Shaquille O'Neal với lợi thế về thể hình vượt trội cùng với sức mạnh bá đạo là người sử dụng cách chơi này cực kỳ hiệu quả, ông cao đến 2,16 m, size giày 22 US và nặng khoảng 147 kg, ông từng thi đấu cho các CLB như:

  1. 1992–1996 Orlando Magic
  2. 1996–2004 Los Angeles Lakers
  3. 2004–2008 Miami Heat
  4. 2008–2009 Phoenix Suns
  5. 2009–2010 Cleveland Cavaliers
  6. 2010–2011 Boston Celtics

Lợi thế về hình thể luôn là ưu điểm cho phong cách chơi bóng Post Move

Một tình huống tranh cướp bóng giữa Kobe và Lebron khi Kobe còn thi đấu

Trước đây khi còn thi đấu Allen Iverson được coi là bậc thầy với kỹ thuật điêu luyện, sử dụng kỹ thuật Crossover rất thành thạo, hiện nay 1 số cầu thủ chơi chơi ở vị trí hậu vệ như Jame Harden, Kyrie Iving, Stephen Curry cũng là những người có kỹ thuật rất tốt và thường xuyên sử dụng kỹ thuật này.

Thuật ngữ về cách chơi

  • Jump shot: ném rổ (nhảy lên và ném bóng).
  • Fade away: ném ngửa người về sau.
  • Hook shot: giơ cao và ném bằng một tay.
  • Layup: lên rổ (chạy đến gần rổ, nhảy lên và ném bóng bật bảng).
  • Dunk/Slam dunk: úp rổ.
  • Alley-oop: nhận đường chuyền trên không và ghi điểm (trực tiếp, cũng trên không).
  • Dribble: dẫn bóng.
  • Rebound: bắt bóng bật bảng.
  • Block: chắn bóng trên không.
  • Steal: cướp bóng.
  • Break ankle: cầu thủ cầm bóng đang dẫn về một phía bỗng đổi hướng đột ngột làm người phòng thủ mất thăng bằng và ngã.
  • Tip in: khi bóng không vào rổ mà bật ra, thay vì bắt bóng bật bảng, cầu thủ dùng tay đẩy bóng ngược trở lại vào rổ.
  • Post move: cách đánh dùng vai để lấn từ từ tiến vào sát rổ (thường bị lỗi tấn công nếu không cẩn thận). Cách đánh này thường thấy ở các vị trí Center (Trung phong) và Power Forward (Tiền phong chính).

Thuật ngữ các kiểu chuyền bóng

  • Assistance/Assist: hỗ trợ - pha chuyền bóng khi ngay sau khi nhận bóng của đồng đội, cầu thủ nhận bóng ghi được điểm - cú chuyền đó được gọi là một pha hỗ trợ.
  • Direct pass/Chest pass: chuyền thẳng vào ngực.
  • Bounce pass: chuyền đập đất.
  • Overhead pass: chuyền bóng qua đầu cầu thủ phòng ngự.
  • Outlet pass: sau khi đội phòng thủ bắt được bóng (rebound) pha chuyền bóng ngay sau được gọi là outlet pass - hiếm khi nghe thấy.
  • No look pass: chuyền chính xác mà không cần nhìn thấy đồng đội ở đâu (thường do thi đấu ăn ý).

Các vị trí

  • C: Center - Trung phong: Thường là cầu thủ cao to nhất đội, có khả năng ném rổ ở cự ly gần. Tầm di chuyển hẹp, yêu cầu bắt bóng bật bảng, cản phá các pha tấn công của đối phương, bù đối phương mở đường cho đồng đội lên rổ. Người chơi ở vị trí này thường là có thể hình khổng lồ, ngoài ra không cần kĩ năng điêu luyện như các vị trí khác.
  • PF: Power Forward - trung phong phụ/tiền vệ chính: được coi là người mạnh mẽ nhất trong tranh bóng và phòng thủ của trận đấu, họ chơi ở những vị trí cố định được huấn luyện viên xác định theo đúng chiến thuật đặt ra. Phần lớn là canh để ghi điểm gần rổ hay tranh bóng gần rổ, nhiệm vụ người chơi ở vị trí này là ghi càng nhiều điểm càng tốt, thường là người chơi gần nhất với Trung phong (center).
  • SF: Small Forward - tiền đạo: Các cầu thủ có khả năng linh hoạt cao và có khả năng ghi điểm ở cự ly trung bình.
  • SG - PG: Shooting Guard - Point Guard - hậu vệ: Các cầu thủ không cần cao to, nhưng có khả năng nhồi bóng tốt để kiểm soát và thiết kế tổ chức tấn công. Có thể ghi điểm ở cự ly xa 3 điểm.

Các loại hình phòng thủ phổ biến nhất

  • man-to-man defense: phòng thủ 1 kèm 1
  • box one defense: 1 người kèm 1 người ném rổ chính còn 4 người còn lại phòng thủ theo khu vực
  • zone defense: phòng thủ khu vực
  • triangle defense: phòng thủ tam giác
Các lỗi/luật
  • Arm-push violation/Shooting foul: lỗi đánh tay (khi đối phương đang ném, chỉ được giơ tay ra phía trước để block, không được đẩy tay hoặc kéo tay đối phương).
  • Jumping violation: lỗi nhảy (đang cầm bóng lên, nhảy nhưng không chuyền hoặc ném).
  • Traveling violation: lỗi chạy bước (cầm bóng chạy từ 3 bước trở lên).
  • Double dribbling: 2 lần dẫn bóng (đang dẫn bóng mà cầm bóng lên, rồi lại tiếp tục nhồi bóng).
  • Backcourt violation: lỗi bóng về sân nhà (sau khi đã đem bóng sang sân đối phương, không được đưa bóng trở lại sân nhà).
  • Offensive 3-second violation: cầu thủ của đội đang kiểm soát bóng sống ở phần sân trước không được đứng quá 3 giây trong khu vực hình thang/chữ nhật dưới rổ đối phương (kể cả hai chân hay 1 chân trong 1 chân ngoài).
  • Defensive 3-second violation: cầu thủ của đội đang phòng ngự không được đứng quá 3 giây trong khu vực hình thang/chữ nhật dưới rổ (kể cả hai chân hay 1 chân trong 1 chân ngoài) nếu không kèm người (chỉ ở NBA).
  • 5 seconds violation: lỗi 5 giây (cầm bóng quá 5 giây khi bị đối phương kèm sát (khoảng cách 1 cánh tay) mà không nhồi bóng, chuyền bóng hay ném rổ).
  • 8 seconds violation: lỗi 8 giây (khi giành được quyền kiểm soát bóng ở phần sân nhà, trong vòng 8 giây phải đưa bóng sang sân đối phương)
  • 24 seconds violation/shooting time: lỗi 24 giây (khi 1 đội giành được quyền kiểm soát bóng trong 24 giây phải ném rổ).
  • Personal foul: lỗi cá nhân.
  • Team foul: lỗi đồng đội (với NBA là 6 lỗi, và các giải khác, bình thường là 5 lỗi; sau đó với bất kỳ lỗi nào, đối phương đều được ném phạt).
  • Technical foul: lỗi kỹ thuật/cố ý phạm lỗi (1 lỗi nặng sẽ được tính = 2 lỗi bình thường - personal foul, khi cầu thủ có những hành vi quá khích trên sân).
  • Fouled out: đuổi khỏi sân (khi đã phạm 5-6 lỗi thường - tùy quy định).
  • Free throw: ném tự do/ném phạt (khi cầu thủ bị lỗi trong tư thế tấn công rổ sẽ được ném phạt - 1 trái ném phạt chỉ tính 1 điểm).
  • Charging foul: tấn công phạm quy
  • Goaltending: Bắt bóng trên rổ (khi đối phương ném bóng đã vào khu vực bảng rổ mà đội kia chặn không cho bóng vào rổ thì đối phương vẫn được phép ghi điểm dựa vào vị trí ném bóng).

Thuật ngữ khác

  • "Three-point play": khi bị phạm lỗi trong tư thế tấn công trong khu vực 2 điểm mà pha bóng vẫn thành công, cầu thủ được ném phạt 1 lần. 2 điểm ăn + 1 điểm ném phạt nếu thành công.
  • "Four-point play" cũng giống như thế nhưng trong trường hợp ném 3 điểm. 3 điểm ăn + 1 điểm ném phạt nếu thành công. Trường hợp này rất hiếm khi xảy ra.
  • Spin move: cách xoay người để thoát khỏi đối phương.
  • Euro step: kĩ thuật di chuyển zic-zac khi lên rổ để tránh sự truy cản của đối phương
  • Crossover Dribble: kỹ thuật thoát khỏi đối phương khi chuyển hướng đập bóng từ trái sang phải hoặc ngược lại, thường kết hợp với động tác dưới.
  • Behind the Back & Between the Legs Crossover: kỹ thuật đập bóng qua sau lưng và qua háng/hai chân.
  • Fast break: phản công nhanh (trường hợp này cần phải có tốc độ cao và chuyền bóng rất tốt). Thường trong các pha phản công nhanh, phần sân bên đối thủ chỉ có từ 1 đến 2 cầu thủ phòng thủ, và cầu thủ tấn công thường dùng các kĩ thuật như slam dunk để thực hiện được cú ghi điểm với khả năng ghi điểm cao nhất).

Nguyễn Trung Bách

nội thất văn phòng 1000 mẫu nội thất giá tốt nhất hiện nay

Từ khóa » Kể Tên Các Lỗi Cá Nhân Trong Môn Bóng Rổ