Những Thuật Ngữ Trên Vận đơn đường Không (Air Way Bill) Cần Biết

Door to Door Việt luôn sẵn sàng cho bất kỳ câu hỏi nào từ Quý vị.

Bộ phận hỗ trợ chúng tôi hoạt động 24/7.

Bạn có thể liên hệ đến Hotline: 0886 28 8889. Hoặc vui lòng điền thông tin theo mẫu bên dưới:

Gõ chữ: DTDV

-

Skip to Content

Những thuật ngữ trên vận đơn đường không (Air way bill) cần biết Những thuật ngữ trên vận đơn đường không (Air way bill) cần biết

Date: 11/30/2024

By Door to Door Viet

Những thuật ngữ trên vận đơn đường không (Air way bill) cần biết

Vận đơn đường không (Air way bill) có rất nhiều điểm khác biệt với vận đơn đường biển (Sea way bill), cả hai được gọi một cái tên chung là bill of lading chúng có ý nghĩa cức kỳ quan trọng trong vận chuyển hàng hóa quốc tế. Vận đơn có ý nghĩa rất quan trọng trong thủ tục nhập khẩu hải quan.

Door to Door Việt xin tóm tắt, giải nghĩa các cụm từ trên vận đơn đường không (air way bill), còn vận đơn đường biển (Sea way bill) chúng tôi đã có bài viết trước quý vị có thể xem tham khảo. Trong bài viết này có một số từ chúng tôi đã giải thích ở phần Sea way bill chúng tôi sẽ không nói lại, chỉ giải thích các điểm khác thôi. Khi xem phải kết hợp với hình mới hiểu được

Air way bill

(1) Ký hiệu 3 số của hãng vận chuyển (Airline code number

(2) Ký hiệu 3 chữ của sân bay khởi hành, sẽ xuất hiên một lần nữa ở ô Air of departure (8)

(3) Dãy số AWB (Serial number), gồm 8 chữ số trong đó số cuối cùng là số kiểm tra (check digit) chúng tôi đã có bài đăng cho các tính này ở mục trước.

(4) Consignee’s account number: Số tài khoản người gửi hàng, không được điền thông tin vào ô này trừ khi được hãng hàng không cấp phép hoặc tự điền vào

(5) Bản 1, 2 và 3 là ba bản gốc có giá trị như nhau. Trong vận đơn đường không được cấp rất nhiều bản không giống như ở vận đơn đường biển. Nó có 8 bản, bản 1 là cho nhà vận chuyển, bản 2 dành cho người nhận hàng hàng 3 là dành cho người gửi hàng, bản coppy thứ 4 là bản dành để giao hàng, bản coppy thứ 8 dùng cho đại lý, các bản còn lại là bản coppy được sử dụng với các mục đích khách nhau trong vận chuyển hàng hóa quốc tế.

(6)) Ghi các điều kiện ràng buộc trong vận chuyển như một hợp đồng (Vì vận đơn được xem là một hợp đồng vận chuyển)

(7) Agent’s IATA code: Số hiệu IATA của đại lý phát hành bill (IATA là Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế – International Air Transport Association)

(8) Air of departure : Sân bay khởi hành có liên quan với mục (2)

air way bill

(9) To: địa điểm sân bay đầu tiên mà máy bay hạ cánh (sân bay chuyển tải), được thể hiện bằng 3 chữ cái ký hiệu của sân bay được IATA cấp.

(10) By fist carrier: nhà vận tải đầu tiên (ứng với mục số 9 ghép lai của cụm này có nghĩa là sân bay hạ cánh đầu tiên bởi nhà vận chuyển đầu tiên), chổ này được nghi lên đầy đủ của airline hoặc là 2 chữ cái viết tắt ký hiệu của hãng.

(11) To: địa điểm hạ cánh tiếp theo

(12) By: nhà vận tải tiếp theo nếu có chuyển tải hàng, còn không có sang máy bay thì chổ này sẽ thể hiên giống ô số (10).

(13) Các ô To, by có ý nghĩa giống ở trên, nhưng là cảng đích cuối cùng nếu có nhiều lần chuyển tải và thay đổi phương tiện vận tải.

(14) Curency: Đồng tiền để tính cước

(15) Charges codes : đây là loại cước phí vận chuyển mà hãng hàng không quy định Ký hiệu viết tắt ở mục này gồm: PP : All Charges Prepaid Cash (cước phí trả trước bằng tiền mặt) PX : All Charges Prepaid Credit (cước phí trả trước bằng tín dụng – chuyển khoản) PZ : All Charges Prepaid by Credit Card (cước phí trả trước bằng thẻ tín dụng) PG : All Charges Prepaid by GBL (Cước phí trả trước bởi GBL, GBL là bảng giá chung) CP : Destination Collect Cash ( Cước trả sau tại cảng đích bằng tiền mặt) CX : Destination Collect Credit (cước trả sau bằng chuyển khoản tại cảng đích) CM : Destination Collect by MCO (MCO – Miscellaneous Charges Order) NC : No Charge (không có cước phí) NT : No Weight Charge – Other Charges Collect (không có NZ : No Weight Charge – Other Charges Prepaid by Credit Card, NG : No Weight Charge – Other Charges Prepaid by GBL, NP : No Weight Charge – Other Charges Prepaid Cash, NX : No Weight Charge – Other Charges Prepaid Credit, CA : Partial Collect Credit – Partial Prepaid Cash, CB : Partial Collect Credit – Partial Prepaid Credit, CE : Partial Collect Credit Card – Partial Prepaid Cash, CH : Partial Collect Credit Card – Partial Prepaid Credit, PC : Partial Prepaid Cash – Partial Collect Cash, PD : Partial Prepaid Credit – Partial Collect Cash, PE : Partial Prepaid Credit Card – Partial Collect Cash, PH : Partial Prepaid Credit Card – Partial Collect Credit, PF : Partial Prepaid Credit Card – Partial Collect Credit Card

(16) WT/VAL (Weight/ Valuation charges): Cước tính theo trọng lượng / theo giá trị, PPD (Prepaid), COLL (collect).

(17) Declared value for carriage: Giá trị hàng khai báo vận chuyển (dùng để xác định giá trị hàng hóa làm căn cứ bảo hiểm nếu có), nếu không có khai báo giá trị hàng thì điền từ NVD hoặc N.V.D

(18) Declared value for customs: Giá trị khai báo hải quan (dùng làm căn cứ khai quan), nếu không muốn khai báo vào ô này thì để NVD, hoặc để AS PER INVOICE

(19) Nếu nhà vận chuyển cung cấp dịch vụ bảo hiểm thì các ô này đễ được điền thông tin vào

(20) Handling information: thông báo, ghi chú, yêu cầu tác nghiệp trong quá trình làm hàng (nghĩa là những ghi chú, thông báo cho người làm hàng nên hoặc không nên làm gì đối với lô hàng này).

(21) SCI – Special customs information: Thông tin hải quan đặc biệt (ví dụ: Khi lô hàng được xếp tại nước A và chuyển tải sang máy bay tại nước B thì ký hiệu của mã hải quan nước A phải được điền vào ô này)

air way bill

(22) No.of pieces RCP: Số hiệu của nhóm hàng (mỗi nhóm hàng nguy hiểm, hàng thường, hàng lỏng sẽ được ghi trên ô này) về nhóm hàng để biết chi tiết thì nghiên cứu ở quy tắc TACT (TACT rules) do IATA cấp 2 năm một lần.

(23) Gross weight : Trọng lượng thực tế được cân lên

(24) Chargeable weight: Trọng lượng quy đổi

(25) Rate/charge: đơn giá cước; Total= trọng lượng * đơn giá

(26) Tổng số kiên/ tổng trọng lượng / tổng tiền cước

Air way bill

(27) Prepaid: Tổng cước trả trước, Collect: Tổng cước trả sau

(28) Other charges: Các phụ phí phát sinh trong quan trình làm hàng, trong quá trình bay sẽ được thêm vào mục này (Fuel surcharges: phụ phí xăng dầu, vì mỗi quốc gia giá dầu khác nhau nên có phí này).

(29) Ngày hàng lên máy bay

(30) Nơi pháp hành bill

(31) Hãng vận chuyển hoặc đại lý người mà phát hành bill

Cón có rất nhiều thuật ngữ khác mà chúng tôi đã có bài viết về chúng tờ bài vận đơn đường biển

Bài viết trên được viết dựa trên kinh nghiệm làm hàng của Door to Door Việt, có thể nội dung chưa hay hoặc chưa đủ ý rất mong được sự đóng góp từ độc giả.

Mọi thắc mắc, đóng góp ý kiến, tư vấn dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline hoặc hotmail của công ty.

Trân trọng cảm ơn !

← Previous PostNext Post →
  • Bài viết mới

    • vận chuyển hàng từ việt nam đi uaeCước vận chuyển hàng từ Việt Nam đi Ả rập18/11/2025
    • vận chuyển hàng hóa từ canada về việt namCước vận chuyển hàng từ Canada về Việt Nam08/11/2025
    • vận chuyển hàng hóa từ việt nam đi canadaCước vận chuyển hàng hóa từ Việt Nam đi Canada08/11/2025
    • Vận chuyển hàng hóa từ Việt Nam đi Ai Cập là một trong những tuyến đường thương mại quan trọng giữa Việt Nam và khu vực Bắc Phi – Trung Đông. Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực bao gồm hàng may mặc, da giày, nông sản, thủy sản, đồ gỗ, vật liệu xây dựng và hàng tiêu dùng. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực logistics quốc tế, Door to Door Việt cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng đi Ai Cập bằng đường biển và đường hàng không với cước phí cạnh tranh, thời gian ổn định và hỗ trợ trọn gói từ kho đến kho. 1. Tổng quan tuyến vận chuyển Việt Nam – Ai Cập Ai Cập (Egypt) nằm ở vị trí chiến lược giữa châu Phi và Trung Đông, là cửa ngõ quan trọng kết nối biển Đỏ và Địa Trung Hải thông qua kênh đào Suez. Các cảng biển lớn của Ai Cập bao gồm Port Said, Alexandria, Damietta, Suez, còn sân bay quốc tế Cairo (CAI) là trung tâm trung chuyển hàng hóa chính. Hàng hóa từ Việt Nam thường được xuất đi qua các cảng lớn như Cát Lái (TP.HCM), Hải Phòng và Đà Nẵng. Các phương thức vận chuyển phổ biến: Đường biển (Sea Freight): Phù hợp hàng khối lượng lớn, chi phí tiết kiệm. Đường hàng không (Air Freight): Dành cho hàng cần giao gấp hoặc giá trị cao. Dịch vụ Door to Door: Door to Door Việt hỗ trợ trọn gói từ kho người gửi tại Việt Nam đến tận kho người nhận tại Ai Cập. 2. Cước vận chuyển đường biển từ Việt Nam đi Ai Cập 2.1. Hàng nguyên container (FCL) Door to Door Việt cung cấp dịch vụ FCL (Full Container Load) từ các cảng Việt Nam đi các cảng chính của Ai Cập với nhiều hãng tàu uy tín như Maersk, CMA-CGM, MSC, Hapag-Lloyd, COSCO. Loại container Cảng đi (Việt Nam) Cảng đến (Ai Cập) Thời gian vận chuyển Giá tham khảo (USD) 20 feet (FCL) Cát Lái (HCM) Alexandria 25 – 30 ngày 500 USD 40 feet (FCL) Cát Lái (HCM) Port Said 27 – 33 ngày 550 USD 40HC (FCL) Hải Phòng Damietta 28 – 35 ngày 520 USD Giá trên chỉ mang tính tham khảo, có thể thay đổi theo thời điểm, hãng tàu và loại hàng hóa. 2.2. Hàng lẻ (LCL) Với hàng nhỏ hơn 15m³, dịch vụ LCL giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí nhờ phương thức gom hàng. Door to Door Việt có chuyến LCL định kỳ từ TP.HCM và Hải Phòng đi Alexandria hoặc Port Said. Giá LCL: Từ 6 – 10 USD/m³ (đã bao gồm cước biển). Thời gian vận chuyển: 28 – 36 ngày. 3. Cước vận chuyển hàng không từ Việt Nam đi Ai Cập Đường hàng không là lựa chọn tối ưu cho hàng hóa giá trị cao, dễ hư hỏng hoặc cần giao gấp. Tuyến bay Hãng khai thác phổ biến Thời gian vận chuyển Giá cước tham khảo (USD/kg) HCM → Cairo (CAI) Qatar Airways, Emirates, Turkish Airlines 3 – 5 ngày 3.5 – 4.5 USD/kg Hà Nội → Cairo (CAI) Etihad, Singapore Airlines, EgyptAir 4 – 6 ngày 3.0 – 4.5 USD/kg Cước phụ thuộc vào loại hàng, trọng lượng tính phí và mùa vận chuyển. 4. Phụ phí và chi phí local charge tại Việt Nam Ngoài cước biển hoặc hàng không, người gửi hàng đi Ai Cập cần lưu ý các phụ phí local charge phổ biến tại Việt Nam: Loại phí Mức phí tham khảo THC (Terminal Handling Charge) 2.500.000 – 3.200.000 VNĐ/container DOC fee (Phí chứng từ) 600.000 – 800.000 VNĐ/lô VGM fee (Phí cân container) 300.000 – 500.000 VNĐ/container PSS (Phụ phí mùa cao điểm) 50 – 150 USD/container 5. Thời gian vận chuyển hàng hóa đi Ai Cập Tuyến đường Phương thức Thời gian dự kiến TP.HCM – Alexandria Đường biển 25 – 30 ngày Hải Phòng – Port Said Đường biển 28 – 35 ngày TP.HCM – Cairo Hàng không 3 – 5 ngày Hà Nội – Cairo Hàng không 4 – 6 ngày 6. Thủ tục và chứng từ xuất khẩu hàng đi Ai Cập Để xuất khẩu hàng hóa từ Việt Nam sang Ai Cập thuận lợi, doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ chứng từ xuất khẩu tiêu chuẩn, bao gồm: Hợp đồng thương mại (Sales Contract) Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) Phiếu đóng gói (Packing List) Vận đơn (Bill of Lading / Air Waybill) Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O form A hoặc REX) – để hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu Tờ khai hải quan xuất khẩu Door to Door Việt hỗ trợ doanh nghiệp trọn gói: khai báo hải quan, làm C/O, vận chuyển nội địa, booking tàu – máy bay, và giao hàng tận nơi tại Ai Cập. 7. Vì sao nên chọn Door to Door Việt vận chuyển hàng đi Ai Cập? Cước vận chuyển cạnh tranh, làm việc trực tiếp với các hãng tàu và hãng bay quốc tế. Lịch tàu đều đặn hàng tuần từ Cát Lái, Hải Phòng đi Alexandria, Port Said. Dịch vụ Door to Door trọn gói từ kho Việt Nam đến kho người nhận tại Cairo, Alexandria,... Hỗ trợ miễn phí thủ tục hải quan, C/O và tư vấn xuất khẩu. Theo dõi lô hàng 24/7 qua hệ thống tracking chuyên nghiệp. 8. Liên hệ báo giá cước vận chuyển Việt Nam – Ai Cập Ngoài cước vận chuyển hàng hóa từ Việt Nam đi Ai Cập, để cập nhật các bài viết mới nhất về lịch tàu, phụ phí và kiến thức xuất nhập khẩu, quý khách có thể theo dõi fanpage Door to Door Việt. 📞 Hotline: 0856 28 8889 | 0886 28 8889 📧 Email: info@doortodoorviet.com 👉 Door to Door Việt cam kết mang đến giải pháp logistics tối ưu, giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, đảm bảo tiến độ giao hàng khi xuất khẩu sang thị trường Ai Cập. Trân trọng cảm ơn quý khách đã theo dõi!Cước vận chuyển hàng hóa từ Việt Nam đi Ai Cập04/11/2025
    • nhập khẩu tăm bôngThủ tục nhập khẩu tăm bông03/11/2025
    • hãng tàu ts lineThông tin hãng tàu TSline03/11/2025
  • logo
  • Chúng tôi đem đến cho quý khách hàng sự tin tưởng, hài lòng với dịch vụ vận tải nhanh nhất và tiết kiệm nhất.

CÔNG TY TNHH DOOR TO DOOR VIỆT

ĐKKD: 0314732766 Do sở KH và ĐT TP HCM cấp ngày 13/11/2017

CN-1: Số 68 Nguyễn Huệ, P. Sài Gòn, TP. HCM

CN-2: Số 05 Nguyễn Thị Nhung, Vạn Phúc, P. Hiệp Bình, TP. HCM

CN-3:Số 441 Đường Đà Nẵng, P. Đông Hải 1, Quận Hải An, TP Hải Phòng

Hotline 1: 0886 288 889

Hotline 2: 0856 288 889

Hotline 2: 0787 288 889

Hotmail: [email protected]

TIỆN ÍCH

Tính lượng hàng xếp vào container Tính chargeable weight Kiểm tra số container Chính sách thanh toán Chính sách đổi trả/bảo hành Chính sách bảo mật thông tin

LIÊN KẾT

bảo mật theo DMCAtham gia WCA ID 134064 quy trình xuất khẩu chanh dâyThủ tục xuất nhập khẩu chanh dây, vận chuyển container lạnh quy trình nhập khẩu máy bàoThủ tục nhập khẩu máy bào error: Nội dung có bản quyền ! messenger Zalo Phone

Từ khóa » Số Awb Là Gì