Những Vị Thần Trong Tôn Giáo Ai Cập Cổ đại – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Danh sách một số vị thần
  • 2 Nhóm vị thần
  • 3 Gia đình các vị thần
  • 4 Tác phẩm điện ảnh
  • 5 Xem thêm
  • 6 Chú thích
  • 7 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Một phần của loạt bài
Tôn giáo Ai Cập cổ đại
Mắt của Horus
Đức tin
  • Duat
  • Aaru
  • Kiếp sau
  • Linh hồn
  • Thần thoại
  • Thế giới bên kia
Tập quán
  • Bình canopic
  • Chôn cất
  • Cúng tế
  • Đền thờ
  • Kim tự tháp
  • Nghi lễ mở miệng
  • Ướp xác
Thần thánh
Ogdoad
  • Amun
  • Amunet
  • Hauhet
  • Heh
  • Kauket
  • Kek
  • Naunet
  • Nu
Ennead
  • Atum
  • Geb
  • Isis
  • Nephthys
  • Nut
  • Osiris
  • Seth
  • Shu
  • Tefnut
  • A
  • Aker
  • Amentet
  • Ammit
  • Andjety
  • Anhur
  • Anput
  • Anubis
  • Anuket
  • Apep
  • Apis
  • Ash
  • Thẩm phán của Ma'at
  • Aten
  • B
  • Babi
  • Banebdjedet
  • Bastet
  • Bennu
  • Bes
  • Bốn người con của Horus
    • Duamutef
    • Hapi
    • Imset
    • Qebehsenuef
  • H
  • Hapi
  • Hathor
  • Hatmehyt
  • Hedjhotep
  • Heka
  • Hemen
  • Hemsut
  • Heqet
  • Horus
  • Heryshaf
  • Hu
  • I
  • Iabet
  • Ihy
  • Iunit
  • Iusaaset
  • K
  • Kebechet
  • Khenti-Amentiu
  • Khepri
  • Kherty
  • Khnum
  • Khonsu
  • M
  • Maahes
  • Ma'at
  • Mandulis
  • Mafdet
  • Mehen
  • Mehet-Weret
  • Mehit
  • Meret
  • Meretseger
  • Meskhenet
  • Min
  • Montu
  • Mut
  • N
  • Nefertem
  • Nehebkau
  • Neith
  • Nemty
  • Nekhbet
  • Neper
  • P
  • Pakhet
  • Pe và Nekhen
  • Ptah
  • Q
  • Qetesh
  • R
  • Ra
  • Raet-Tawy
  • Renenutet
  • Resheph
  • S
  • Satis
  • Sekhmet
  • Sokar
  • Serket
  • Seshat
  • Shed
  • Shezmu
  • Sobek
  • Sopdet
  • Sopdu
  • T
  • Tatenen
  • Taweret
  • Tayt
  • Tenenet
  • Thoth
  • W
  • Wadjet
  • Wadj-wer
  • Wepwawet
  • Werethekau
  • Wosret
Biểu tượng
  • Ankh
  • Atef
  • Atet
  • Bút tháp
  • Cartouche
  • Deshret
  • Djed
  • Đôi cánh mặt trời
  • Động vật Set
  • Hedjet
  • Hemhem
  • Hieracosphinx
  • Imiut
  • Khepresh
  • Mắt của Horus
  • Mắt của Ra
  • Menat
  • Móc và néo
  • Nebu
  • Neme
  • Nhân sư
  • Ouroboros
  • Pschent
  • Sách của Thoth
  • Scarab
  • Serekh
  • Serpopard
  • Thuyền Matet
  • Thuyền Seqtet
  • Tyet
  • Uraeus
  • Ushabti
  • Vòng shen
  • Vương trượng was
Văn tự
  • Amduat
  • Sách về Cái chết
  • Sách về Cánh cổng
  • Sách về Hang động
  • Sách về Hơi thở
  • Sách về Trái Đất
Cổng thông tin Ai Cập cổ đại
  • x
  • t
  • s

Tôn giáo Ai Cập cổ đại là một tôn giáo theo đa thần đầu tiên. Nhưng những vị thần phụ chỉ là hỗ trợ cho những thần chính và họ không có trách nhiệm bảo vệ cho những thứ ở dưới trần gian. Những vị thần chính thì ngược lại. Họ bảo vệ, che chở cho vạn vật ở cõi trần đến ngay cả nội tạng trong cơ thể người chết và nước sông Nile. Trong số đó có một nhóm nhỏ các thần là có biểu tượng riêng. Chẳng hạn: Ra, thần Mặt Trời, có biểu tượng là chiếc đĩa Mặt Trời.

Bức tranh trên tường của các vị thần Ai Cập ở ngôi mộ của Horemheb có thần Osiris bên trái đầu tiên, thần Anubis ở giữa và Horus ở bên phải cùng của bức hình (KV57)

Danh sách một số vị thần

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau đây là những vị thần chính của Ai Cập cổ đại:

Tên thần Tên bằng chữ tượng hình Ai Cập Biểu tượng/hình ảnh Biểu tượng cho
Aker
Akr
Thần chở phà đưa người chết sang thế giới bên kia
Ammit
ammt
Nữ thần nuốt những linh hồn bị kết tội, đôi khi được xem là Am-heh
Amentet
X1R13X1
không khung Nữ thần phương Tây, nữ thần chết, con gái Hathor
Am-heh
amA2C11Z1
Am-heh Con quỷ đầu chó sống trong lửa dưới địa ngục, chỉ có Atum mới trị được
Amun
imnn C12
Đấng Sáng tạo, Vua của các vị thần, Thần bảo hộ Thebes; có biểu tượng là cừu đực, đôi khi được vẽ với làn da xanh
Amunet
imnn t
Nữ thần nguyên thủy, đại diện cho "sự vô hình", vợ của Amun
Anhur
W25N31N1 G7
không khung Thần chiến tranh, về sau đồng nhất với Shu

Vợ là nữ thần sư tử Mehit, về sau đồng nhất với Tefnut

Anuket
an qt B1
Nữ thần sông Nile, có biểu tượng là cây sậy.
Anubis
inp wE16
Thần phán xét và là thần ướp xác có đầu chó sói, biểu tượng là cán cân công lý (là anh em của thần Horus).
Anput
M17N35Q3 E15X1H8
Nữ thần tang lễ và ướp xác, vợ Anubis và mẹ Kebechet; biểu tượng là cuộn vải quấn xác ướp
Apep
O29p p
Con rắn địa ngục độc ác
Apis
V28Aa5Q3 E1
Con bò đực thiêng của Ptah
Aten
itn N5
Thần do Amenhotep IV (tức Akhenaten) sáng lập ra với ý muốn rằng Tôn giáo Ai Cập là tôn giáo độc thần. Aten có biểu tượng là đĩa Mặt Trời tỏa sáng, khác với đĩa Mặt Trời thông thường
Ash
AS C7
Vị thần sa mạc Libya và các ốc đảo phía tây Ai Cập
Atum
tU15 A40
Thần sáng tạo, "Cha của các pharaoh"
Babi
D58G29N33CD58M17M17
Babi (Egyptian god) Con khỉ đầu chó Hamadryas được phong thần; Thần tình dục của người chết, nuốt những linh hồn có tội (như Ammit)
Bat
D58G29N33CD58M17M17
Nữ thần bò thời kỳ đầu Ai Cập, sau nhập với Hathor
Bennu
G31G32
Thần gắn liền với sáng tạo, tái sinh. Biểu tượng là con diệc
Banebdjedet
E10nbDdDdtniwt
Thần đầu cừu của Mendes; "Chúa tể của những linh hồn", là đại diện của các thần khác; chồng của nữ thần Hatmehit
Bes
D58G29G1Aa18Z5
Thần bảo vệ gia đình; có biểu tượng là một người đàn ông lùn; vợ là nữ thần Beset
Bastet
W1tB1
Nữ thần hoàng hôn, có biểu tượng là con mèo
Bốn người con của Horus
HAa5p ii
iimz tii
N14G14tf hoặcN14D37 tf
W15snsnsnf
Bốn người con của thần Horus bảo vệ cho phổi, gan, dạ dày, ruột của xác ướp, có biểu tượng là bốn chiếc bình đầu bốn anh em, bên trong đựng nội tạng xác ướp
Geb
G39bA40
Thần đất, có biểu tượng là một con ngỗng đực; Là thành viên trong Bộ chín vĩ đại của Heliopolis
Hapi
V28aQ3 Z4 N23N35A
Thần lũ lụt sông Nin; Bên trái đại diện cho Thượng Ai Cập, biểu tượng hoa sen, bên phải đại diện cho Hạ Ai Cập, biểu tượng cây cói
Hathor
O10
Nữ thần tình yêu, nhan sắc, nghệ thuật và phụ nữ, có biểu tượng là con bò cái và nhạc cụ.
Heh
C11
Thần sơ khai, đại diện cho sự vô hạn
Hesat
V28O34G39G1tE4
Thần gia súc, vị thần cung cấp sữa
Heka
HkAY1 Z3A40
Thần phép thuật, con của Khnum và Menhit
Heqet (hoặc Heget)
Hqt I7
Nữ thần của những đứa trẻ, "bà đỡ" có biểu tượng là một con ếch; vợ của Khnum
Horus
G5
Vua của các pharaoh, thần có đầu chim ưng có biểu tượng là mắt Wedjat và lôi trượng

Con của Osiris và Isis, anh của thần Anubis

Iabet không khungIabet (rìa trái)

và Amentet (phải)

Nữ thần phương Đông, "Người tẩy uế, thanh lọc", vợ của Min
Imentet
R14X1X1 N25
Imentet (bên phải) chào mừng Pharaoh Horemheb Nữ thần nghĩa trang phía Tây, nữ thần thế giới bên kia liên kết chặt chẽ với Isis và Hathor
Isis
Q1tB1
Nữ thần của các bà mẹ và phép thuật, có biểu tượng là ngai vàng và đĩa mặt trời

Vợ của Osiris và mẹ của Horus

Iusaaset Nữ thần nguyên thủy, "Bà của các vị thần", vợ của Atum thời kỳ đầu
Kebechet
W16X1I12 H6R12
Nữ thần rắn thanh lọc xác ướp Pharaoh, con của Anubis
Khepri
xprr iC2
Thần bình minh và tái sinh, có biểu tượng là con bọ hung
Khnum
W9E10
Thần sáng tạo và nước, có biểu tượng là bàn xoay gốm và loài dê; còn là hiện thân của Atum-Ra khi hoàng hôn
Khonsu
Aa1N35O34 M23G45G7
Thần Mặt Trăng, có biểu tượng là đĩa Mặt Trăng và xác ướp; đôi khi xuất hiện dưới dạng chim ưng
Kek và Keket Keket
V31V31 N2B1
Kek
V31V31 Z7y N2A40
Thần ban ngày và bóng đêm
Maahes
mAir HzzA mAi
Thần chiến tranh đầu sư tử, con trai của Bastet
Ma'at
U5a tC10
Nữ thần công lý và chính nghĩa, có biểu tượng là cọng lông
Mafdet
U2ir fd tSmsG7
Mafdet symbol Nữ thần đầu mèo hoặc cầy mongoose; bảo vệ cung điện, đền thờ khỏi các loài có nọc; hành quyết những linh hồn mang tội
Meretseger
U7D21 D21S29W11D21 B1
Nữ thần đầu rắn, người bảo vệ cho những lăng mộ hoàng gia và công nhân xây dựng; có biểu tượng là con rắn hổ mang
Meskhenet
F31S29Aa1N35X1 B1
Nữ thần của sản phụ và trẻ con, có thể quyết định số phận; biểu tượng là tử cung con bò
Menhit
mnn HiitI12
Menhit bên trái, Khnum bên phải Nữ thần chiến tranh của Nubia, vợ của Khnum và mẹ của Heka
Montu
mnT w
Thần chiến tranh đầu chim ưng, có biểu tượng là đĩa Mặt Trời và con bò đực Bakha
Min
R22R12 C8
Thần sa mạc và sinh sản của nam giới; có biểu tượng là rau diếp và bò đực
Mnevis
U7D21 G36D21 E1
Con bò đực thiêng của Heliopolis, được cho là linh hồn của Ra
Mut
G14tH8 B1
Nữ hoàng của các vị nữ thần, vợ của Amun; biểu tượng là kền kền
Nefertem
F35X1U15 R16
Thần của ngành y học và thần sắc đẹp; biểu tượng là hoa súng xanh Ai Cập (Nymphaea caerulea)
Neith
nt R25B1
Nữ thần chiến tranh, săn bắn, tang lễ và nghề dệt; có biểu tượng là mũi tên-khiên chắn, con thoi dệt vải và con bò thiêng
Nekhbet
nx bM22tmwt
Nữ thần kền kền ở miền Thượng Ai Cập, có biểu tượng là con kền kền trên vương miện pharaoh, về sau kết hợp với nữ thần rắn Wadjet
Nemty
G7AAA40
Thần chim ưng, được thờ phụng ở Trung Ai Cập, xuất hiện trong thần thoại với tư cách là người lái đò cho các vị thần vĩ đại
Nephthys
O9tH8
Nữ thần sa mạc, có biểu tượng là cái nhà, loài kền kền và vải bọc xác ướp

Là vợ của Set và mẹ của Anubis

Neper
npr i
Thần ngũ cốc
Nut
W24 tN1
Nữ thần bầu trời, vợ của Geb và mẹ của Shu và Tefnut; Là thành viên trong Bộ chín vĩ đại của Heliopolis
Nu (hoặc Naunet)
W24 W24 W24N1 N35AA40
Thần nguyên thủy và vực thẳm, có biểu tượng là vùng nước thuở sơ khai, con ếch (nam tính) và rắn (nữ tính)
Osiris
Q1D4 A40
Trước kia là 1 pharaoh đức độ, sau khi bị Seth giết thì ngài được Anubis hồi sinh và trở thành vua của thế giới bên kia có màu xanh lá cây biểu thị cho sự tái sinh

Là cha của 2 vị thần quan trọng của Ai Cập là thần Anubis và thần Horus, có biểu tượng là gậy uốn cong và cái đập lúa.

Pe và Nekhen không khung Tổ tiên của các pharaoh
Pakhet
px tl
Nữ thần chiến tranh được thờ chủ yếu ở khu vực xung quanh Beni Hasan. Hình tượng sư tử cái
Ptah
pt HA40
Thần sáng tạo và quyền lực, xác ướp với làn da màu xanh, có biểu tượng là con bò đực Apis
Ra
ra N5Z1 C2
Thần Mặt Trời, buổi sáng là con bọ hung đẩy đĩa mặt trời lên, trưa và chiều là chim ưng đội đĩa mặt trời, tối là con cừu đực lăn đĩa mặt trời xuống núi.
Ra-Horakhty Thần Mặt Trời và bầu trời, ghép lại từ Ra-thần Mặt Trời và người cháu là thần Horus-thần bầu trời. Là biến thể của thần Ra.
Renenutet
D21N35W24 G43X1X1
Nữ thần mùa màng và thu hoạch, mẹ của 2 thần rắn: Neper (thần thóc lúa) và thần canh giữ địa ngục Nehebkau
Satis (hay Satet)
S29F29X1X1 B1
không khungSatis (trái) Nữ thần lũ lụt sông Nile; Vợ của Khnum và là mẹ của Anuket, tức Bộ ba Elephantine
Sekhmet
S42Aa1t B1
Nữ thần sư tử, là nữ thần phá hoại, hung bạo và có khả năng tránh khỏi bệnh tật, người bảo vệ các pharaoh lãnh đạo trong chiến tranh, vợ của Ptah
Seker (hay Sokar)
zkr P3
Chim ưng thần của Thebes, thường kết hợp thành bộ ba Sokar-Osiris-Ptah
Serket
zr N29t B1
Nữ thần bảo vệ và nữ thần bọ cạp, có biểu tượng là con bọ cạp
Set
swWtx E20A40
Thần bão tố, sấm sét và sa mạc, là em trai và là người đã từng hại chết Osiris có đầu quái thú thường bị nhầm lẫn là Anubis hoặc cha của Anubis.
Seshat
R20tB1
Nữ thần bản thảo và trí thức
Shu
N37H6G43A40
Thần gió và không khí
Sobek
S29D58V31I3
Thần sông Nin có đầu cá sấu, màu mỡ, người bảo trợ cho Quân đoàn và quân sự Ai Cập thời cổ đại
Sopdet
M44N14X1H8
Nữ thần của sao Thiên Lang, vợ của thần Sahu - đại diện của chòm Orion
Sopdu
M44G43
Thần chiến tranh, chúa tể phương Đông, đại diện là sao Kim, vợ là nữ thần Khensit
Tatenen
N16V13 M22M22C18
Tatenen bên phải; kết hợp với Ptah Thần thiên nhiên và thức ăn
Taweret
X1G1G36D21 X1I12
Nữ thần sinh nở, của các bà mẹ và trẻ sơ sinh; có biểu tượng là con hà mã
Tefnut
tf nt I13
Nữ thần độ ẩm, có biểu tượng là con sư tử cái
Thoth
G26tZ4 A40
Thần thông thái và Mặt Trăng có đầu cò, thường đi theo sau thần Horus và thần Anubis
Tutu
G43X1G43X1I14
Vị thần nhân sư được thờ tại Kellis vào thời Hậu nguyên; là người canh giữ giấc ngủ
Unut
wnn nwt I12
Thần được thờ trong vùng Hermopolis, biểu trưng là thỏ và rắn
Wadjet
D10
Nữ thần rắn ở miền Hạ Ai Cập, là "Con mắt của thần Ra", có biểu tượng là con rắn trên vương miện pharaoh, về sau kết hợp với nữ thần kền kền Nekhbet
Wadj-wer
M13G36nnn
Thần sinh sản và sự màu mỡ
Werethekau
wrt HkAZ2 I12
Nữ thần bảo vệ người chết, các bà mẹ và trẻ sơ sinh, vương miện các pharaoh; Vợ của Ra-Horakhty
Weneg
E34N35W11
Con trai thần Ra, thần duy trì trật tự vũ trụ (chỉ xuất hiện một lần trong văn tự cổ thuộc triều đại thứ 6)
Wepwawet
wpN31t Z2ss E18
Thần linh cẩu bảo trợ Asyut. Thần chiến tranh, chiến thắng, săn bắn, giám hộ người chết, "người mở đường", bảo hộ pharaoh và quân đội Ai Cập.
Wosret
F12S29D21t B1
Nữ thần chiến binh Ai Cập, vợ đầu tiên của Amun

Nhóm vị thần

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bộ chín vĩ đại của Heliopolis - gồm 9 vị thần do thần Atum tạo ra. Bộ chín gồm Atum, con là Shu và Tefnut, cháu là Geb và Nut và con của họ là Osiris, Isis, Set, và Nephthys.
  • Bốn người con của Horus - Bốn vị thần đã bảo vệ xác ướp, đặc biệt là các cơ quan nội tạng.
  • Ogdoad - 8 vị thần thời kỳ sơ khai hỗn loạn. Ogdoad gồm Amun, Nu, Heh, Kuk (nam thần, mang biểu tượng là con ếch) và Amunet, Naunet, Hauhet, Kauket (nữ thần, mang biểu tượng là con rắn).
  • Linh hồn Pe và Nekhen - Tập hợp các vị thần nhân cách hóa các tiền triều đại cai trị Thượng và Hạ Ai Cập.

Gia đình các vị thần

[sửa | sửa mã nguồn]
              Nu   
                            
                 
        Ra   Atum Iusaas Amun Mut
    
                                        
                   
  HathorSekhmetBastetMaatShu Tefnut   Khonsu
  
                                    
      
              Nut Geb 
  
                                   
                      
        Osiris   Isis Set     Nephthys 
          
                             
        
    Iabet Min   Horus HathorAnubis Anput
     
                                   
                   
          AmentetImsetyDuamutefHapiQebehsenuefKebechet Ammut    

Tác phẩm điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2016, Hollywood sản xuất bộ phim Gods of Egypt, lấy bối cảnh Ai Cập cổ đại thời kì các vị thần sống cùng với con người. Cốt truyện xoay quanh cuộc chiến giữa thần Horus và thần bóng tối Set.[1][2]

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thần thoại Bắc Âu.
  • Thần thoại Hy Lạp.
  • Thần thoại La Mã.
  • Thần thoại Maya

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Gods of Egypt".
  2. ^ "Wikipedia: Gods of Egypt (2016 film)".

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Allen, James P. (Jul–Aug 1999). "Monotheism: The Egyptian Roots". Archaeology Odyssey. Quyển 2 số 3.
  • Allen, James P. (2000). Middle Egyptian: An Introduction to the Language and Culture of Hieroglyphs. Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-77483-3.
  • Assmann, Jan (2001) [1984]. The Search for God in Ancient Egypt. Translated by David Lorton. Cornell University Press. ISBN 0-8014-3786-5.
  • Baines, John (2001) [1985]. Fecundity Figures: Egyptian personification and the iconology of a genre. Griffith Institute. ISBN 978-0-8014-3786-1.
  • Bricault, Laurent; Versluys, Miguel John; Meyboom, Paul G. P., biên tập (2007). Nile into Tiber: Egypt in the Roman World. Proceedings of the IIIrd International Conference of Isis Studies, Faculty of Archaeology, Leiden University, May 11–14, 2005. Brill. ISBN 978-90-04-15420-9.
  • David, Rosalie (2002). Religion and Magic in Ancient Egypt. Penguin. ISBN 978-0-14-026252-0.
  • Dieleman, Jacco; Wendrich, Willeke (biên tập). "UCLA Encyclopedia of Egyptology". Department of Near Eastern Languages and Cultures, UC Los Angeles. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2013.
  • Dunand, Françoise; Zivie-Coche, Christiane (2004) [1991]. Gods and Men in Egypt: 3000 BCE to 395 CE. Translated by David Lorton. Cornell University Press. ISBN 978-0-8014-8853-5.
  • Englund, Gertie, biên tập (1989). The Religion of the Ancient Egyptians: Cognitive Structures and Popular Expressions. S. Academiae Ubsaliensis. ISBN 978-91-554-2433-6.
  • Fisher, Marjorie M.; Lacovara, Peter; Ikram, Salima; và đồng nghiệp, biên tập (2012). Ancient Nubia: African Kingdoms on the Nile. The American University in Cairo Press. ISBN 978-977-416-478-1.
  • Frankfurter, David (1998). Religion in Roman Egypt: Assimilation and Resistance. Princeton University Press. ISBN 978-0-691-07054-4.
  • Hart, George (2005). The Routledge Dictionary of Egyptian Gods and Goddesses, Second Edition. Routledge. ISBN 978-0-203-02362-4.
  • Hornung, Erik (1982) [1971]. Conceptions of God in Egypt: The One and the Many. Translated by John Baines. Cornell University Press. ISBN 978-0-8014-1223-3.
  • Johnston, Sarah Iles, biên tập (2004). Religions of the Ancient World: A Guide. The Belknap Press of Harvard University Press. ISBN 978-0-674-01517-3.
  • Lesko, Barbara S. (1999). The Great Goddesses of Egypt. University of Oklahoma Press. ISBN 978-0-8061-3202-0.
  • Meeks, Dimitri; Favard-Meeks, Christine (1996) [1993]. Daily Life of the Egyptian Gods. Translated by G. M. Goshgarian. Cornell University Press. ISBN 978-0-8014-8248-9.
  • Montserrat, Dominic (2000). Akhenaten: History, Fantasy, and Ancient Egypt. Routledge. ISBN 978-0-415-18549-3.
  • Morenz, Siegfried (1973) [1960]. Ancient Egyptian Religion. Translated by Ann E. Keep. Methuen. ISBN 978-0-8014-8029-4.
  • Pinch, Geraldine (2004). Egyptian Mythology: A Guide to the Gods, Goddesses, and Traditions of Ancient Egypt. Oxford University Press. ISBN 978-0-19-517024-5.
  • Redford, Donald B., biên tập (2001). The Oxford Encyclopedia of Ancient Egypt. Oxford University Press. ISBN 978-0-19-510234-5.
  • Shafer, Byron E., biên tập (1991). Religion in Ancient Egypt: Gods, Myths, and Personal Practice. Cornell University Press. ISBN 978-0-8014-9786-5.
  • Teeter, Emily (2011). Religion and Ritual in Ancient Egypt. Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-61300-2.
  • Tobin, Vincent Arieh (1989). Theological Principles of Egyptian Religion. P. Lang. ISBN 978-0-8204-1082-1.
  • Traunecker, Claude (2001) [1992]. The Gods of Egypt. Translated by David Lorton. Cornell University Press. ISBN 978-0-8014-3834-9.
  • Wildung, Dietrich (1977). Egyptian Saints: Deification in Pharaonic Egypt. New York University Press. ISBN 978-0-8147-9169-1.
  • Wilkinson, Richard H. (2003). The Complete Gods and Goddesses of Ancient Egypt. Thames & Hudson. ISBN 978-0-500-05120-7.
  • Wilkinson, Toby (1999). Early Dynastic Egypt. Routledge. ISBN 978-0-415-18633-9.
  • x
  • t
  • s
Ai Cập cổ đại
  • Nông nghiệp
  • Kiến trúc
  • Nghệ thuật
  • Thiên văn học
  • Thành phố
  • Trang phục
  • Ẩm thực
  • Vương triều
  • Mai táng
  • Địa lý
  • Lịch sử
  • Ngôn ngữ
  • Văn hóa
  • Toán học
  • Y học
  • Quân sự
  • Âm nhạc
  • Thần thoại
  • Người
  • Pharaon (Danh sách)
  • Triết học
  • Tôn giáo
  • Di tích
  • Công nghệ
  • Thương mại
  • Chữ tượng hình
  • Ai Cập học
  • Nhà Ai Cập học
  • Bảo tàng
  • Thể loại Thể loại
  • Thể loại Chủ đề
  • Dự án Wiki Dự án
  • Trang Commons Commons
  • x
  • t
  • s
Tôn giáo Ai Cập cổ đại
Đức tin
  • Duat
  • Aaru
  • Kiếp sau
  • Linh hồn
  • Thần thoại
Tập quán
  • Bình canopic
  • Chôn cất
  • Cúng tế
  • Đền thờ
  • Kim tự tháp
  • Nghi lễ mở miệng
  • Ướp xác
Thần thánh
Ogdoad
  • Amun
  • Amunet
  • Hauhet
  • Heh
  • Kauket
  • Kek
  • Naunet
  • Nu
Ennead
  • Atum
  • Geb
  • Isis
  • Nephthys
  • Nut
  • Osiris
  • Seth
  • Shu
  • Tefnut
  • A
  • Aker
  • Amentet
  • Ammit
  • Andjety
  • Anhur
  • Anput
  • Anubis
  • Anuket
  • Apep
  • Apis
  • Ash
  • Thẩm phán của Ma'at
  • Aten
  • B
  • Babi
  • Banebdjedet
  • Bastet
  • Bennu
  • Bes
  • Bốn người con của Horus
  • D
  • Dedun
  • H
  • Ha
  • Hapi
  • Hathor
  • Hatmehyt
  • Hedjhotep
  • Heka
  • Hemen
  • Hemsut
  • Heqet
  • Horus
  • Heryshaf
  • Hu
  • I
  • Iabet
  • Ihy
  • Iunit
  • Iusaaset
  • K
  • Kebechet
  • Khenti-Amentiu
  • Khepri
  • Kherty
  • Khnum
  • Khonsu
  • M
  • Maahes
  • Ma'at
  • Mandulis
  • Mafdet
  • Mehen
  • Mehet-Weret
  • Mehit
  • Meret
  • Meretseger
  • Meskhenet
  • Min
  • Montu
  • Mut
  • N
  • Nefertem
  • Nehebkau
  • Neith
  • Nemty
  • Nekhbet
  • Neper
  • P
  • Pakhet
  • Pe và Nekhen
  • Ptah
  • Q
  • Qetesh
  • R
  • Ra
  • Raet-Tawy
  • Renenutet
  • Resheph
  • S
  • Sahu
  • Satis
  • Sekhmet
  • Seth
  • Sokar
  • Serket
  • Seshat
  • Shed
  • Shezmu
  • Sobek
  • Sopdet
  • Sopdu
  • T
  • Tatenen
  • Taweret
  • Tayt
  • Tenenet
  • Thoth
  • W
  • Wadjet
  • Wadj-wer
  • Wepwawet
  • Werethekau
  • Wosret
Biểu tượng
  • Ankh
  • Atef
  • Atet
  • Bút tháp
  • Cartouche
  • Deshret
  • Djed
  • Đôi cánh mặt trời
  • Động vật Set
  • Hedjet
  • Hemhem
  • Hieracosphinx
  • Imiut
  • Khepresh
  • Mắt của Horus
  • Mắt của Ra
  • Menat
  • Móc và néo
  • Nebu
  • Neme
  • Nhân sư
  • Ouroboros
  • Pschent
  • Sách của Thoth
  • Scarab
  • Serekh
  • Serpopard
  • Thuyền Matet
  • Thuyền Seqtet
  • Tyet
  • Uraeus
  • Ushabti
  • Vòng shen
  • Was
Văn tự
  • Amduat
  • Sách về Cái chết
  • Sách về Cánh cổng
  • Sách về Hang động
  • Sách về Hơi thở
  • Sách về Trái Đất
  • Cổng thông tin Ai Cập cổ đại
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Những_vị_thần_trong_Tôn_giáo_Ai_Cập_cổ_đại&oldid=73466568” Thể loại:
  • Thần Trung Đông
  • Thần châu Phi
  • Thần Ai Cập
  • Thần thoại Ai Cập
Thể loại ẩn:
  • Trang sử dụng phần mở rộng WikiHiero
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Những vị thần trong Tôn giáo Ai Cập cổ đại 39 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Chiến Tranh Giữa Các Vị Thần Ai Cập