Nick Fury – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Ngoài truyện tranh
  • 2 Chú thích
  • 3 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nick Fury
2001 trade-paperback collection, with repurposed cover art from Nick Fury, Agent of S.H.I.E.L.D. #4 (September 1968) by Jim Steranko.
Thông tin ấn phẩm
Nhà xuất bảnMarvel Comics
Xuất hiện lần đầuSgt. Fury and His Howling Commandos #1 (tháng 5 năm 1963)
Sáng tạo bởiJack KirbyStan Lee
Thông tin trong câu chuyện
Tên đầy đủNicholas Joseph "Nick" Fury
Nhóm liên kếtSecret WarriorsS.H.I.E.L.D.Lục quân Hoa KỳC.I.A.Howling CommandosGreat Wheel"Avengers" (1959)
Bí danh đáng chú ýScorpioGeminiThe Unseen
Khả năng
  • Huấn luyện quân sự lâu dài
  • Kĩ năng cao trong chiến đấu vũ trang và không vũ trang
  • Tuổi thọ cao từ Infinity Formula

Đại tá Nicholas Joseph "Nick" Fury là nhân vật siêu anh hùng hư cấu xuất hiện trong sách truyện tranh Mỹ, được phát hành bởi Marvel Comics. Nhân vật được tạo ra bởi Jack Kirby và Stan Lee, và là một trong những "đứa con tinh thần" của hai họa sĩ, Fury xuất hiện lần đầu tiên trong Sgt. Fury and his Howling Commandos #1 (tháng 5 năm 1963), một truyện tranh trong chuỗi series về Thế chiến II miêu tả một người đàn ông hút xì gà với tư cách là thủ lĩnh của một đơn vị Biệt động quân Hoa Kỳ tinh nhuệ. Nick Fury vốn dĩ là một đặc vụ CIA và sau trở thành người đứng đầu cơ quan tình báo S.H.I.E.L.D - nơi chuyên đảm trách việc giữ gìn hòa bình, là cầu nối giữa chính phủ với các siêu anh hùng.

Năm 2011, Fury xếp thứ 33 trong danh sách Top 100 Anh hùng trong truyện tranh theo tạp chí IGN,[1] và xếp thứ 32 trong "The Top 50 Avengers".[2] Đôi khi ông được xem là nhân vật phản diện.

Nick Fury là vị thủ lĩnh huyền thoại của tổ chức gìn giữ hoà bình Quốc tế S.H.I.E.L.D.[3]

Ngoài truyện tranh

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong Vũ trụ Điện ảnh Marvel, Nick Fury được tài tử da màu Samuel L. Jackson thủ vai.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Nick Fury - #33 Top Comic Book Heroes". ign.com. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2012.
  2. ^ "The Top 50 Avengers". IGN. ngày 30 tháng 4 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2015.
  3. ^ "7 siêu anh hùng của 'The Avengers'". Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikiquote có bộ sưu tập danh ngôn về: Nick Fury
  • Nick Fury at Marvel.com
  • Marvel Directory: Nick Fury
  • Nick Fury, Agent of S.H.I.E.L.D.at Don Markstein's Toonopedia. Lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2024 tại archive.today from the original on ngày 31 tháng 8 năm 2015.
  • Comics 101 (column, ngày 3 tháng 3 năm 2004): "Secret Agent, Man", by Scott Tipton Lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2005 tại Wayback Machine
  • E. Favata's Comic Book Movies: Nick Fury
  • The Grand Comics Database
  • Iron Man Movie on IMDB
  • Bản mẫu:Marvunapp
  • Sneak Peek TV: Nick Fury
  • Nick Fury Lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2017 tại Wayback Machine on the Internet Movie Database
  • Marvel Comics wiki: Fury, Nick
Stub icon

Bài viết chủ đề truyện tranh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
S.H.I.E.L.D.
  • Tác giả: Stan Lee
  • Jack Kirby
Nhân vật
Giám đốc & Thư ký George W. Bridge Sharon Carter Timothy Dugan Nick Fury Maria Hill Daisy Johnson Norman Osborn Steve Rogers Tony Stark
Đặc vụ tham chiến
  • Clay Quartermain
  • Victoria Hand
  • Jasper Sitwell
  • Al MacKenzie
  • Mitch Carson
  • Valentina Allegra de Fontaine
  • Jessica Drew
  • Clint Barton
  • Natasha Romanova
  • Barbara Morse
  • Sam Wilson
  • Jimmy Woo
  • Alexander Goodwin Pierce
  • John Garrett
Nhân vật chính diện
  • A.I.M.
  • H.A.M.M.E.R.
  • Hand
  • Hydra
  • Leviathan
  • Maggia
  • Masters of Evil
  • Mys-Tech
  • Purifiers
  • Secret Empire
  • Squadron Supreme
  • Tony Masters
  • Zodiac
Nhóm liên kết
  • Avengers
    • Dark
    • Mighty
    • Secret
  • Howling Commandos
  • Project Livewire
  • Secret Warriors
  • S.T.R.I.K.E.
  • S.T.A.K.E.
  • S.W.O.R.D.
Cơ sở vật chất
  • Camp Hammond
  • Helicarrier
  • Stark Tower
  • The Vault
  • Triskelion
Công nghệ
  • Life Model Decoy
  • Mandroid
  • SJ3RX (Red Ronin)
  • Superhuman Restraint Unit
  • SPIN Tech
  • Iron Patriot
Ấn phẩm
  • Nick Fury, Agent of S.H.I.E.L.D.
  • Nick Fury vs. S.H.I.E.L.D.
  • Fury of S.H.I.E.L.D.
  • Kitty Pryde, Agent of S.H.I.E.L.D.
  • S.H.I.E.L.D.
  • Howling Commandos of S.H.I.E.L.D.
  • Agent Carter: S.H.I.E.L.D. 50th Anniversary
  • Fury: S.H.I.E.L.D. 50th Anniversary
  • Agents of S.H.I.E.L.D.
Truyền thông khác
Vũ trụ Điện ảnh Marvel
  • Phil Coulson
  • Brock Rumlow
  • Item 47
  • Agents of S.H.I.E.L.D.
    • nhân vật
    • tập
      • mùa 1
      • mùa 2
      • mùa 3
      • mùa 4
    • Slingshot
  • Nick Fury: Agent of S.H.I.E.L.D.
  • Nick Fury, Agent of S.H.I.E.L.D.: Empyre
Liên quan
  • Ultimate Nick Fury
  • Peggy Carter
    • Xem thêm: Thể loại Thể loại
    Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Nick_Fury&oldid=74489116” Thể loại:
    • Sơ khai truyện tranh
    • Nhân vật giả tưởng
    • Siêu anh hùng
    • Nhân vật giả tưởng người Thành phố New York
    • Siêu anh hùng Truyện tranh Marvel
    Thể loại ẩn:
    • Bản mẫu webarchive dùng liên kết archiveis
    • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
    • Tất cả bài viết sơ khai
    Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Nick Fury 33 ngôn ngữ Thêm đề tài

    Từ khóa » Nick Fury Chết