Nickel – Wikipedia Tiếng Việt

Nickel, 28Ni
Nickel điện phân
Quang phổ vạch của nickel
Tính chất chung
Tên, ký hiệuNickel, Ni
Phiên âm/ˈnɪkəl/
Hình dạngÁnh kim bạc ánh vàng
Nickel trong bảng tuần hoàn
Hydro (diatomic nonmetal) Heli (noble gas)
Lithi (alkali metal) Beryli (alkaline earth metal) Bor (metalloid) Carbon (polyatomic nonmetal) Nitơ (diatomic nonmetal) Oxy (diatomic nonmetal) Fluor (diatomic nonmetal) Neon (noble gas)
Natri (alkali metal) Magnesi (alkaline earth metal) Nhôm (post-transition metal) Silic (metalloid) Phosphor (polyatomic nonmetal) Lưu huỳnh (polyatomic nonmetal) Chlor (diatomic nonmetal) Argon (noble gas)
Kali (alkali metal) Calci (alkaline earth metal) Scandi (transition metal) Titani (transition metal) Vanadi (transition metal) Chrom (transition metal) Mangan (transition metal) Sắt (transition metal) Cobalt (transition metal) Nickel (transition metal) Đồng (transition metal) Kẽm (transition metal) Gali (post-transition metal) Germani (metalloid) Arsenic (metalloid) Seleni (polyatomic nonmetal) Brom (diatomic nonmetal) Krypton (noble gas)
Rubidi (alkali metal) Stronti (alkaline earth metal) Yttri (transition metal) Zirconi (transition metal) Niobi (transition metal) Molypden (transition metal) Techneti (transition metal) Rutheni (transition metal) Rhodi (transition metal) Paladi (transition metal) Bạc (transition metal) Cadmi (transition metal) Indi (post-transition metal) Thiếc (post-transition metal) Antimon (metalloid) Teluri (metalloid) Iod (diatomic nonmetal) Xenon (noble gas)
Caesi (alkali metal) Bari (alkaline earth metal) Lantan (lanthanide) Ceri (lanthanide) Praseodymi (lanthanide) Neodymi (lanthanide) Promethi (lanthanide) Samari (lanthanide) Europi (lanthanide) Gadolini (lanthanide) Terbi (lanthanide) Dysprosi (lanthanide) Holmi (lanthanide) Erbi (lanthanide) Thulium (lanthanide) Ytterbi (lanthanide) Luteti (lanthanide) Hafni (transition metal) Tantal (transition metal) Wolfram (transition metal) Rheni (transition metal) Osmi (transition metal) Iridi (transition metal) Platin (transition metal) Vàng (transition metal) Thuỷ ngân (transition metal) Thali (post-transition metal) Chì (post-transition metal) Bismuth (post-transition metal) Poloni (metalloid) Astatin (diatomic nonmetal) Radon (noble gas)
Franci (alkali metal) Radi (alkaline earth metal) Actini (actinide) Thori (actinide) Protactini (actinide) Urani (actinide) Neptuni (actinide) Plutoni (actinide) Americi (actinide) Curium (actinide) Berkeli (actinide) Californi (actinide) Einsteini (actinide) Fermi (actinide) Mendelevi (actinide) Nobeli (actinide) Lawrenci (actinide) Rutherfordi (transition metal) Dubni (transition metal) Seaborgi (transition metal) Bohri (transition metal) Hassi (transition metal) Meitneri (unknown chemical properties) Darmstadti (unknown chemical properties) Roentgeni (unknown chemical properties) Copernici (transition metal) Nihoni (unknown chemical properties) Flerovi (post-transition metal) Moscovi (unknown chemical properties) Livermori (unknown chemical properties) Tennessine (unknown chemical properties) Oganesson (unknown chemical properties)
–↑Ni↓Pd
Cobalt ← Nickel → Đồng
Số nguyên tử (Z)28
Khối lượng nguyên tử chuẩn (±) (Ar)58,6934(4)[1]
Phân loại  kim loại chuyển tiếp
Nhóm, phân lớp10, d
Chu kỳChu kỳ 4
Cấu hình electron[Ar] 4s2 3d8 hay [Ar] 4s1 3d9 (Xem trong bài)
mỗi lớp2, 8, 16, 2 or 2, 8, 17, 1
Tính chất vật lý
Màu sắcÁnh kim bạc ánh vàng
Trạng thái vật chấtChất rắn
Nhiệt độ nóng chảy1728 K ​(1455 °C, ​2651 °F)
Nhiệt độ sôi3186 K ​(2913 °C, ​5275 °F)
Mật độ8,908 g·cm−3 (ở 0 °C, 101.325 kPa)
Mật độ ở thể lỏngở nhiệt độ nóng chảy: 7,81 g·cm−3
Nhiệt lượng nóng chảy17,48 kJ·mol−1
Nhiệt bay hơi377,5 kJ·mol−1
Nhiệt dung26,07 J·mol−1·K−1
Áp suất hơi
P (Pa) 1 10 100 1 k 10 k 100 k
ở T (K) 1783 1950 2154 2410 2741 3184
Tính chất nguyên tử
Trạng thái oxy hóa5[2], 4[3], 3, 2, 1 [4], 0, -1 ​Lưỡng tính
Độ âm điện1,91 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóaThứ nhất: 737,1 kJ·mol−1Thứ hai: 1753,0 kJ·mol−1Thứ ba: 3395 kJ·mol−1
Bán kính cộng hoá trịthực nghiệm: 124 pm
Bán kính liên kết cộng hóa trị124±4 pm
Bán kính van der Waals163 pm
Thông tin khác
Cấu trúc tinh thể ​Lập phương tâm mặtCấu trúc tinh thể Lập phương tâm mặt của Nickel
Vận tốc âm thanhque mỏng: 4900 m·s−1 (ở r.t.)
Độ giãn nở nhiệt13,4 µm·m−1·K−1 (ở 25 °C)
Độ dẫn nhiệt90,9 W·m−1·K−1
Điện trở suấtở 20 °C: 69,3 n Ω·m
Tính chất từSắt từ
Mô đun Young200 GPa
Mô đun cắt76 GPa
Mô đun khối180 GPa
Hệ số Poisson0,31
Độ cứng theo thang Mohs4,0
Độ cứng theo thang Vickers638 MPa
Độ cứng theo thang Brinell700 MPa
Số đăng ký CAS7440-02-0
Đồng vị ổn định nhất
Bài chính: Đồng vị của Nickel
Iso NA Chu kỳ bán rã DM DE (MeV) DP
58Ni 68.077% 58Ni ổn định với 30 neutron[5]
59Ni Vết 7,6×104 năm ε 52Co
β+ 52Co
60Ni 26.223% 60Ni ổn định với 32 neutron
61Ni 1.14% 61Ni ổn định với 33 neutron
62Ni 3.634% 62Ni ổn định với 34 neutron
63Ni Tổng hợp 100,1 năm β– 0.0669 63Cu
64Ni 0.926% 64Ni ổn định với 36 neutron

Nickel, Niken hay kền[6] là một nguyên tố hóa học kim loại, ký hiệu là Ni và số thứ tự trong bảng tuần hoàn là 28.

Những đặc tính nổi bật

[sửa | sửa mã nguồn]
Mẫu tinh thể Nickel.

Nickel là một kim loại màu trắng bạc, bề mặt bóng láng. Nickel nằm trong nhóm sắt từ. Đặc tính cơ học: cứng, dễ dát mỏng và dễ uốn, dễ kéo sợi. Trong tự nhiên, nickel xuất hiện ở dạng hợp chất với lưu huỳnh trong khoáng chất millerit, với asen trong khoáng chất niccolit và với asen cùng lưu huỳnh trong quặng nickel.

Ở điều kiện bình thường, nó ổn định trong không khí và trơ với oxy nên thường được dùng làm tiền xu nhỏ, bảng kim loại, đồng thau, v.v.., cho các thiết bị hóa học và trong một số hợp kim như bạc Đức (German silver). Nickel có từ tính và nó thường được dùng chung với cô ban, cả hai đều tìm thấy trong sắt từ sao băng. Nó là thành phần chủ yếu có giá trị cho hợp kim nó tạo nên.

Nickel là một trong năm nguyên tố sắt từ.

Số oxy hóa phổ biến của nickel là +2, mặc dù 0, +1 và +3 của phức nickel cũng đã được quan sát.

Ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Khoảng 65% nickel được tiêu thụ ở phương Tây được dùng làm thép không rỉ. 12% còn lại được dùng làm "siêu hợp kim". 23% còn lại được dùng trong luyện thép, pin sạc, chất xúc tác và các hóa chất khác, đúc tiền, sản phẩm đúc, và bảng kim loại. Khách hàng lớn nhất của nickel là Nhật Bản, tiêu thụ 169.600 tấn mỗi năm (2005) 1.

Các ứng dụng của nickel bao gồm:

  • Thép không rỉ và các hợp kim chống ăn mòn.
  • Hợp kim AlNiCo dùng làm nam châm.
  • Hợp kim NiFe - Permalloy dùng làm vật liệu từ mềm.
  • Kim loại Monel là hợp kim đồng-nickel chống ăn mòn tốt, được dùng làm chân vịt cho thuyền và máy bơm trong công nghiệp hóa chất.
  • Pin sạc, như pin nickel kim loại hydride (NiMH) và pin nickel-cadmi (NiCd).
  • Tiền xu.
  • Dùng làm điện cực.
  • Trong nồi nấu hóa chất bằng kim loại trong phòng thí nghiệm.
  • Làm chất xúc tác cho quá trình hiđrô hóa (no hóa) dầu thực vật.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Nickel đã được dùng rất lâu, có thể từ năm 3500 trước Công nguyên. Đồng từ Syria có chứa nickel đến 2%.[7] Hơn nữa, có nhiều bản thảo của Trung Quốc nói rằng "đồng trắng" đã được dùng ở phương Đông từ năm 1700 đến 1400 trước Công nguyên. Loại đồng trắng Paktong này được xuất sang Anh vào đầu thế kỷ XVII, nhưng hàm lượng nickel trong hợp kim này không được phát hiện mãi cho đến năm 1822.[8]

Vào thời kỳ Đức trung cổ, khoáng vật màu đỏ được tìm thấy trong Erzgebirge (núi quặng- Ore Mountains) giống như quặng đồng. Tuy nhiên, khi người thợ mỏ không thể tách ra được bất kỳ loại đồng nào từ nó, thì họ đổ lỗi cho một yêu tinh hay phá hoại trong thần thoại nước Đức.Họ gọi quặng này là Kupfernickel trong tiếng Đức Kupfer nghĩa là đồng.[9][10][11][12] Quặng này hiện nay gọi là niccolit, một loại arsenide nickel. In 1751, Năm 1751, Baron Axel Frederik Cronstedt cố gắng tách đồng từ kupfernickel (), nhưng thu được một kim loại trắng mà ông gọi là nickel.[13] In modern German, Kupfernickel or Kupfer-Nickel designates the alloy cupronickel.

Tiền xu đầu tiên bằng nickel nguyên chất được làm vào năm 1881 ở Thụy Sĩ.[10][14]

Xuất hiện trong tự nhiên

[sửa | sửa mã nguồn]

Một lượng lớn mỏ nickel chứa một trong hai quặng. Đầu tiên là quặng laterit, thành phần chính của quặng có chứa nickel là limonit (Fe,Ni)O(OH) và garnierit (nickel silicat ngậm nước (Ni,Mg)3Si2O5(OH). Quặng thứ hai là sulfide magma, thành phần chính là pentlandit (Ni,Fe)9S8.

Vùng Sudbury ở Ontario, Canada sản xuất khoảng 30% sản lượng nickel trên thế giới. Mỏ tại Sudbury nằm gần vùng với chứng cứ về vụ va chạm thiên thạch lớn đã rất lâu trong lịch sử địa lý của Trái Đất. Nhiều mỏ khác được tìm thấy ở những nơi khác tại Canada, cũng như tại Nga, Nouvelle-Calédonie, Úc, Cuba và Indonesia. Những sự phát triển gần đây đã khai thác các mỏ ở tây Thổ Nhĩ Kỳ, đặc biệt thuận lợi cho các xưởng đúc, nhà sản xuất thép, xưởng ở châu Âu.

Dựa trên các bằng chứng địa lý, hầu hết nickel trên Trái Đất được cho là tập trung ở lõi Trái Đất.

Tách và tinh chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Nickel có thể tái tạo bằng phương pháp luyện kim. Các quặng chứa oxide hay hydroxide được tách bằng phương pháp thủy luyện, và quặng giàu sulfide tách bằng phương pháp nhiệt luyện hoặc thủy luyện. Quặng giàu sulfide được sản xuất bằng cách áp dụng quy trình tuyển quặng.

Tách nickel từ quặng của nó thuận lợi trong việc nung và giảm việc xử lý đạt hiệu suất cao với độ tinh khiết trên 95%. Quá trình tinh chế cuối cùng đạt độ tinh khiết 99,99% diễn ra bởi sự phản ứng của nickel và carbon monoxide để tạo thành nickel carbonyl. Khí này được đưa vào một bình lớn với nhiệt độ cao hơn. Nickel cacbonyl sẽ tách ra và đựng trong các quả cầu nickel. Việc tổng hợp carbon monoxide được tái tạo qua quy trình này.

Nhà sản xuất nickel lớn nhất là nước Nga tách 267.000 tấn nickel mỗi năm. Úc và Canada đứng thứ hai và ba, tạo 207 và 189,3 ngàn tấn mỗi năm.1

Chú giải

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chú giải 1:  Số liệu về sản lượng và tiêu thụ được lấy từ The Economist: Pocket World in Figures 2005, Profile Books (2005), ISBN 1-86197-799-9

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Trọng lượng nguyên tử tiêu chuẩn: Nickel”.CIAAW.2007
  2. ^ Энциклопедия Брокгауза и Ефрона - никель
  3. ^ M. Carnes (2009). “A Stable Tetraalkyl Complex of Nickel(IV)”. Angewandte Chemie International Edition. 48: 3384. doi:10.1002/anie.200804435.
  4. ^ S. Pfirrmann (2009). “A Dinuclear Nickel(I) Dinitrogen Complex and its Reduction in Single-Electron Steps”. Angewandte Chemie International Edition. 48: 3357. doi:10.1002/anie.200805862.
  5. ^ Được cho là phân rã β+β+ thành 58Fe với chu kỳ bán rã hơn 1,7×1022 năm.
  6. ^ Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Bộ Khoa học và Công nghệ (2010). Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5530:2010 về Thuật ngữ hóa học - Danh pháp các nguyên tố và hợp chất hóa học. tr. 7. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2020.
  7. ^ Rosenberg, Samuel J (1968). Nickel and Its Alloys. National Bureau of Standards. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2010.
  8. ^ McNeil, Ian (1990). “The Emergence of Nickel”. An Encyclopaedia of the History of Technology. Taylor & Francis. tr. 96–100. ISBN 9780415013062.
  9. ^ Chambers Twentieth Century Dictionary, p888, W&R Chambers Ltd, 1977.
  10. ^ a b Baldwin, W. H. (1931). “The story of Nickel. I. How "Old Nick's" gnomes were outwitted”. Journal of Chemical Education. 8: 1749. doi:10.1021/ed008p1749.
  11. ^ Baldwin, W. H. (1931). “The story of Nickel. II. Nickel comes of age”. Journal of Chemical Education. 8: 1954. doi:10.1021/ed008p1954.
  12. ^ Baldwin, W. H. (1931). “The story of Nickel. III. Ore, matte, and metal”. Journal of Chemical Education. 8: 2325. doi:10.1021/ed008p2325.
  13. ^ Weeks, Mary Elvira (1932). “The discovery of the elements: III. Some eighteenth-century metals”. Journal of Chemical Education. 9: 22. doi:10.1021/ed009p22.
  14. ^ Molloy, Bill (ngày 8 tháng 11 năm 2001). “Trends of Nickel in Coins - Past, Present and Future”. The Nickel Institute. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Nickel.
  • Niken tại Từ điển bách khoa Việt Nam
  • Nickel (chemical element) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
  • x
  • t
  • s
Bảng tuần hoàn
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
1 H He
2 Li Be B C N O F Ne
3 Na Mg Al Si P S Cl Ar
4 K Ca Sc Ti V Cr Mn Fe Co Ni Cu Zn Ga Ge As Se Br Kr
5 Rb Sr Y Zr Nb Mo Tc Ru Rh Pd Ag Cd In Sn Sb Te  I  Xe
6 Cs Ba La Ce Pr Nd Pm Sm Eu Gd Tb Dy Ho Er Tm Yb Lu Hf Ta W Re Os Ir Pt Au Hg Tl Pb Bi Po At Rn
7 Fr Ra Ac Th Pa U Np Pu Am Cm Bk Cf Es Fm Md No Lr Rf Db Sg Bh Hs Mt Ds Rg Cn Nh Fl Mc Lv Ts Og
  • x
  • t
  • s
Hợp chất nickel
  • NiH2
  • Ni3(BO3)2
  • Ni2B2O5
  • Ni(BO2)2
  • Ni(BF4)2
  • NiC2
  • Ni(CO)4
  • NiCO3
  • Ni(HCO3)2
  • Ni2(OH)2CO3
  • NiC2O4
  • NiCS3
  • Ni(CON3H4)2
  • Ni(CSN3H4)2
  • Ni(CSeN3H4)2
  • Ni(CN)2
  • Ni(N3)2
  • Ni(NH2)2
  • Ni(NO)2
  • Ni2N2O5
  • Ni(NO2)2
  • Ni(NO3)2
  • Ni3O
  • Ni2O
  • NiO
  • Ni2O3
  • NiO2
  • Ni2O5
  • NiO4
  • NiOH
  • Ni(OH)2
  • Ni(OH)3
  • Ni(OH)4
  • Ni(OCN)2
  • NiF2
  • Ni2F5
  • NiF3
  • NiF4
  • Ni(AlO2)2
  • NiAlF5
  • Ni(AlCl4)2
  • Ni(AlBr4)2
  • NiSiO3
  • Ni2SiO4
  • NiSiF6
  • Ni(H2PO2)2
  • NiHPO3
  • Ni2P2O6
  • Ni3(PO4)2
  • NiHPO4
  • Ni(H2PO4)2
  • Ni2P2O7
  • NiH2P2O7
  • Ni5(P3O10)2
  • NiH3P3O10
  • Ni(PO3)2
  • NiPO4
  • Ni3(PS4)2
  • Ni2P2S7
  • Ni2S
  • NiS
  • Ni(HS)2
  • Ni2S3
  • NiS2
  • NiSO3
  • NiSO4
  • Ni2(SO4)3
  • NiS2O3
  • NiS2O6
  • Ni(SCN)2
  • NiCl2
  • NiCl3
  • NiCl4
  • Ni(ClO2)2
  • Ni(ClO3)2
  • Ni(ClO4)2
  • NiTiO3
  • Ni3(VO4)2
  • Ni2V2O7
  • Ni(VO3)2
  • NiCrO4
  • NiCr2O7
  • NiCr3O10
  • Ni(CrO3Cl)2
  • Ni(CrO3IO3)2
  • Ni(MnO4)2
  • NiFeO4
  • Ni2Fe(CN)6
  • NiH2Fe(CN)6
  • Ni3[Fe(CN)6]2
  • NiZnO2
  • Ni(GaO2)2
  • NiGaF5
  • Ni(GaCl4)2
  • Ni2GeO4
  • NiGeF6
  • Ni3(AsO3)2
  • Ni3As4O9
  • Ni(AsO2)2
  • Ni3(AsO4)2
  • Ni2As2O7
  • Ni(AsO3)2
  • Ni(AsF6)2
  • NiAsF7
  • Ni2As2S5
  • Ni3(AsS4)2
  • Ni2As2S7
  • Ni2Se
  • NiSe
  • Ni2Se3
  • Ni3Se4
  • NiSe2
  • NiSeO3
  • Ni(HSeO3)2
  • NiSe2O5
  • NiSeO4
  • Ni(SeCN)2
  • NiBr2
  • Ni(BrO3)2
  • Ni(NbO3)2
  • NiMoO4
  • NiMo3O10
  • NiMoS4
  • Ni(TcO4)2
  • NiCdO2
  • NiSnO3
  • NiSn(OH)6
  • NiSnF6
  • NiSnCl4
  • NiSnCl6
  • NiSnBr6
  • Ni3(SbO3)2
  • Ni(SbO2)2
  • Ni3(SbO4)2
  • Ni(SbO3)2
  • Ni[Sb(OH)6]2
  • Ni(SbF4)2
  • Ni(SbF6)2
  • Ni3(SbS3)2
  • Ni3(SbS4)2
  • Ni(SbBr6)2
  • NiTe
  • Ni2Te3
  • NiTe2
  • NiTeO3
  • NiTeO4
  • NiTeS3
  • NiI2
  • Ni(IO3)2
  • Ni3(IO5)2
  • Ni5(IO6)2
  • Ni(TaO3)2
  • NiWO4
  • NiW2O7
  • NiW3O10
  • NiW4O13
  • NiWS4
  • NiReO4
  • Ni(ReO4)2
  • Ni(TlCl4)2
  • NiPbO3
  • NiPbF6
  • Ni2PbI6
  • Ni(BiO2)2
  • Ni(BiF6)2
  • Ni(UO3)2
  • NiUO4
  • NiU3O10
Hợp chất hữu cơ
  • (C3H5)2Ni
  • (C4H5)2Ni
  • (C10H15)2Ni
  • Ni(CH3O)2
  • Ni(C2H5O)2
  • Ni(C3H7O)2
  • Ni(C4H9O)2
  • Ni(C2H3O2)2
  • Ni(C3H3O2)2
  • NiC3H2O4
  • Ni(C3H5O2)2
  • Ni(C3H5O3)2
  • NiC4H4O4
  • Ni(C5H7O2)2
  • Ni(C6H11O7)2
  • Ni(C7H5O2)2
  • Ni(C11H7O2)2
  • Ni(C11H23COO)2
  • Ni(C17H31COO)2
  • Ni(C17H33COO)2
  • Ni(C17H35COO)2
  • Ni(NH2CH2COO)2
  • Ni(C6H4NO2)2
  • Ni[C6H2(NO2)3O]2
  • Ni(HCO2)2
  • Cổng thông tin:
    • Hóa học
    • x
    • t
    • s
    Oxide
    Số oxy hóa hỗn hợp
    • Antimon tetroxide (Sb2O4)
    • Cobalt(II,III) oxide (Co3O4)
    • Sắt(II,III) oxide (Fe3O4)
    • Chì(II,IV) oxide (Pb3O4)
    • Mangan(II,III) oxide (Mn3O4)
    • Triurani octoxide (U3O8)
    Số oxy hóa +1
    • Đồng(I) oxide (Cu2O)
    • Dicarbon monoxide (C2O)
    • Dichlor monoxide (Cl2O)
    • Lithi oxide (Li2O)
    • Kali oxide (K2O)
    • Rubidi oxide (Rb2O)
    • Bạc oxide (Ag2O)
    • Thali(I) oxide (Tl2O)
    • Natri oxide (Na2O)
    • Nước (H2O)
    • Bor monoxide (B2O)
    • Dinitơ monoxide (N2O)
    Số oxy hóa +2
    • Nhôm(II) oxide (AlO)
    • Bari oxide (BaO)
    • Beryli oxide (BeO)
    • Cadmi(II) oxide (CdO)
    • Calci oxide (CaO)
    • Carbon monoxide (CO)
    • Chromi(II) oxide (CrO)
    • Cobalt(II) oxide (CoO)
    • Đồng(II) oxide (CuO)
    • Sắt(II) oxide (FeO)
    • Chì(II) oxide (PbO)
    • Magnesi oxide (MgO)
    • Thủy ngân(II) oxide (HgO)
    • Nickel(II) oxide (NiO)
    • Nitơ monoxide (NO)
    • Paladi(II) oxide (PdO)
    • Stronti oxide (SrO)
    • Lưu huỳnh monoxide (SO)
    • Disulfur dioxide (S2O2)
    • Thiếc(II) oxide (SnO)
    • Titani(II) oxide (TiO)
    • Vanadi(II) oxide (VO)
    • Kẽm oxide (ZnO)
    Số oxy hóa +3
    • Nhôm oxide (Al2O3)
    • Antimon trioxide (Sb2O3)
    • Diarsenic trioxide (As2O3)
    • Bismuth(III) oxide (Bi2O3)
    • Chromi(III) oxide (Cr2O3)
    • Dinitơ trioxide (N2O3)
    • Erbi(III) oxide (Er2O3)
    • Gadolini(III) oxide (Gd2O3)
    • Gali(III) oxide (Ga2O3)
    • Holmi(III) oxide (Ho2O3)
    • Indi(III) oxide (In2O3)
    • Sắt(III) oxide (Fe2O3)
    • Lanthan oxide (La2O3)
    • Luteti(III) oxide (Lu2O3)
    • Nickel(III) oxide (Ni2O3)
    • Diphosphor trioxide (P4O6)
    • Promethi(III) oxide (Pm2O3)
    • Rhodi(III) oxide (Rh2O3)
    • Samari(III) oxide (Sm2O3)
    • Scandi(III) oxide (Sc2O3)
    • Terbi(III) oxide (Tb2O3)
    • Thali(III) oxide (Tl2O3)
    • Thulium(III) oxide (Tm2O3)
    • Titani(III) oxide (Ti2O3)
    • Wolfram(III) oxide (W2O3)
    • Vanadi(III) oxide (V2O3)
    • Yterbi(III) oxide (Yb2O3)
    • Ytri(III) oxide (Y2O3)
    • Dibor trioxide (B2O3)
    Số oxy hóa +4
    • Carbon dioxide (CO2)
    • Carbon trioxide (CO3)
    • Ceri(IV) oxide (CeO2)
    • Chlor dioxide (ClO2)
    • Chromi(IV) oxide (CrO2)
    • Dinitơ tetroxide (N2O4)
    • Germani dioxide (GeO2)
    • Hafni(IV) oxide (HfO2)
    • Chì(IV) oxide (PbO2)
    • Mangan dioxide (MnO2)
    • Nitơ dioxide (NO2)
    • Plutoni(IV) oxide (PuO2)
    • Rhodi(IV) oxide (RhO2)
    • Rutheni(IV) oxide (RuO2)
    • Selen dioxide (SeO2)
    • Silic dioxide (SiO2)
    • Lưu huỳnh dioxide (SO2)
    • Teluri dioxide (TeO2)
    • Thori dioxide (ThO2)
    • Thiếc(IV) oxide (SnO2)
    • Titani dioxide (TiO2)
    • Wolfram(IV) oxide (WO2)
    • Urani dioxide (UO2)
    • Vanadi(IV) oxide (VO2)
    • Zirconi dioxide (ZrO2)
    • Rubidi superoxide (RbO2)
    • Natri superoxide (NaO2)
    • Kali superoxide (KO2)
    Số oxy hóa +5
    • Antimon pentoxide (Sb2O5)
    • Diarsenic pentoxide (As2O5)
    • Dinitơ pentoxide (N2O5)
    • Niobi pentoxide (Nb2O5)
    • Diphosphor pentoxide (P2O5)
    • Tantal pentoxide (Ta2O5)
    • Vanadi(V) oxide (V2O5)
    Số oxy hóa +6
    • Chromi trioxide (CrO3)
    • Molybden trioxide (MoO3)
    • Rheni trioxide (ReO3)
    • Seleni trioxide (SeO3)
    • Lưu huỳnh trioxide (SO3)
    • Teluri trioxide (TeO3)
    • Wolfram(VI) oxide (WO3)
    • Urani trioxide (UO3)
    • Xenon trioxide (XeO3)
    • Bor suboxide (B6O)
    Số oxy hóa +7
    • Dichlor heptoxide (Cl2O7)
    • Mangan heptoxide (Mn2O7)
    • Rheni(VII) oxide (Re2O7)
    • Techneti(VII) oxide (Tc2O7)
    Số oxy hóa +8
    • Osmi tetroxide (OsO4)
    • Rutheni tetroxide (RuO4)
    • Xenon tetroxide (XeO4)
    • Iridi tetroxide (IrO4)
    • Hassi tetroxide (HsO4)
    Có liên quan
    • Oxocarbon
    • Suboxide
    • Oxyanion
    • Ozonide
    Carbon sắp xếp theo số oxy hóa. Thể loại:oxide
    Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
    • BNF: cb119445481 (data)
    • GND: 4042133-8
    • LCCN: sh85091772
    • LNB: 000216326
    • NARA: 10647023
    • NDL: 00568497
    • NKC: ph123294

    Từ khóa » Nguyên Tử Khối Và Hóa Trị Của Niken