Ninh Ba – Wikipedia Tiếng Việt

Ninh Ba宁波市Ningpo, Ning-po
—  Địa cấp thị & Thành phố cấp phó tỉnh  —
Theo chiều kim đồng hồ từ trên xuống: Ninh Ba chụp từ trên cao, Khu thương mại Nam Ninh Ba, Thiên Nhất các, Nhà cũ của Tưởng Giới Thạch, Cảng Ninh Ba Chu Sơn và tháp Thiên Phong.
Ninh Ba trong tỉnh Chiết GiangNinh Ba trong tỉnh Chiết Giang
Ninh Ba trên bản đồ Trung QuốcNinh BaNinh BaVị trí tại Trung Quốc
Tọa độ (Quảng trường Thiên Nhất): 29°52′20″B 121°32′59″Đ / 29,87222°B 121,54972°Đ / 29.87222; 121.54972
Quốc giaTrung Quốc
TỉnhChiết Giang
Cấp huyện10
Cấp trấn hương148
Chính quyền
 • KiểuThành phố cấp phó tỉnh
 • Bí thư thành ủyTrịnh Sách Khiết (郑栅洁)
 • Thị trưởngCầu Đông Diệu (裘东耀)
Diện tích
 • Địa cấp thị & Thành phố cấp phó tỉnh9.816 km2 (3,790 mi2)
 • Đô thị3.712 km2 (1,433 mi2)
 • Vùng đô thị3.712 km2 (1,433 mi2)
Độ cao150 m (488 ft)
Dân số (2017)[1]
 • Địa cấp thị & Thành phố cấp phó tỉnh8.005.000
 • Mật độ820/km2 (2,100/mi2)
 • Đô thị4.200.000
 • Mật độ đô thị1,100/km2 (2,900/mi2)
 • Vùng đô thị4.200.000
 • Mật độ vùng đô thị1,100/km2 (2,900/mi2)
GDP (2016)[1]
 • Tổng cộng856 tỷ NDT (128,92 tỷ USD)
 • Trên đầu người109.600 NDT (16.506 USD)
 • Tăng trưởngTăng 7,6%
Múi giờUTC+8
Mã bưu chính315000
Mã điện thoại0574
Mã ISO 3166CN-ZJ-02
Biển số xe浙B
Thành phố kết nghĩaAachen, Auckland, Masuda, Rouen, Verona, São Paulo, Nottingham, Odessa, Cluj-Napoca, Alytus, Durango, Daegu, Bydgoszcz, Callao
Thị thụLong nãoCinnamomum camphora
Thị hoaTrà
Websitewww.ningbo.gov.cn (tiếng Trung)
Ninh Ba
"Ninh Ba" Hán giản thể (trên) và phồn thể (dưới)
Giản thể宁波
Phồn thể寧波
Tiếng NgôNihng-bo (phương ngữ)
Nghĩa đen"Sóng yên"
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữNíngbō
Quốc ngữ La Mã tựNingbo
Wade–GilesNing2-po1
IPA[nǐŋ.pwó]
Tiếng Ngô
Latinh hóaNihng-bo (phương ngữ)
Tiếng Khách Gia
Latinh hóaNèn-pô
Tiếng Quảng Châu
Latinh hóa YaleNìhng-bō
IPA[nȅŋ.pɔ́ː]
Việt bínhNing4-bo1
Tiếng Mân Nam
Tâi-lôLîng-pho
Tên tiếng Trung thay thế
Phồn thể𡩋波
Phiên âm

Ninh Ba (tiếng Trung: giản thể: 宁波市 phồn thể: 寧波市 bính âm: Níngbō Shì, Hán-Việt: Ninh Ba thị) là một thành phố trực thuộc tỉnh của tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc. Ninh Ba nằm ở phía Nam vịnh Hàng Châu, nhìn ra biển Hoa Đông về phía Đông, giáp Thiệu Hưng về phía Tây, giáp Đài Châu về phía Nam và được tách ra khỏi Chu San bằng một khu vực nước hẹp.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Ký tự đầu tiên trong tên gọi thành phố này ninh ( hay ) nghĩa là "yên ổn", trong khi ký tự thứ hai ba () nghĩa là "sóng". Thành phố này còn được viết tắt là Yǒng () nghĩa là Dũng, lấy theo tên gọi Dũng Sơn (甬山), một ngọn đồi duyên hải gần thành phố, cũng như tên gọi Dũng Giang, một con sông chảy qua Ninh Ba. Viết tắt Ning được sử dụng thường xuyên hơn để chỉ Nam Kinh.)

Nó từng có thời được gọi là Minh Châu (明州). Ký tự minh () gồm hai phần, đại diện cho 2 hồ bên trong tường thành đô thị cổ: Nhật Hồ (日湖) và Nguyệt Hồ (月湖). Hiện nay chỉ còn lại Nguyệt Hồ.

Tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Viết tắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Ninh Ba gọi ngắn gọn là "Dũng: có từ thời kỳ nhà Chu. “Dũng” (甬) là chữ tượng hình, với hình dáng gần giống hình cái chuông thời cổ đại. Nguồn gốc của nó xuất phát từ ngọn núi nằm trong địa phận hai huyện Ngân và Phụng Hóa. Do ngọn núi này giống như cái chuông (thời cổ đại) che phủ nên người ta gọi nó là Dũng Sơn (ngày nay gọi là Tháp Sơn, nằm ở cửa sông Dũng Giang), vì thế mà con sông chảy qua vùng đất này gọi là Dũng Giang và vùng đất này gọi là Dũng[2].

Lịch sử tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo truyền thuyết, vào thời kỳ nhà Hạ thì Ninh Ba gọi là “Ngân”.[3] Nó cũng là tên gọi một huyện cho tới gần đây. Năm 473 TCN (Chu Nguyên Vương năm thứ 3), Việt vương Câu Tiễn đắp thành tại Câu Dư, đổi tên thành Câu Chương và nó là thành thị sớm nhất trên địa phận Ninh Ba ngày nay. Năm 222 TCN (Tần vương Chính năm thứ 25) lập quận Cối Kê, trong khu vực Ninh Ba thành lập 3 huyện Ngân, Mậu, Câu Chương. Năm 621 (Đường Vũ Đức năm thứ 4) từ các huyện Câu Chương, Ngân và Mậu lập Ngân Châu. Năm 625 (Đường Vũ Đức năm thứ 8) xóa bỏ Ngân Châu và sáp nhập vào Việt Châu. Năm 738 (Đường Khai Nguyên năm thứ 26) phân chia Việt Châu để lập Minh Châu thuộc Giang Nam Đông đạo. Năm 742 (Đường Thiên Bảo năm thứ 1) đổi Minh Châu thành quận Dư Diêu, thuộc Việt Châu. Năm 758 (Đường Càn Nguyên năm thứ 1) phục hồi tên gọi Minh Châu. Năm 1194 (Nam Tống Thiệu Hy năm thứ 5), Ninh Tông Triệu Khoáng lên ngôi, năm sau đổi niên hiệu thành Khánh Nguyên và đổi Minh Châu thành phủ Khánh Nguyên. Năm 1276 (Nguyên Chí Nguyên năm thứ 13) đổi phủ Khánh Nguyên thành Tuyên úy ti Khánh Nguyên. Năm sau đổi thành Tổng quản phủ lộ Khánh Nguyên. Năm 1367 (Nguyên Chí Chánh năm thứ 27) đổi lộ Khánh Nguyên thành phủ Minh Châu. Năm 1381 (Minh Hồng Vũ năm thứ 14) do Minh Châu trùng quốc hiệu và trong phủ Minh Châu có huyện Định Hải (nay là quận Trấn Hải) với định hải có nghĩa là biển yên, gần nghĩa với sóng yên nên đổi thành phủ Ninh Ba và tên gọi này được sử dụng từ đó tới nay[4].

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Ninh Ba có khí hậu cận nhiệt đới ẩm ướt (Köppen Cfa) với 4 mùa phân biệt rõ nét, trong đó mùa hè nóng ẩm còn mùa đông lạnh, khô và nhiều mây (đôi khi có tuyết rơi). Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 16,53 °C (61,8 °F), với trung bình nhiệt độ các tháng dao động từ 4,9 °C (40,8 °F) trong tháng 1 đến 28,1 °C (82,6 °F) trong tháng 7. Các mức nhiệt độ cực đoan kể từ năm 1951 trở lại đây từ −8,8 °C (16 °F) vào ngày 12 tháng 1 năm 1955 tới 42,1 °C (108 °F) vào ngày 8 tháng 8 năm 2013.[5] Lượng giáng thủy trung bình hàng năm đạt 1.440 milimét (56,7 in) và chịu ảnh hưởng của mai vũ trong mùa mưa Đông Á trong tháng 6, khi độ ẩm tương đối trung bình cũng đạt mức cực đại. Từ tháng 8 đến tháng 10, Ninh Ba chịu ảnh hưởng của mùa mưa bão và trung bình hàng năm hứng chịu khoảng 1,8 cơn bão, mặc dù không thường xuyên chịu ảnh hưởng trực tiếp. Một nghiên cứu năm 2012 của OECD liệt kê Ninh Ba trong số 20 thành phố hàng đàu trên thế giới chịu rủi ro ngập lụt cao nhất do các thay đổi khí hậu dưới tác động của con người.[6]

Dữ liệu khí hậu của Ninh Ba (1971–2000)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 24.4(75.9) 28.9(84.0) 34.0(93.2) 34.3(93.7) 36.3(97.3) 38.0(100.4) 39.0(102.2) 39.5(103.1) 38.8(101.8) 34.5(94.1) 29.5(85.1) 25.0(77.0) 39.5(103.1)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 8.8(47.8) 10.1(50.2) 13.6(56.5) 20.0(68.0) 24.6(76.3) 28.0(82.4) 32.6(90.7) 31.9(89.4) 27.6(81.7) 23.0(73.4) 17.6(63.7) 12.0(53.6) 20.8(69.5)
Trung bình ngày °C (°F) 4.9(40.8) 6.0(42.8) 9.5(49.1) 15.2(59.4) 20.2(68.4) 24.0(75.2) 28.1(82.6) 27.8(82.0) 23.7(74.7) 18.7(65.7) 13.0(55.4) 7.2(45.0) 16.5(61.7)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 1.8(35.2) 3.0(37.4) 6.2(43.2) 11.4(52.5) 16.7(62.1) 21.0(69.8) 24.8(76.6) 24.7(76.5) 20.8(69.4) 15.3(59.5) 9.3(48.7) 3.6(38.5) 13.2(55.8)
Thấp kỉ lục °C (°F) −7.9(17.8) −6.2(20.8) −3.7(25.3) 0.7(33.3) 7.4(45.3) 12.7(54.9) 18.2(64.8) 18.4(65.1) 11.0(51.8) 1.4(34.5) −3.0(26.6) −8.5(16.7) −8.5(16.7)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 66.8(2.63) 75.3(2.96) 127.8(5.03) 115.3(4.54) 130.5(5.14) 204.7(8.06) 176.9(6.96) 165.9(6.53) 174.8(6.88) 89.4(3.52) 66.4(2.61) 49.3(1.94) 1.443,1(56.8)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 12.6 12.3 16.9 15.3 14.7 16.4 13.1 14.5 14.1 10.3 8.9 8.5 157.6
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 76 78 80 81 82 86 83 83 83 80 77 75 80
Số giờ nắng trung bình tháng 123.7 108.4 121.7 142.4 156.7 147.8 243.8 238.0 171.5 166.5 143.4 146.1 1.910
Phần trăm nắng có thể 38 35 33 37 37 35 57 58 46 47 45 46 43
Nguồn 1: China Weather (nhiệt độ, giáng thủy) [7]
Nguồn 2: Ningbo Climate Studies (độ ẩm, chiếu sáng)[8]

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố cấp phó tỉnh Ninh Ba có 6 quận nội thành, 2 thành phố cấp huyện và 2 huyện. Năm 2017 nội thành thành phố Ninh Ba có 4,2 triệu dân còn Ninh Ba có tổng cộng 8 triệu dân.

  • Khu Hải Thự (海曙区)
  • Khu Ngân Châu (鄞州区)
  • Khu Giang Bắc (江北区)
  • Khu Bắc Lôn (北仑区)
  • Khu Trấn Hải (镇海区)
  • Khu Phụng Hóa (奉化区)
  • Thành phố cấp huyện Dư Diêu (余姚市)
  • Thành phố cấp huyện Từ Khê (慈溪市)
  • Huyện Tượng Sơn (象山县)
  • Huyện Ninh Hải (宁海县)
Bản đồ
Hải Thự Giang Bắc Bắc Lôn Trấn Hải Ngân Châu Phụng Hóa Tượng Sơn Ninh Hải Dư Diêu Từ Khê
ĐVHC Giản thể Bính âm Dân số (2017) Diện tích (km²) Mật độ
Quận đô thị trung tâm
Quận đô thị loại 1 & nông thôn liên kết (vùng tam giang)
Hải Thự 海曙区 Hǎishǔ Qū 909.000 595,03 1.527,65
Ngân Châu 鄞州区 Yínzhōu Qū 1.294.000 799,09 1.619,34
Giang Bắc 江北区 Jiangbei Qū 375.000 208,14 1.801,67
Vùng đô thị loại 2 & nông thôn liên kết
Bắc Lôn 北仑区 Běilún Qū 668.000 597,76 1.117,51
Trấn Hải 镇海区 Zhènhǎi Qū 443.000 244,28 1.813,49
Phụng Hóa 奉化区 Fènghuà Qū 511.000 1.267,60 403,12
Huyện phía nam
Tượng Sơn 象山县 Xiàngshān Xiàn 526.000 1.382,18 380,56
Ninh Hải 宁海县 Nínghǎi Xiàn 682.000 1.843,26 367,00
Thành phố cấp huyện phía Bắc
Dư Diêu 余姚市 Yúyáo Shì 1.095.000 1.500,80 729,61
Từ Khê 慈溪市 Cíxī Shì 1.502.000 1.360,63 1.103,90

Giải thể

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Khu Giang Đông (江东区)
  • x
  • t
  • s
Thành thị đặc biệt lớn của Trung Quốc
“Đặc đại thành thị” là các đô thị có trên 5 triệu đến dưới 10 triệu nhân khẩu.
Thẩm Dương • Nam Kinh • Hàng Châu • Trịnh Châu • Đông Hoản • Thành Đô
Ghi chú: không bao gồm các đặc khu hành chính và khu vực Đài Loan.Tham khảo: 《中国城市建设统计年鉴2016》. 2014年11月,中国国务院发布《关于调整城市规模划分标准的通知》
  • x
  • t
  • s
Chiết Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Lịch sử • Chính trị • Kinh tế
Hàng ChâuCủng Thự  • Thượng Thành  • Hạ Thành  • Giang Can  • Tây Hồ  • Tân Giang  • Dư Hàng  • Tiêu Sơn  • Lâm An  • Phú Dương  • Kiến Đức  • Đồng Lư  • Thuần An
Chiết Giang trong Trung Quốc
Chiết Giang trong Trung Quốc
Tây Hồ
Ninh BaHải Thự  • Giang Đông (xóa bỏ)  • Giang Bắc  • Bắc Lôn  • Trấn Hải  • Ngân Châu  • Từ Khê  • Dư Diêu  • Phụng Hóa  • Ninh Hải  • Tượng Sơn
Ôn ChâuLộc Thành  • Long Loan  • Âu Hải  • Thụy An  • Nhạc Thanh  • Vĩnh Gia  • Văn Thành  • Bình Dương  • Thái Thuận  • Động Đầu  • Thương Nam
Gia HưngNam Hồ  • Tú Châu  • Bình Hồ  • Hải Ninh  • Đồng Hương  • Gia Thiện  • Hải Diêm
Hồ ChâuNgô Hưng  • Nam Tầm  • Trường Hưng  • Đức Thanh  • An Cát
Thiệu HưngViệt Thành  • Chư Kỵ  • Thượng Ngu  • Thặng Châu  • Thiệu Hưng  • Tân Xương
Kim HoaVụ Thành  • Kim Đông  • Lan Khê  • Vĩnh Khang  • Nghĩa Ô  • Đông Dương  • Vũ Nghĩa  • Phố Giang  • Bàn An
Cù ChâuKha Thành  • Cù Giang  • Giang Sơn  • Thường Sơn  • Khai Hóa  • Long Du
Chu SanĐịnh Hải  • Phổ Đà  • Đại Sơn  • Thặng Tứ
Thai ChâuTiêu Giang  • Hoàng Nham  • Lộ Kiều  • Lâm Hải  • Ôn Lĩnh  • Tam Môn  • Thiên Thai  • Tiên Cư  • Ngọc Hoàn
Lệ ThủyLiên Đô  • Long Tuyền  • Tấn Vân  • Thanh Điền  • Vân Hòa  • Toại Xương  • Tùng Dương  • Khánh Nguyên  • Cảnh Ninh
Xem thêm: Các đơn vị cấp huyện của Chiết Giang

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b 2009年宁波市经济社会发展情况 (bằng tiếng Trung). Ningbo Municipal Statistic Bureau. ngày 26 tháng 1 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2010.
  2. ^ “宁波市名由来 (Tên gọi Ninh Ba)”. Chính quyền thành phố Ninh Ba. ngày 13 tháng 9 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2011.
  3. ^ 顾祖禹 (Cố Tổ Vũ). 读史方舆论纪要 ("Độc sử phương dư luận kỉ yếu"): 夏时有堇子国,以赤堇山为名,后加邑为鄞 (Hạ thì hữu Cận Tử quốc, dĩ Xích Cận sơn vi danh, hậu gia ấp vi Ngân.)
  4. ^ “Quyển 1. Lịch sử”. 宁波市志 (Ghi chép về Ninh Ba). 中华书局 (Trung Hoa thư cục). 1995. ISBN 978-7-101-01507-2.
  5. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2013.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  6. ^ “Ranking of the world's cities most exposed to coastal flooding today and in the future. Executive Summary” (PDF). OECD. OECD. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2015.
  7. ^ 鄞州城市介绍 (bằng tiếng Trung). China Weather. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2013.
  8. ^ Ningbo Climate Studies (bằng tiếng Trung). Weather Publishing House, China. tháng 6 năm 2001. ISBN 7-5029-3175-9.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ninh Ba.

Từ khóa » Nịnh Ba