Nitơ Tác Dụng Với Oxi - TopLoigiai
Có thể bạn quan tâm
- ÔN TẬP HÓA 11
Câu hỏi: Nitơ tác dụng với oxi
Trả lời:
N2 | + | O2 | ↔ | 2NO |
nitơ | oxi | nitơ oxit | ||
Nitrogen monoxide | ||||
(khí) | (khí) | (khí) | ||
(không màu) | (không màu) | (không màu) |
Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về nitơ nhé.
1. Khí N2 là gì?
Đây là thành phần chính của khí quyển, góp phần trong việc bảo vệ Trái Đất của chúng ta tránh khỏi sự tác động, phá hủy của bức xạ nhiệt mặt trời. Tuy bản thân sở hữu nhiều mặt tích cực, nhưng chúng có thể gây nguy hiểm tới tính mạng con người nếu sử dụng với nồng độ cao.
2. Cấu tạo phân tử của nitơ
- Cấu hình electron : 1s22s22p3
- CTCT : N≡N
- CTPT : N2
3. Tính chất vật lý của nitơ
- Tính chất vật lý của nito đầu tiên là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí với d = 28/29). Nó bị hóa lỏng ở -196 ºC.
- Nitơ lỏng hay được gọi là được gọi bằng LN2, là cụm từ xuất hiện rộng rãi ngày nay, đặc biệt trong lĩnh vực y tế, bảo quản thực phẩm. Nó tồn tại trong một trạng thái lỏng ở nhiệt độ rất thấp, được tạo ra bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Một chất lỏng trong suốt, không màu, hằng số điện môi 1.4.
- Vậy khí nito có tan trong nước không, nó ít tan trong nước, hoá rắn ở nhiệt độ rất thấp.
- Nhiều người cũng thắc mắc khí nito có cháy không. Câu trả lời là không, khí N2 không duy trì sự cháy và sự hô hấp, nên không gây độc hại.
3. Tính chất hóa học của Nitơ
a. Tính oxi hoá
Phân tử nitơ có liên kết ba rất bền (ở 3000oC chưa bị phân hủy), nên nitơ khá trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường.
*Tác dụng với hiđro
- Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có xúc tác. Nitơ phản ứng với hiđro tạo amoniac. Đây là phản ứng thuận nghịch và toả nhiệt :
N2 + 3H2 ⇌ 2NH3
ΔH= –92KJ
*Tác dụng với kim loại
- Ở nhiệt độ thường nitơ chỉ tác dụng với liti tạo liti nitrua.
6Li + N2 → 2Li3N
- Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng với nhiều kim loại.
3Mg + N2 →(to) Mg3N2
Nhận xét : Nitơ thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn.
b. Tính khử
- Ở nhiệt độ cao (3000oC) Nitơ phản ứng với oxi tạo nitơ monoxit.
N2 + O2 ⇌ 2NO (không màu)
- Ở điều kiện thường, nitơ monoxit tác dụng với oxi không khí tạo nitơ đioxit màu nâu đỏ.
2NO + O2 → 2NO2
- Nhận xét: Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.
- Chú ý: Các oxit khác của nitơ: N2O, N2O3, N2O5 không điều chế được trực tiếp từ nitơ và oxi.
4. Điều chế nitơ bằng cách nào?
- Nitơ được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng, dựa vào yếu tố nhiệt độ sôi của các chất trong không khí khác nhau. Theo đó, ta thu được khí bằng phương pháp đẩy nước.
- Trong phòng thí nghiệm, thực hiện nhiệt phân muối nitrit để sản xuất nitơ.
NH4NO2 → (to) N2 + 2H2O
NH4Cl + NaNO2 → (to) N2 + NaCl + 2H2O.
5. Ứng dụng của khí Nitơ
Khí Nitơ có rất nhiều ứng dụng trong các ngành công nghiệp. Có thể kể đến như:
- Khí Nitơ là một loại khí tương đối trơ ở nhiệt độ phòng nên được sử dụng để làm chậm quá trình phân hủy của thực phẩm, giữ thực phẩm được tươi lâu, giúp thực phẩm để được trong thời gian dài. Đây là loại khí rất quan trọng trong việc bảo quản thực phẩm tươi sống và thực phẩm đã qua chế biến.
- Trong y học, khí Nitơ được sử dụng để bảo quản các bộ phận, tế bào của cơ thể, bảo quản trứng và tinh trùng.
- Khí Nitơ cũng được sử dụng để chữa một số bệnh liên quan tới da như: loại bỏ mụn nhọt, mụn cóc…
- Trong công nghiệp hàn, khí Nito nó được sử dụng thay thế khí Heli để hàn những đồ vật làm bằng đồng và hợp kim đồng. Sở dĩ như vậy là do khí Nitơ cung cấp lượng nhiệt hàn giống như Heli nhưng giá thành lại rẻ hơn rất nhiều.
- Được sử dụng để bơm vào lốp ô tô và lốp máy bay.
- Được dùng để làm mát một số bộ phận của máy tính như CPU, giúp máy tính có tốc độ xử lý nhanh hơn, tốt hơn.
- Làm sạch kim loại, chế tạo kim loại tinh khiết, sản xuất thép không rỉ, linh kiện điện tử.
- Do khí Nitơ có khả năng giữ nhiệt tốt nên được sử dụng trong công nghệ nghiên cứu các tác nhân làm lạnh.
- Khí Nitơ là thành phần quan trọng để sản xuất phân đạm, phân bón.
- Một số loại máy phân tích, máy xét nghiệm cần khí Nitơ mới có thể hoạt động được.
- Ngoài ra khí Nitơ cũng có thể sử dụng thay thế cho khí CO2 để tạo áp lực cho các thùng chứa bia, giúp giữ lạnh cho bia.
Xuất bản : 01/03/2022 - Cập nhật : 02/03/2022 Tải vềCâu hỏi thường gặp
Đánh giá độ hữu ích của bài viết
😓 Thất vọng🙁 Không hữu ích😐 Bình thường🙂 Hữu ích🤩 Rất hữu ích- Bộ 100 Đề thi Giữa kì, Cuối kì các Môn học mới nhất.
- Tuyển tập các khóa học hay nhất tại Toploigiai.
Xem thêm các bài cùng chuyên mục
- Điều chế silic trong phòng thí nghiệm
- Cho Si tác dụng với Mg ở nhiệt độ cao thu được sản phẩm nào sau đây?
- Bảng tên gọi và gốc axit theo danh pháp IUPAC
- Bài tập về anken
- Bảng gọi tên ankan?
- Bảng so sánh ankan, anken, ankin, ankadien?
Website khóa học, bài giảng, tài liệu hay nhất
Email: [email protected]
SĐT: 0902 062 026
Địa chỉ: Số 6 ngách 432/18, đường Đội Cấn, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội
Hỏi đáp
Về chúng tôi
Giáo viên tại Toploigiai
Báo chí nói về chúng tôi
Giải thưởng
Khóa học
Về chúng tôi
Giáo viên tại Toploigiai
Báo chí nói về chúng tôi
Giải thưởng
Khóa học
CÔNG TY TNHH TOP EDU
Số giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh: 0109850622, cấp ngày 09/11/2021, nơi cấp Sở Kế Hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội
Tham Gia Nhóm Đặt câu hỏiTừ khóa » Phản ứng Với Oxi
-
Tìm Hiểu Về Khí Oxi Và Tính Chất Hóa Học Của Oxi - VOH
-
Tính Chất Của Oxi - Hóa Học 24H
-
Lý Thuyết Về Oxi Và Tính Chất Hóa Học Của Oxi Hóa Lớp 10
-
Tính Chất Hoá Học Của Oxi (O2), Tính Chất Vật Lý Và Bài Tập Về Oxi
-
Tính Chất Của Oxi – Dạng 1: Bài Viết PTHH - SoanBai123
-
Tính Chất Vật Lý, Tính Chất Hóa Học Của Oxi Và Bài Tập Vận Dụng
-
Oxi Có Những Tính Chất Gì? - Thư Viện Hỏi Đáp
-
Tính Chất Hóa Học Của Oxi Hóa 8 - Lưu ý Quan Trọng Khi Học
-
3 Tính Chất Hóa Học Của Oxi Quan Trọng Mà Bạn Cần Nắm Vững
-
Cách Giải Bài Tập Oxi Tác Dụng Với Kim Loại Cực Hay, Có đáp án
-
Nêu Các Tính Chất Hóa Học Của Oxi? Lấy Ví Dụ Minh Họa
-
Bài 24: Tính Chất Của Oxi - Hoc24
-
Tính Chất Hoá Học, Tính Chất Vật Lý Của Oxi, Bài Tập Về Oxi - TopLoigiai