Nơi Công Cộng Là Gì? Ý Nghĩa Quy định Về Các Nơi Công Cộng?

Mục lục bài viết

  • 1 1. Nơi công cộng là gì?
    • 1.1 1.1. Khái niệm nơi công cộng:
    • 1.2 1.2. Các quy định pháp luật:
  • 2 2. Nơi công cộng tiếng Anh là gì?
  • 3 3. Ý nghĩa quy định về các nơi công cộng?
  • 4 4. Ứng xử văn hóa nơi công cộng:

1. Nơi công cộng là gì?

1.1. Khái niệm nơi công cộng:

Nơi công cộng là nơi phục vụ chung cho nhiều người. Được xác định thông qua các địa điểm có người quản lý, nhưng người dân có nhu cầu đều được tiếp cận địa điểm này một cách dễ dàng. Các cá nhân có nhu cầu đều được tham gia vào tổ chức, hoạt động tại các địa điểm công cộng này. Khi đó, họ động thời phải tuân thủ các quy định chung tại nơi công cộng theo hướng dẫn.

Các hoạt động chung được diễn ra tại những địa điểm công cộng. Việc tổ chức các sự kiện thu hút cũng như có nhu cầu tiếp cận nhiều người dân ở các độ tuổi khác nhau. Thông thường, không có sự phân biệt nào đối với cấm hay hạn chế một nhóm người cụ thể. Đảm bảo các hoạt động diễn ra và thu hút các nhu cầu nhất.

Nơi công cộng là các khu vực kín hoặc mở:

Nơi công cộng có thể là các khu vực kín, có sự quản lý nghiêm ngặt của các chủ thể khác. Như rạp hát, rạp chiếu phim, vũ trường, nhà hàng,… Phải có điều kiện để người dân được tham gia vào các sự kiện tổ chức ở những địa điểm này.

Hoặc tổ chức tại các địa điểm mở như sân vận động, công viên, đường phố, bến xe,… Thông thường, người dân có thể di chuyển dễ dàng, tham gia vào tất cả các nhu cầu mà không gò bó về điều kiện khác.

Nơi công cộng có thể diễn ra hoạt động thường xuyên hoặc không thường xuyên:

Tại đây, các hoạt động chung của xã hội diễn ra thường xuyên hoặc không thường xuyên.

Diễn ra thường xuyên được hiểu là tổ chức gần như xuyên suốt trong tuần. Bất cứ khi nào có nhu cầu người dân đều có thể tiếp cận các địa điểm công cộng đó. Một số địa điểm công cộng không giới hạn thời gian như đường phố, bệnh viện,…

Diễn ra không thường xuyên tức là có sự giới hạn về thời gian, sự kiện tổ chức. Như tại các nhà hàng, khu vui chơi, sân vận động,…

Các căn cứ xác định nơi công cộng:

Khi đi đến một khu vực, có thể nhận định đó có phải là nơi công cộng hay không. Chúng ta có thể xác định nơi công cộng bằng các đặc điểm dễ nhận thấy như: đông đúc người tập trung, có treo/ dán các biển “cấm hút thuốc”,… Nơi công cộng diễn ra các hoạt động và sự kiện thu hút sự quan tâm của con người. Do đó mà có nhiều người tham dự, tự do thực hiện các hoạt động vui chơi hay các nhu cầu khác nhau. Tuy nhiên, phải quan tâm đến các nghĩa vụ bảo vệ, giữ gìn trật tự nơi công cộng.

1.2. Các quy định pháp luật:

Hiện nay, pháp luật chưa quy định thống nhất về nơi công cộng. Chưa có định nghĩa và liệt kê với các địa điểm được xác định là nơi công cộng. Tuy nhiên, tại các văn bản Luật, văn bản dưới luật nhận định về nơi công cộng như sau:

Theo quy định trong Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012:

Địa điểm công cộng là nơi phục vụ chung cho nhu cầu của nhiều người. Các quyền lợi được tham gia vào địa điểm công cộng của mọi người phải được đảm bảo. Khi xác định phạm vi nơi công cộng, để cấm các hành vi hút thuốc lá.

– Theo quy định trong Nghị định 24/2020/NĐ-CP:

Nghị định này hướng dẫn Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia. Các địa điểm công cộng không được uống rượu, bia bao gồm:

+ Công viên. Trừ trường hợp nhà hàng trong phạm vi khuôn viên của công viên đã được cấp phép kinh doanh rượu, bia trước ngày Nghị định này có hiệu lực. Như vậy, ta hiểu công viên là một địa điểm công cộng.

+ Nhà chờ xe buýt.

+ Rạp chiếu phim, nhà hát, cơ sở văn hóa, thể thao trong thời gian tổ chức các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ và công năng sử dụng chính của các địa điểm này. Trừ trường hợp tổ chức các lễ hội ẩm thực, văn hóa có sử dụng rượu, bia.

Như vậy:

Các nhu cầu sử dụng địa điểm công cộng tùy thuộc vào ý nghĩa của địa điểm đó. Tuy nhiên có thể thấy các địa điểm công cộng thuộc quyền sử dụng của tập thể, của tất cả mọi người. Các hành vi tại nơi công cộng phải đảm bảo giữ gìn văn hóa, môi trường tại nơi công cộng. Để mọi người xung quanh được sử dụng nơi công cộng thỏa mái, hiệu quả nhất.

2. Nơi công cộng tiếng Anh là gì?

Nơi công cộng tiếng Anh là Public.

3. Ý nghĩa quy định về các nơi công cộng?

Nơi công cộng diễn ra các hoạt động chung của xã hội, với sự tham gia đông đảo. Khi tham gia, người dân được tiếp cận các quyền và lợi ích cơ bản. Việc sử dụng nơi công cộng của mọi người phải đảm bảo không mang đến các tác động xấu làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng nơi công cộng của người khác. Việc quy định các nơi công cộng để ràng buộc người dân phải có trách nhiệm tuân thủ quy định nơi công cộng.

Như với các văn bản pháp luật trên, người dân không được hút thuốc lá, không được uống rượu bia tại nơi công cộng.

Quy định các nơi công cộng giúp người dân xác định quyền và nghĩa vụ tương ứng của họ. Khi tham gia hoạt động tại nơi công cộng, họ nhận được các lợi ích gì? Bên cạnh các trách nhiệm được xác định và ràng buộc ra sao? Các quyền và lợi ích chung dành cho người tham gia vào hoạt động tại nơi công cộng là gì?…

Tuân thủ quy định nơi công cộng:

Tuân thủ các quy định nhằm đảm bảo các hiệu quả quản lý của cơ quan có trách nhiệm. Từ đó mà nơi công cộng có thể phục vụ tốt nhất cho nhu cầu và lợi ích của phần lớn người dân. Giúp cho công việc con người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khỏe tốt. Đồng thời thể hiện nếp sống văn minh và vì lợi ích chung của mọi người.

Nếu không tuân thủ quy định nơi công cộng sẽ mất trật tự, mất an toàn nơi công cộng. Như vậy sẽ không còn địa điểm công cộng an toàn, lý tưởng cho con người tham gia tập chung. Không còn vẻ đẹp lịch sự văn minh ở những nơi công cộng.

Trật tự công công là gì?

Trật tự công cộng là trạng thái ổn định, có tổ chức, có kỉ luật ở nơi công cộng. Thực hiện các hoạt động tại nơi công cộng theo trật tự, theo nội quy của ban quản lý. Cũng chính là giữ gìn nơi sinh hoạt chung của mọi người trong xã hội. Các quy ước chung được mọi người tôn trọng, thực hiện nghiêm chỉnh.

Quy tắc chung tại nơi công cộng được xác định trong trách nhiệm, nghĩa vụ chung của mọi người. Bắt buộc phải tuân theo để bảo vệ lợi ích chung của xã hội. Ngoài ra, các quy định pháp luật cũng ràng buộc trách nhiệm của các chủ thể nếu vi phạm các quy tắc chung này. Từ đó mang đến giáo dục nhận thức, để các chủ thể thấy được trách nhiệm của mình đối với xã hội.

Trật tự là sự thực hiện theo một quy định chung ổn định và lâu dài. Gắn với hiệu quả quản lý và gìn giữ văn hóa nơi công cộng. Thể hiện toàn bộ những yêu cầu cơ bản của xã hội về các mặt chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội,…

4. Ứng xử văn hóa nơi công cộng:

Ứng xử của mỗi người nơi công cộng thể hiện nhận thức, ý thức của họ. Hướng đến xây dựng chuẩn mực đạo đức, tôn trọng các nội quy, quy định ở từng địa điểm khác nhau. Nhằm tạo ra môi trường văn hóa lành mạnh, sống và làm việc theo nguyên tắc.

Tôn trọng nguyên ứng xử tốt đẹp nơi công cộng là trách nhiệm của mỗi con người. Đây là nội dung quy định trong luật và các quy định trong tổ chức quản lý nơi công cộng. Ai cũng muốn được tham gia vào môi trường trong lành, sạch đẹp. Nên mỗi người cần chung tay bảo vệ, giữ gìn các nét đẹp chung đó. Đặc biệt là xây dựng ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường sống, môi trường xung quanh chúng ta.

Ứng xử văn hóa nơi công cộng giúp xã hội ngày càng văn minh, hiện đại và tốt đẹp hơn. Khi đánh giá một quốc gia về văn hóa, về xã hội, các nét đẹp được con người thực hiện với nhau trong nếp sống cũng có ý nghĩa phản ánh.

Văn hóa, văn minh nơi công cộng mang đến nét đẹp nhân cách. Từ đó giúp hoàn thiện và phát triển ở mỗi người.

Trong giai đoạn hiện nay, việc ứng xử văn hóa nơi công cộng, cũng là sự chung sức của người dân để đất nước vững bước đi trên con đường hội nhập và phát triển. Với nhận thức tốt và các tuân thủ trong thực hiện hoạt động tại nơi công cộng. Giữ gìn môi trường trong lãnh, sạch đẹp. Mang đến sự hòa đồng, thân thiện và cách cư xử nhiệt tình tại nơi công cộng. Cũng như quảng bá hình ảnh đẹp của xã hội, con người Việt Nam ra thế giới.

Căn cứ pháp lý sử dụng trong viết:

– Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012;

– Nghị định số 24/2020/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia.

Từ khóa » Công Công Là Gì