Nội Dung Trọng Tâm Toán Lớp 4 Bảng đơn Vị đo Khối Lượng
Có thể bạn quan tâm
Hôm nay vuihoc.vn sẽ cung cấp các kiến thức trọng tâm, dạng bài tập của toán lớp 4 bảng đơn vị đo khối lượng. Học sinh chú chăm chỉ luyện bài tập, ghi nhớ bảng đơn vị đo khối lượng để biết vận dụng vào trong thực tế.
1. Nhận biết đơn vị đo khối lượng
1.1. Khái niệm
1.2. Quy đổi
2. Bảng đơn vị đo khối lượng
Chú ý: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé liền sau nó.
3. Bài tập vận dụng toán lớp 4 bảng đơn vị đo khối lượng
3.1. Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng
3.1.1. Phương pháp
Sử dụng bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét rằng với hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
3.1.2. Bài tập
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống
a) 145dag = ? g
b) 43 tấn 76 yến = ? kg
c) 56kg 72hg = ?g
d) 68000kg = ? tạ
3.1.3. Bài giải
Bài 1:
Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài ta có:
a) 145dag = 145 x 10 = 1450g
Vậy 145dag = 1450g
b) 43 tấn = 43 x 1000 = 43000kg
76 yến = 76 x 10 = 760kg
43 tấn 76 yến = 43000kg + 760kg = 43760kg
Vậy 43 tấn 76 yến = 43760kg
c) 56kg = 56 x 1000 = 56000g
72hg = 72 x 100 = 7200g
56kg 72hg = 56000g + 7200g = 63200g
Vậy 56kg 72hg = 63200g
d) 68000kg = 68000 : 100 = 680 tạ
Vậy 68000kg = 680 tạ
3.2. Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo khối lượng:
3.2.1 Phương pháp:
-
Khi thực hiện phép tính cộng hoặc trừ các khối lượng có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện tương tự như các phép tính với số tự nhiên, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.
-
Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.
-
Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo khối lượng với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.
3.2.2. Bài tập
Bài 1. Tính các giá trị sau:
a) 57 kg + 56 g
b) 275 tấn - 849 tạ
c) 73 kg x 8
d) 9357 g : 3
Bài 2. Tính các giá trị sau:
a) 7 tạ 67 yến + 782kg
b) 500kg 700dag - 77777 g
c) 700hg 50g x 8
d) 35 tấn 5 tạ : 4
3.2.3. Bài giải
Bài 1
a) 57kg = 57 x 1000 = 57000g
57kg + 56g = 57000g + 56g = 57056g
b) 275 tấn = 275 x 10 = 2750 tạ
275 tấn - 849 tạ = 2750 - 849 = 1901 tạ
c) 73kg x 8 = 584kg
d) 9357g : 3 = 3119g
Bài 2
a) 7 tạ 67 yến + 782kg
Đổi 7 tạ 67 yến = 7 x 100 + 67 x 10 = 700 + 670 = 1370kg
7 tạ 67 yến + 782kg = 1370kg + 782kg = 2152kg
b) 500kg 700dag - 77777 g
Đổi:
500kg = 500 x 1000 = 500000g
700dag = 700 x 10 = 7000g
500kg 700dag - 77777 g = 500000 + 7000 - 77777 = 429223g
c) 700hg 50g x 8
Đổi 700hg = 700 x 100 = 70000g
Nên 700hg 50g = 70050g x 8 = 560400g
Vậy 700hg 50g x 8 = 560400g
d) 35 tấn 5 tạ : 4
Đổi 35 tấn = 35 x 10 = 350 tạ
35 tấn 5 tạ = 350 + 5 = 355 tạ : 4 = 88 tạ dư 3 tạ
3.3. Dạng 3: So sánh các đơn vị đo khối lượng
3.3.1. Phương pháp:
-
Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.
-
Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.
3.3.2. Bài tập
Bài 1: So sánh
a) 4300g … 43hg
b) 4357 kg ...5000 g
c) 4 tấn 3 tạ 7 yến …. 4370kg
d) 512kg 700dag … 3 tạ 75kg
3.3.3. Bài giải
Bài 1:
a) 4300g … 43hg
Đổi 4300g = 4300 : 100 = 43hg
Vậy 4300g = 43hg
b) 4357kg ...5000g
Đổi 5000g = 5000 : 1000 = 5kg
Vậy 4357kg > 5000g
c) 4 tấn 3 tạ 7 yến …. 4370kg
Đổi 4 tấn 3 tạ 7 yến = 4 x 1000 + 3 x 100 + 7 x 10 = 4370kg
Vậy 4 tấn 3 tạ 7 yến = 4370kg
d) 512kg 700dag … 3 tạ 75kg
512kg 700dag = 512kg + 7kg = 519kg
3 tạ 75kg = 300kg + 75kg = 375kg
Vậy 512kg 700dag > 3 tạ 75kg
3.4. Dạng 4: Toán có lời văn.
3.4.1. Phương pháp.
-
Đọc đề và xác định rõ yêu cầu đề bài
-
Thực hiện phép tính theo yêu cầu (cùng đơn vị đo)
-
Kiểm tra và kết luận
3.4.2. Bài tập
Bài 1. Bình đi chợ mua 1 bó rau nặng 1250 g, một con cá nặng 4500g, 1 quả bí nặng 750g. Hỏi khối lượng mà Bình phải mang về là bao nhiêu?
Bài 2. Trong đợt kiểm tra sức khỏe. An cân nặng là 32kg; Đức nặng 340hg, Hải nặng 41000g. Hỏi cả ba bạn nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
3.4.3. Bài giải
Bài 1
Khối lượng mà Bình phải mang về là:
4500 + 750 + 1250 = 6500 (g)
Vậy khối lượng mà Bình mang là 6500 g
Bài 2.
Đổi 340hg = 34kg
41000g = 41kg
Cả 3 bạn nặng số ki-lô-gam là: 32 + 34 + 41 = 107 (kg)
Vậy cả 3 nặng 107kg
4. Bài tập tự luyện
4.1. Bài tập
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống
a) 1kg = ?hg
b) 23hg 7dag = ?g
c) 51 yến 73kg = ?kg
d) 7000kg 10 tạ = ? tấn
Bài 2. Tính
a) 516 kg + 234 kg
b) 948 g - 284 g
c) 57hg x 14
d) 96 tấn : 3
Bài 3. Điền dấu >, <, = vào chỗ trống
a) 93hg … 380dag
b) 573kg … 5730hg
c) 3 tấn 150kg … 3150hg
d) 67 tạ 50 yến … 8395kg
Bài 4. Mẹ mua 5 quả dưa hấu, có 2 quả nặng 450dag, 1 quả nặng 35hg, 2 quả nặng 6000g. Hỏi 5 quả dưa nặng bao nhiêu kg?
Bài 5. Một con cá trê nặng 10000g, biết đầu nặng 750g, đuôi nặng 450g. Hỏi thân cá nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
4.2. Đáp án tham khảo
Bài 1.
a) 1kg = 10hg
b) 23hg 7dag = 2370g
c) 51 yến 73kg = 583kg
d) 7000kg 10 tạ = 8 tấn
Bài 2.
a) 516kg + 234kg = 750kg
b) 948g - 284g = 664g
c) 57hg x 14 = 798hg
d) 96 tấn : 3 = 32 tấn
Bài 3. Điền dấu >, <, = vào chỗ trống
a) 93hg > 380dag
b) 573kg = 5730hg
c) 3 tấn 150kg < 3150hg
d) 67 tạ 50 yến < 8395kg
Bài 4.
Đáp số: 14kg
Bài 5.
Đáp số: 8800g
Muốn học tốt toán lớp 4 bảng đơn vị đo khối lượng, học sinh cần chăm chỉ ôn luyện, nắm chắc kiến thức trọng tâm để phục vụ bậc học cao hơn. Thường xuyên theo dõi vuihoc.vn để cập nhật nhiều kiến thức hay nhé!
Từ khóa » Các Bảng đơn Vị đo Lớp 4
-
Bảng đơn Vị đo Khối Lượng - Lớp 4
-
Hệ Thống Kiến Thức Toán Lớp 4 ôn Tâp Về đại Lượng
-
Bài Tập Bảng đơn Vị đo Khối Lượng Lớp 4
-
Toán Lớp 4 Trang 24: Bảng đơn Vị đo Khối Lượng
-
Giải Toán Lớp 4 Bài 19: Bảng đơn Vị đo Khối Lượng
-
Bảng đơn Vị đo Khối Lượng - Bài Tập & Lời Giải Toán Lớp 4 - Itoan
-
Bảng đơn Vị đo Khối Lượng - Toán Lớp 4 - Cô Hà Phương (DỄ HIỂU ...
-
Các Dạng Toán đổi đơn Vị Lớp 4
-
Toán Lớp 4 - 1.7. Yến, Tạ, Tấn. Bảng đơn Vị đo Khối Lượng - Học Thật Tốt
-
Bài Tập Về Khối Lượng Lớp 4
-
Toán Lớp 4 Trang 24 Bảng đơn Vị đo Khối Lương
-
Giải Bài Tập Trang 24 SGK Toán 4 - Bảng đơn Vị đo Khối Lượng
-
Bảng Đơn Vị Đo Diện Tích Lop 4, Bài Tập Phần Ki