[NOTE] 6 Thì Quan Trọng Trong Tiếng Anh Cần Nắm Chắc - Monkey
Đăng ký nhận tư vấn về sản phẩm và lộ trình học phù hợp cho con ngay hôm nay!
*Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT *Vui lòng kiểm tra lại Email Học tiếng Anh cơ bản (0-6 tuổi) Nâng cao 4 kỹ năng tiếng Anh (3-11 tuổi) Học Toán theo chương trình GDPT Học Tiếng Việt theo chương trình GDPT *Bạn chưa chọn mục nào! Đăng Ký Ngay X
ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN THÀNH CÔNG!
Monkey sẽ liên hệ ba mẹ để tư vấn trong thời gian sớm nhất! Hoàn thành X
ĐÃ CÓ LỖI XẢY RA!
Ba mẹ vui lòng thử lại nhé! Hoàn thành X Bé học tiếng Anh dễ dàng cùng Monkey Junior Nhận tư vấn về chương trình Hết hạn sau 00 Ngày 00 Giờ 00 Phút 00 Giây *Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT Bạn là phụ huynh hay học sinh ? Học sinh Phụ huynh *Vui lòng chọn vai trò *Bạn chưa chọn mục nào! Nhận tư vấn miễn phí
x
Đăng ký nhận bản tin mỗi khi nội dung bài viết này được cập nhật
*Vui lòng kiểm tra lại Email Đăng Ký- Trang chủ
- Ba mẹ cần biết
- Giáo dục
- Học tiếng anh
Học tiếng anh [NOTE] 6 thì quan trọng trong Tiếng Anh cần nắm chắc
Tham vấn bài viết:
Hoàng Mỹ Hạnh Thạc sĩ Ngôn ngữ - Chuyên gia Giáo dục sớm
Tác giả: Phương Đặng
Ngày cập nhật: 21/04/2025
Nội dung chínhĐể hiểu được cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh, trước tiên chúng ta cần nắm chắc các định nghĩa, cấu trúc câu, cách dùng và dấu hiệu nhận biết các thì cơ bản. Thực tế, có đến 13 thì tất cả, tuy nhiên trong bài viết này Monkey xin giới thiệu tới các bạn 6 thì quan trọng trong Tiếng Anh mà nhất định ai cũng cần biết.
Thì hiện tại đơn
Định nghĩa: Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense) dùng để diễn tả một sự việc hay hành động có tính tổng quát được lặp đi lặp lại nhiều lần; diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động đang diễn ra trong thời điểm hiện tại.
Cấu trúc:
| Loại câu | Động từ thường | Động từ “to be” |
| Khẳng định | S + V(s/es) + O I play the piano. (Tôi chơi piano). | S + am/is/are + O I am a teacher. (Tôi là một giáo viên). |
| Phủ định | S + do/does not + V_inf + O I don’t play the piano. (Tôi không chơi piano.) | S + am/is/are not + O I am not a teacher. (Tôi không là một giáo viên). |
| Nghi vấn | Do/Does + S + V_inf + O? Do you often watch TV? (Bạn có hay xem TV không?) | Am/is/are + S + O? Are you hungry? (Bạn có đói không?) |
Cách dùng:
Trong 6 thì cơ bản trong Tiếng Anh, thì hiện tại đơn diễn tả:
-
Một sự thật hiển nhiên mà không ai có thể chối cãi được.
-
Một sở thích, thói quen sinh hoạt được lặp đi lặp lại ở hiện tại.
-
Một lịch trình, thời gian biểu.
-
Những tình huống mang tính bền vững, kéo dài.
Dấu hiệu nhận biết:
Ở thì hiện tại đơn, các trạng từ thường xuất hiện trong câu là:
-
once/ twice/ three time a week/ month/ year
-
always, usually, often, sometimes, rarely, never.
-
every day/ week/ month/ year.
Thì hiện tại tiếp diễn
Định nghĩa: Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) dùng để diễn tả hành động, sự việc xảy ra tại thời điểm nói và xung quanh thời điểm nói.
Cấu trúc:
| Loại câu | Công thức | Ví dụ |
| Khẳng định | S + am/is/are + V_ing + … | I am swimming at the water park. (Tôi đang bơi tại công viên nước.) |
| Phủ định | S + am/is/are not + V_ing + … | They aren’t skiing. (Họ đang không trượt tuyết.) |
| Nghi vấn | Am/Is/Are + S + V_ing + …? | Are you eating rice? (Bạn đang ăn cơm phải không?) |
Cách dùng
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả:
-
Sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói.
-
Sự việc nhất thời
-
Dự định, kế hoạch chắc chắn sắp xảy ra trong tương lai đã được định trước.
-
Phàn nàn về điều gì đó.
-
Lời cảnh báo, yêu cầu.
Dấu hiệu nhận biết
Để nhận biết thì HTTD trong 6 thì quan trọng trong tiếng Anh, bạn cần dựa vào những cụm từ chỉ thời gian dưới đây:
-
now, right now
-
at the moment
-
at present
Thì hiện tại hoàn thành
Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành ( Present Perfect Tense) dùng để chỉ một hành động cụ thể đã bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
Cấu trúc:
| Loại câu | Công thức | Ví dụ |
| Khẳng định | S + has/have + V3/ed + O | She has played the drum. (Cô ấy đã chơi trống.) |
| Phủ định | S + has/have not + V3/ed + O | She hasn’t played the drum. (Cô ấy đã không chơi trống.) |
| Nghi vấn | Have/has + S + V3/ed + O? | Has he read the book? (Anh ấy đã đọc cuốn sách này chưa?) |
>> Chi tiết thì hiện tại hoàn thành + Bài tập TẠI ĐÂY!!
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành là 1 trong 6 thì cơ bản trong tiếng Anh và được dùng để diễn tả:
-
Sự việc đã xảy ra nhưng không rõ thời điểm.
-
Hành động vừa mới xảy ra.
-
Hàng động đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể diễn ra trong tương lai.
-
Trải nghiệm, kinh nghiệm trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết
Các trạng từ đi kèm thì hiện tại hoàn thành:
-
since, for
-
just, ever, never, already
-
recently, lately, so far, yet
Các bài viết không thể bỏ lỡ Khám phá chương trình học đặc biệt giúp 10 triệu trẻ em giỏi Nghe - Nói - Đọc - Viết 3 Quy tắc phối thì trong tiếng anh & bài tập ứng dụng (Sequence of Tense) Lý thuyết và bài tập thì hiện tại đơn và tương lai đơn chi tiết nhất
Thì quá khứ đơn
Định nghĩa: Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense) diễn tả hàng động đã xảy ra trong quá khứ và đã chấm dứt ở hiện tại.
Cấu trúc:
| Loại câu | Động từ thường | Động từ “to be” |
| Khẳng định | S + V2/ed + O She played tennis yesterday. (Cô ấy đã chơi quần vợt vào hôm qua). | S + was/were + O She was a teacher. (Cô ấy đã từng là giáo viên.) |
| Phủ định | S + didn’t + V_inf + O She didn’t play tennis yesterday. (Cô ấy đã không chơi quần vợt vào hôm qua.) | S + was/were + not + O She wasn’t a teacher. (Cô ấy không phải là giáo viên.) |
| Nghi vấn | Did + S + V_inf + O? Did you sleep weel? (Bạn ngủ ngon chứ?) | Was/were + S + O? Was Tom live in Paris? (Tom có sống ở Paris không?) |
Cách dùng
Thì quá khứ đơn cũng là 1 trong 6 thì quan trọng trong tiếng Anh và được dùng để diễn tả:
-
Hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
-
Thói quen trong quá khứ.
-
Các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
-
Một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra tại thời điểm trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết
Thì quá khứ đơn đi với các trạng từ sau:
-
yesterday
-
time + ago
-
in + year
-
last week/ month/ year
Thì tương lai đơn
Định nghĩa: Thì tương lai đơn ( Future Simple Tense) diễn tả một hành động, sự việc không có dự định trước mà được quyết định ngay tại thời điểm nói.
Cấu trúc:
| Loại câu | Công thức | Ví dụ |
| Khẳng định | S + will/shall/ + V_inf + O | Jenny will go climbing. (Jenny sẽ đi leo núi.) |
| Phủ định | S + will/shall + not + V_inf + O | Jenny won’t go climbing. (Jenny sẽ không đi leo núi.) |
| Nghi vấn | Will/shall + S + V_inf + O? | Will you go to cinema with me? (Bạn sẽ đi xem phim với tôi chứ?) |
Cách dùng:
Thì tương lai đơn thường dùng để diễn tả:
-
Hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
-
Quyết định tại thời điểm nói.
-
Lời mời, lời đề nghị, yêu cầu hoặc đe dọa.
-
Một dự đoán không có căn cứ xác định
Dấu hiệu nhận biết:
Các trạng từ chỉ thời gian thường đi với thì tương lai đơn là:
-
tomorrow
-
next week/ month/ year
-
next Monday/ Tuesday/ …
-
in two days, in the future,...
Thì tương lai đơn và tương lai gần là 2 thì rất dễ nhầm trong 6 thì cơ bản tiếng Anh, bạn cần phân biệt cách dùng và các dấu hiệu nhận biết cụ thể để làm đúng bài tập.
Thì tương lai gần
Định nghĩa: Thì tương lai gần (Near Future Tense) diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa. nhưng các hành động trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích, có dự định cụ thể.
Cấu trúc:
| Loại câu | Động từ thường | Động từ “to be” |
| Khẳng định | S + is/ am/ are + going to + V-inf | I am going to buy a TV. (Tôi sẽ mua một chiếc TV.) |
| Phủ định | S + is/ am/ are + not + going to + V-inf | They aren’t going to dance all night. (Họ sẽ không khiêu vũ suốt đêm.) |
| Nghi vấn | Is/ Am/ Are + S + going to + V | Is it going to rain? (Có phải trời sắp mưa không?) |
Cách dùng:
Thì tương lai gần là thì thông dụng trong tiếng Anh dùng để nói về:
-
Diễn tả một sự dịnh, kế hoạch trong tương lai.
-
Dự đoán dựa vào bằng chứng, căn cứ cụ thể ở hiện tại.
Dấu hiệu nhận biết
Các trạng từ nhận biết thì tương lai gần:
-
in + time
-
tomorrow
-
next day/ week/ month/ year
Giúp bé nắm vững 6 thì tiếng Anh quan trọng ngay từ đầu với Monkey Junior
Việc làm quen và sử dụng đúng 6 thì tiếng Anh quan trọng như thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành, tương lai đơn và quá khứ tiếp diễn là nền tảng không thể thiếu để trẻ phát triển khả năng ngôn ngữ vững chắc. Thay vì học công thức một cách khô khan, với Monkey Junior, bé sẽ được tiếp cận từng thì một cách trực quan, sinh động và dễ nhớ thông qua những ngữ cảnh quen thuộc trong đời sống hàng ngày.
Ứng dụng cung cấp hơn 3.000 từ vựng, 6.000 mẫu câu và 56+ chủ đề thực tế, giúp trẻ luyện tập ngữ pháp một cách tự nhiên thông qua các mẫu câu như She is eating now, We went to the zoo yesterday, They have finished their homework,... Mỗi bài học đều được thiết kế kết hợp hình ảnh minh họa, video sống động, giọng đọc bản xứ, giúp bé hiểu rõ cách sử dụng từng thì mà không cần học thuộc lòng.

Sau mỗi bài học, bé sẽ được luyện tập lại kiến thức với trò chơi tương tác, tăng khả năng phản xạ và ghi nhớ lâu dài. Nếu ba mẹ đang tìm kiếm một giải pháp giúp con học chắc ngữ pháp tiếng Anh ngay từ giai đoạn đầu, đặc biệt là hệ thống 6 thì quan trọng, thì Monkey Junior chính là lựa chọn phù hợp để bé học tập hiệu quả và toàn diện tại nhà.
TRẢI NGHIỆM MIỄN PHÍ NGAY!
6 thì thông dụng trong Tiếng Anh là phần kiến thức bắt buộc mà chúng ta cần phải nắm được để có thể sử dụng thành thạo ngôn ngữ này. Ứng với mỗi cấu trúc câu, Monkey đã đưa ra những ví dụ cụ thể nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn về từng thì. Ưu tiên học trước 6 thì trong Tiếng Anh giúp quá trình học tập ngữ pháp của bạn trở nên dễ dàng hơn.
Trên đây là kiến thức về 6 thì quan trọng trong Tiếng Anh mà Monkey đã tổng hợp lại. Hy vọng bài viết đã đem đến cho các bạn thật nhiều bài học bổ ích trên hành trình chinh phục môn học này.
Chia sẻ ngaySao chép liên kết
Thông tin trong bài viết được tổng hợp nhằm mục đích tham khảo và có thể thay đổi mà không cần báo trước. Quý khách vui lòng kiểm tra lại qua các kênh chính thức hoặc liên hệ trực tiếp với đơn vị liên quan để nắm bắt tình hình thực tế.
Bài viết liên quan- [NGỮ PHÁP] Cấu trúc & cách sử dụng so sánh kép trong tiếng Anh kèm ví dụ chi tiết
- Khi nào thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai (gần) trong tiếng Anh?
- Lời chúc cho bé mới chào đời bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất!
- Bí kíp luyện kỹ năng nghe và viết chính tả tiếng Anh hiệu quả
- Aware đi với giới từ gì? Cấu trúc, cách dùng & bài tập (có đáp án)
Giúp bé giỏi Tiếng Anh Sớm Đăng ký ngay tại đây *Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT *Vui lòng kiểm tra lại Email Đăng ký ngay Nhận các nội dung mới nhất, hữu ích và miễn phí về kiến thức Giáo dục trong email của bạn *Vui lòng kiểm tra lại Email Đăng Ký Các Bài Viết Mới Nhất
Học tiếng Anh online có hiệu quả không? Cách nhận biết sự tiến bộ của con!
So sánh lớp học 1-1, 1-2,1-3 với giáo viên bản ngữ: Mô hình nào phù hợp với con bạn?
Con mất gốc tiếng Anh có nên bắt đầu bằng lớp học online với giáo viên bản ngữ không?
Học tiếng Anh online có hiệu quả không? Cách nhận biết sự tiến bộ của con!
So sánh lớp học 1-1, 1-2,1-3 với giáo viên bản ngữ: Mô hình nào phù hợp với con bạn?
Con mất gốc tiếng Anh có nên bắt đầu bằng lớp học online với giáo viên bản ngữ không?
Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi
Monkey Junior
Mới! *Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT Bạn là phụ huynh hay học sinh ? Học sinh Phụ huynh *Bạn chưa chọn mục nào! Đăng Ký Mua Monkey JuniorTừ khóa » Hì Hì Tiếng Anh Là Gì
-
Hì Hì Trong Tiếng Anh Là Gì? - English Sticky
-
Hì Trong Tiếng Anh Là Gì? - English Sticky
-
'cười Hì Hì' Là Gì?, Tiếng Việt - Tiếng Anh
-
"cười Hì Hì" Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore
-
23 Từ Lóng Thông Dụng Trong Tiếng Anh Giao Tiếp Hàng Ngày
-
Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản : Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Anh Cốt Lõi
-
Từ Vựng Tiếng Anh Về Các Hình Cơ Bản - LeeRit
-
Từ Dài Nhất Trong Tiếng Anh - Wikipedia
-
Muôn Hình Vạn Trạng "Khóc" Trong Tiếng Anh - Pasal
-
Ngữ Pháp Tiếng Anh: Học Thế Nào để Nhớ Nhanh, Ngấm Lâu?
-
Top 5 Cách để Trẻ Học Tiếng Anh Qua Hình ảnh Hiệu Quả Nhất - Monkey