NPV (Hàm NPV) - Microsoft Support
Có thể bạn quan tâm
Tính toán giá trị hiện tại ròng của một khoản đầu tư bằng cách dùng lãi suất chiết khấu và một chuỗi các khoản thanh toán (giá trị âm) và thu nhập (giá trị dương) trong tương lai.
Cú pháp
NPV(rate,value1,value2,...)
Suất là tỷ lệ chiết khấu trong một kỳ.
Value1, value2,... là 1 đến 29 đối số đại diện cho các khoản thanh toán và thu nhập. Value1, value2,... phải được cách thời gian bằng nhau và xảy ra vào cuối mỗi kỳ. NPV dùng thứ tự của value1, value2,... để diễn giải trật tự của dòng tiền. Hãy bảo đảm bạn nhập các giá trị thanh toán và thu nhập theo đúng thứ tự. Các đối số là số, giá trị trống, lô-gic hoặc dạng biểu thị số bằng văn bản sẽ được đếm; các đối số là giá trị lỗi hoặc văn bản không thể chuyển đổi thành số sẽ bị bỏ qua.
Chú thích
-
Khoản đầu tư NPV bắt đầu một kỳ trước ngày của dòng tiền giá trị 1 và kết thúc với dòng tiền cuối cùng trong danh sách. Việc tính toán NPV dựa vào các dòng tiền tương lai. Nếu dòng tiền thứ nhất của bạn xảy ra vào đầu của kỳ thứ nhất, thì giá trị thứ nhất phải được thêm vào kết quả NPV, chứ không được đưa vào các đối số giá trị. Để biết thêm thông tin, hãy xem các ví dụ dưới đây.
-
Nếu n là số dòng tiền trong danh sách các giá trị, thì công thức của NPV là:
-
Hàm NPV tương tự như hàm PV (giá trị hiện tại). Sự khác nhau chính giữa hàm PV và hàm NPV là ở chỗ hàm PV cho phép các dòng tiền bắt đầu ở cuối kỳ hoặc ở đầu kỳ. Không giống như các giá trị dòng tiền NPV biến thiên, các dòng tiền PV phải không đổi trong cả kỳ đầu tư. Để biết thêm thông tin về niên kim và các hàm tài chính, hãy xem PV.
Ví dụ 1
Trong ví dụ sau đây:
-
Rate là mức chiết khấu hàng năm.
-
Value1 là chi phí ban đầu của khoản đầu tư một năm kể từ ngày hôm nay.
-
Value2 là kết quả trả về từ năm đầu tiên.
-
Value3 là kết quả trả về từ năm thứ hai.
-
Value4 là kết quả trả về từ năm thứ ba.
Trong ví dụ này, bạn đưa chi phí $10.000 ban đầu vào một trong các giá trị vì khoản thanh toán xảy ra vào cuối kỳ đầu tiên.
| Rate | Value1 | Value2 | Giá trị 3 | Giá trị4 | Công thức | Mô tả (Kết quả) |
|---|---|---|---|---|---|---|
| 10% | -10000 | 3000 | 4200 | 6800 | =NPV([Tỷ_lệ], [Giá_trị_1], [Giá_trị_2], [Giá_trị_3], [Giá_trị_4]) | Giá trị hiện tại ròng của khoản đầu tư này (1.188,44) |
Ví dụ 2
Trong ví dụ sau đây:
-
Rate là mức chiết khấu hàng năm. Giá trị này có thể biểu thị tỷ lệ lạm phát hoặc lãi suất của một khoản đầu tư cạnh tranh.
-
Value1 là chi phí ban đầu của khoản đầu tư một năm kể từ ngày hôm nay.
-
Value2 là kết quả trả về từ năm đầu tiên.
-
Value3 là kết quả trả về từ năm thứ hai.
-
Value4 là kết quả trả về từ năm thứ ba.
-
Value5 là kết quả trả về từ năm thứ tư.
-
Value6 là lợi thế từ năm thứ năm.
Trong ví dụ này, bạn không đưa $40.000 ban đầu làm một trong các giá trị vì khoản thanh toán xảy ra vào đầu kỳ đầu tiên.
| Rate | Value1 | Value2 | Giá trị 3 | Giá trị4 | Giá trị5 | Value6 | Công thức | Mô tả (Kết quả) |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 8% | -40000 | 8000 | 9200 | 10000 | 12000 | 14500 | =NPV(Rate, [Value2], [Value3], [Value4], [Value5], [Value6])+[Value1] | Giá trị hiện tại ròng của khoản đầu tư này (1.922,06) |
| 8% | -40000 | 8000 | 9200 | 10000 | 12000 | 14500 | =NPV(Rate, [Value2], [Value3], [Value4], [Value5], [Value6], -9000)+[Value1] | Giá trị hiện tại ròng của khoản đầu tư này, với khoản lỗ trong năm thứ sáu là 9000 (-3.749,47) |
Bạn cần thêm trợ giúp?
Bạn muốn xem các tùy chọn khác?
Khám pháCộng đồngKhám phá các lợi ích của gói đăng ký, xem qua các khóa đào tạo, tìm hiểu cách bảo mật thiết bị của bạn và hơn thế nữa.
Lợi ích đăng ký Microsoft 365
Nội dung đào tạo về Microsoft 365
Bảo mật Microsoft
Trung tâm trợ năng
Cộng đồng giúp bạn đặt và trả lời các câu hỏi, cung cấp phản hồi và lắng nghe ý kiến từ các chuyên gia có kiến thức phong phú.
Hỏi Cộng đồng Microsoft
Cộng đồng Kỹ thuật Microsoft
Người dùng Nội bộ Windows
Người dùng nội bộ Microsoft 365
Thông tin này có hữu ích không?
Có Không (Gửi ý kiến phản hồi cho Microsoft để chúng tôi có thể trợ giúp.) Bạn hài lòng đến đâu với chất lượng dịch thuật? Điều gì ảnh hưởng đến trải nghiệm của bạn? Đã giải quyết vấn đề của tôi Hướng dẫn Rõ ràng Dễ theo dõi Không có thuật ngữ Hình ảnh có ích Chất lượng dịch thuật Không khớp với màn hình của tôi Hướng dẫn không chính xác Quá kỹ thuật Không đủ thông tin Không đủ hình ảnh Chất lượng dịch thuật Bất kỳ thông tin phản hồi bổ sung? (Không bắt buộc) Gửi phản hồi Khi nhấn gửi, phản hồi của bạn sẽ được sử dụng để cải thiện các sản phẩm và dịch vụ của Microsoft. Người quản trị CNTT của bạn sẽ có thể thu thập dữ liệu này. Điều khoản về quyền riêng tư.Cảm ơn phản hồi của bạn!
×Từ khóa » Chiết Khấu Lạm Phát Là Gì
-
[PDF] Bài 3: - Xử Lý Lạm Phát Và Giá Cả Trong Thẩm định Tài Chính
-
Kiềm Chế Lạm Phát Qua Lãi Suất Chiết Khấu
-
Lạm Phát Là Gì ? Nguyên Nhân Và Giải Pháp Kiểm Soát Lạm Phát
-
Thị Trường đang Chiết Khấu Rủi Ro Lạm Phát ở Mức Cao Nhất, Cơ Hội ...
-
Lạm Phát – Wikipedia Tiếng Việt
-
Lãi Suất Chiết Khấu Là Gì? Loại Chiết Khấu Này Có ảnh Hưởng Như Thế ...
-
Lãi Suất Chiết Khấu Là Gì & Các Yếu Tố ảnh Hưởn đến Lãi Suất Này
-
Lãi Suất Tái Chiết Khấu Là Gì? Những điều Cần Biết ... - Luật Dương Gia
-
Tỷ Lệ Chiết Khấu - Discount Rate - Xem Thuật Ngữ - SHS
-
Mối Quan Giữa Lạm Phát Và Lãi Suất ở Việt Nam: Thực Trạng Và Dự Báo
-
Kiềm Chế Lạm Phát Qua Lãi Suất Chiết Khấu
-
Lạm Phát Là Gì? Những Nguyên Nhân Nào Dẫn đến Lạm Phát?
-
[PDF] XÁC ĐỊNH TỶ LỆ CHIẾT KHẤU TRONG ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VÀ ...
-
Lãi Suất Tái Chiết Khấu: Khái Niệm & Công Thức Tính (2022) | VIETCHAM