Nước Bọt – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Em bé đang tiết nước bọt

Nước miếng hay còn gọi là nước dãi và nước bọt là chất tiết có dạng nhờn, trong, hay có bọt, tiết ra từ các tuyến nước bọt vào miệng với nhiều công dụng khác nhau, quan trọng nhất là giúp việc nhai và tiêu hoá thức ăn trước khi nuốt, đồng thời điều hòa độ acid trong miệng giữ cho răng bớt sâu mòn.

Thành phần nước bọt gồm: nước (99%), chất hữu cơ (men amylase, men lysosome, men maltase, chất nhầy), chất vô cơ (K+, Na+, HCO3-, Cl-).

Hàm lượng nước miếng

[sửa | sửa mã nguồn]

Trung bình mỗi ngày con người tiết ra 1,5 L nước miếng.

Na 2-21 mmol/L
K 10-36 mmol/L
Ca 1.2-2.8 mmol/L
Mg 0.08-0.5 mmol/L
Cl 5-40 mmol/L
HCO3 2-13 mmol/L
PO4 1.4-39
  • Dịch nhờn trong nước miếng gồm có mucopolysaccharide và glycoprotein
  • Các chất kháng trùng: thiocyanate, hydrogen peroxide, và IgA tiết.
  • Các loại enzyme: alpha-amylase (EC3.2.1.1), lysozyme (EC3.2.1.17), và lingual lipase (EC3.1.1.3).
  • Nước miếng con người còn có chất acid phosphatases A và B (EC3.1.3.2), N-acetylmuramyl-L-alanine amidase (EC3.5.1.28), NAD(P)H dehydrogenase-quinone (EC1.6.99.2), lactoperoxidase (EC1.11.1.7), superoxide dismutase(EC1.15.1.1), glutathione transferase (EC2.5.1.18), aldehyde dehydrogenase - loại 3(EC1.2.1.3), glucose-6-phosphate isomerase (EC5.3.1.9), và kallikrein mô (EC3.4.21.35). Những chất này làm nước miếng có mùi hôi.

Chức năng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dịch nhờn làm công việc nhai và làm trơn miệng và hầu để thức ăn dễ trượt qua và nuốt dễ hơn.
  • Các enzymes Amyloza tiêu hóa tinh bột trong miệng, hoạt động tốt nhất tại pH 7,4. Lingual lipase tác động tốt nhất tại pH 4.0 nên có tác dụng khi theo thức ăn vào dạ dày. Lysozyme có chức năng tiêu hủy vi khuẩn.
  • Nước bọt còn giúp giữ chất ngà cho răng. Sau khi ăn uống, chất acid được tạo ra khi vi khuẩn gây men bằng các chất đường và tinh bột trong miệng. Khi acid khiến pH của miệng xuống dưới 5 có thể làm hủy mòn chất khoáng bọc răng. Nước miếng giúp trung hoà độ acid và khi pH lên trên 5.5 ngà răng có thể được bồi khoáng. Lúc không ăn nước bọt vẫn được tiết ra liên tục nhưng không nhiều. Khi ăn lượng nước bọt tiết rất nhiều hoặc chỉ cần nhìn thấy, ngửi thấy, nghĩ đến các món ăn thôi cũng làm cho nước bọt tiết ra nhiều (phản xạ có điều kiện).

Khả năng sát trùng

[sửa | sửa mã nguồn]

Có nhiều người cho rằng nước miếng có khả năng sát trùng - và họ tin rằng khi có vết thương có thể dùng nước miếng liếm sạch; như thường thấy trong một số động vật như mèo, chó,v.v...

Các nhà khảo cứu tại đại học Florida ở Gainesville Hoa Kỳ khám phá ra chất đạm có tên gọi là yếu tố phát triển thần kinh (NGF - nerve growth factor) trong nước miếng của chuột. Khi cho chất này vào vết thương, vết thương lành chóng hơn hai lần những vết thương không được cho chất ấy. Tiếc thay, nước miếng con người không có chất này. Tuy nhiên, nước miếng con người có các chất giúp chống vi sinh trùng như IgA tiết, lactoferrin, và lactoperoxidase.

Chưa có cuộc khảo cứu nào cho thấy liếm vết thương có khả năng sát trùng ở con người.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lưỡi
  • Bộ phận tiêu hoá

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • x
  • t
  • s
Sinh lý học ống tiêu hóa
Ống tiêu hóa
Trên
Tuyến ngoại tiết
  • Tế bào chính
    • Pepsinogen
  • Tế bào viền
    • Dịch vị (HCl)
    • Yếu tố nội tại dạ dày (GIF)
  • Tế bào tiết nhầy
    • HCO3−
    • Dịch nhầy
  • Tế bào hình đài
    • Dịch nhầy
Chức năng
  • Nuốt
  • Nôn
Các dịch
  • Nước bọt
  • Dịch vị
Các yếu tố trong dịch vị:
  • Gastrin
    • Tế bào G
  • Histamine
    • Tế bào ECL
  • Somatostatin
    • Tế bào delta
Dưới
Nội tiết/cận tiết tố
Dịch tiết đường mật:
  • Enterogastrone
  • Cholecystokinin
    • Tế bào I
  • Secretin
    • Tế bào S
Hằng số nội môi glucose (incretin):
  • GIP
    • K cells
  • GLP-1
    • Tế bào L
Các loại tế bào nội tiết:
  • Tế bào enteroendocrine
  • Tế bào enterochromaffin
  • Tế bào APUD
Dịch
  • Dịch ruột
Chức năng
  • Co thắt phân đoạn
  • Phức hợp vận động di chuyển
  • Sôi bụng
  • Đại tiện
Hệ thần kinh ruột
  • Đám rối thần kinh dưới niêm mạc ruột
  • Đám rối thần kinh cơ ruột
Cả hai
Chức năng
  • Nhu động (Tế bào kẽ Cajal
  • Basal electrical rhythm)
  • Phản xạ dạ dày - đại tràng
  • Tiêu hóa
  • Tế bào hấp thụ ở ruột
Accessory
Dịch
  • Mật
  • Dịch tụy
Chức năng
  • Tuần hoàn ruột gan
Khoang chậu hông ổ bụng
  • Dịch phúc mạc

Từ khóa » Công Dụng Của Uống Nước Miếng