thể lỏng trắng, hầu như không màu, độ trong suốt cao, phần lớn màu sắc ngả về màu lam khi kết tinh hoặc dưới trạng thái lỏng.
Mùi
Không mùi
Khối lượng riêng
999.9720 kg/m³ ≈ 1 t/m³ = 1 kg/l = 1 g/cm³ ≈ 62.4 lb/ft3 (liquid, maximum, at ~4 °C) 917 kg/m³ (solid) see text
Điểm nóng chảy
0 °C (273 K; 32 °F) [2]
Điểm sôi
100 °C (373 K; 212 °F) [2]
Độ hòa tan
Ít hòa tan được haloalkanes, aliphatic và aromatic hydrocarbons, ethers.[3] Hòa tan được một phần carboxylates, Alcohol, Keton, Amin. Hòa tan hoàn toàn methanol, ethanol, isopropanol, acetone, glycerol.
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). Ykiểm chứng (cái gì YN ?) Tham khảo hộp thông tin
Một phần của
Độ mặn của nước
Salinity levels
Nước ngọt (< 0.05%)Nước lợ (0.05–3%)Nước mặn (3–5%)Nước muối cô đặc (> 5%)
Nơi chứa nước
Nước biển • Hồ nước mặn • Hồ siêu mặn • Ruộng muối • Bể nước muối cô đặc • Danh sách hồ nước muối
Thời kỳ Tăm tối Tái ion hóaThời kỳvật chất lấn átMở rộng gia tăngNước trên Trái ĐấtSự sống đơn bàoQuang hợpSự sốngđa bàoĐ.V. có xương sống
←
Vũ trụ sớm nhất
←
Ngôi sao sớm nhất
←
Thiên hà sớm nhất
←
Chuẩn tinh / Hố đen
←
Omega Centauri
←
Thiên hà Andromeda
←
Xoắn ốc Ngân Hà
←
Cụm sao NGC 188
←
Alpha Centauri
←
Trái Đất / Hệ Mặt trời
←
Sự sống sớm nhất
←
Oxy sớm nhất
←
Oxy khí quyển
←
Sinh sản hữu tính
←
Nấm sớm nhất
←
Động vật / cây cối sớm nhất
←
Vụ bùng nổ Cambri
←
Thú vật sớm nhất
←
Vượn người / người sớm nhất
Sống
(tỉ năm trước)
Nước (Hán Việt: thủy) là một hợp chất vô cơ, không màu, không mùi, không vị, là thành phần chính của thủy quyển Trái đất và chất lỏng trong tất cả các sinh vật sống đã biết (trong đó nó hoạt động như một dung môi[5]).
Nước rất quan trọng đối với tất cả các dạng sống đã biết, mặc dù nó không cung cấp calo hoặc chất dinh dưỡng hữu cơ. Công thức hóa học của nó là H2O, có nghĩa là mỗi phân tử của nó chứa một nguyên tử oxy và hai nguyên tử hydro, được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị. Hai nguyên tử hydro liên kết với một nguyên tử oxy một góc 104,45°.[6]
"Nước" là tên trạng thái lỏng của H2O ở điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ và áp suất. Nó tạo thành kết tủa dưới dạng mưa và sol khí dưới dạng sương mù. Mây bao gồm những giọt nước và băng lơ lửng, ở trạng thái rắn. Khi được phân chia dạng mịn, nước đá kết tinh có thể kết tủa dưới dạng tuyết. Trạng thái khí của nước là hơi nước.
Nước bao phủ 71% bề mặt Trái đất, chủ yếu ở các biển và đại dương.[7] Một phần nhỏ nước xuất hiện dưới dạng nước ngầm (1,7%), trong các sông băng và chỏm băng ở Nam Cực và Greenland (1,7%), và trong không khí dưới dạng hơi, mây (bao gồm băng và nước lỏng lơ lửng trong không khí) và giáng thủy (0,001%).[8][9] Nước di chuyển liên tục theo chu trình nước bốc hơi, thoát hơi nước, ngưng tụ, kết tủa và dòng chảy, thường là đi ra biển.
Nước đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới. Khoảng 70% lượng nước ngọt mà con người sử dụng được dùng cho nông nghiệp.[10] Đánh bắt cá ở các vùng nước mặn và nước ngọt là nguồn cung cấp thực phẩm chính cho nhiều nơi trên thế giới. Phần lớn thương mại đường dài của các hàng hóa (như dầu mỏ, khí đốt tự nhiên và các sản phẩm chế tạo) được vận chuyển bằng thuyền qua các biển, sông, hồ và kênh đào. Một lượng lớn nước, đá và hơi nước được sử dụng để làm mát và sưởi ấm, trong công nghiệp và gia đình. Nước là một dung môi tuyệt vời cho nhiều loại chất cả vô cơ và hữu cơ; vì vậy nó được sử dụng rộng rãi trong các quy trình công nghiệp, nấu ăn và giặt giũ. Nước, băng và tuyết cũng là trung tâm của nhiều môn thể thao và các hình thức giải trí khác, chẳng hạn như bơi lội, chèo thuyền giải trí, đua thuyền, lướt sóng, câu cá thể thao, lặn, trượt băng và trượt tuyết.
Cấu tạo và tính chất của phân tử nước
[sửa | sửa mã nguồn]
Hương vị và mùi
[sửa | sửa mã nguồn]
Nước tinh khiết thường được mô tả là không vị và không mùi, mặc dù con người có cảm biến đặc biệt có thể cảm nhận được sự có mặt của nước trong miệng, và ếch được biết là có khả năng ngửi thấy nó. Tuy nhiên, nước từ các nguồn thông thường (bao gồm nước khoáng đóng chai) thường có nhiều chất hòa tan, có thể làm cho nó có nhiều hương vị và mùi khác nhau. Con người và các động vật khác đã phát triển những giác quan cho phép họ đánh giá được chất lượng của nước bằng cách tránh nước quá mặn hoặc quá hôi.
Cấu tạo
[sửa | sửa mã nguồn]
Nước là một hợp chất được tạo thành bởi hai nguyên tố Hydro và Oxy. Hai nguyên tố này được liên với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, công thức hóa học là H2O. Nước cũng chiếm khoảng 70% diện tích bề mặt của Trái Đất.
Màu sắc và hình dáng
[sửa | sửa mã nguồn]
Màu sắc tự nhiên của nước thường được xác định bởi các chất rắn lơ lửng và chất lơ lửng, hoặc bằng cách phản chiếu bầu trời, hơn là do nước. Điều này có nghĩa là màu sắc của nước phụ thuộc vào góc phản xạ và khúc xạ của ánh sáng chiếu đến.
Ánh sáng trong phổ điện từ nhìn thấy có thể đi qua một vài mét nước tinh khiết (hoặc băng) mà không có sự hấp thụ đáng kể, vì vậy nó trông trong suốt và không màu. Như vậy thực vật thủy sinh, tảo, và sinh vật quang hợp khác có thể sống trong nước sâu đến hàng trăm mét, bởi vì ánh sáng mặt trời có thể tiếp cận chúng. Hơi nước cơ bản không nhìn thấy được như một chất khí.
Tuy nhiên, với độ dày 10 mét trở lên, màu sắc của nước (hoặc băng) là màu ngọc lam (màu xanh lục nhạt), vì phổ hấp thụ của nó có độ sắc nét tối thiểu ở màu tương ứng của ánh sáng (1/227 m −1 tại 418 nm). Màu sắc trở nên ngày càng mạnh mẽ và tối hơn với độ dày ngày càng tăng. (Thực tế không có ánh sáng mặt trời đến được các phần của đại dương dưới độ sâu 1000 mét) Mặt khác, tia cực tím bị nước hấp thụ mạnh. Và do thiếu ánh sáng và áp lực vô cùng lớn, như Rãnh Mariana, hơn 1 × 10 8 {\displaystyle 1\times 10^{8}} N / m 2 {\displaystyle N/m^{2}} . Do đó không sinh vật nào có thể sống dưới đáy đại dương này.
Các chỉ số khúc xạ của nước lỏng (1.333 ở 20 °C) là cao hơn nhiều so với không khí (1.0), tương tự như của alkan và ethanol, nhưng thấp hơn so với glycerol (1,473), benzen (1,501), carbon disulfide (1.627), và các loại kính phổ biến (1.4 đến 1.6). Chỉ số khúc xạ của băng (1.31) thấp hơn nước.
Nước không có hình dạng nhất định, nó chỉ tồn tại hình dạng tại một thời điểm trong vật mà nó chứa. Nó có cấu trúc phân tử di chuyển trượt lên nhau và do đó nước rất dễ mất hình dạng, tuy vậy nước rất khó nén, lợi dụng tính chất này, người ta áp dụng nguyên lý Pascal cho các máy nén thủy lực.
Xem thêm: Định luật Pascal
Hình học của phân tử nước
[sửa | sửa mã nguồn]
Phân tử nước bao gồm hai nguyên tử hydrogen và một nguyên tử oxygen. Về mặt hình học thì phân tử nước có góc liên kết là 104,45°. Do các cặp điện tử tự do chiếm nhiều chỗ nên góc này sai lệch đi so với góc lý tưởng của hình tứ diện. Chiều dài của liên kết O-H là 95,84 picômét.
Tính lưỡng cực
[sửa | sửa mã nguồn]
Oxygen có độ âm điện cao hơn hydrogen. Việc cấu tạo thành hình ba góc và việc tích điện từng phần khác nhau của các nguyên tử đã dẫn đến cực tính dương ở các nguyên tử hydrogen và cực tính âm ở nguyên tử oxygen, gây ra sự lưỡng cực. Dựa trên hai cặp điện tử đơn độc của nguyên tử oxygen, lý thuyết VSEPR đã giải thích sự sắp xếp thành góc của hai nguyên tử hydrogen, việc tạo thành moment lưỡng cực và vì vậy mà nước có các tính chất đặc biệt. Vì phân tử nước có tích điện từng phần khác nhau nên một số sóng điện từ nhất định như sóng cực ngắn có khả năng làm cho các phân tử nước dao động, dẫn đến việc nước được đun nóng. Hiện tượng này được áp dụng để chế tạo lò vi sóng.
Liên kết hydro
[sửa | sửa mã nguồn]
Các phân tử nước tương tác lẫn nhau thông qua liên kết hydrogen và nhờ vậy có lực hút phân tử lớn. Đây không phải là một liên kết bền vững. Liên kết của các phân tử nước thông qua liên kết hydro chỉ tồn tại trong một phần nhỏ của một giây, sau đó các phân tử nước tách ra khỏi liên kết này và liên kết với các phân tử nước khác.
Đường kính nhỏ của nguyên tử hydrogen đóng vai trò quan trọng cho việc tạo thành các liên kết hydrogen, bởi vì chỉ có như vậy nguyên tử hydrogen mới có thể đến gần nguyên tử oxygen một chừng mực đầy đủ. Các chất tương đương của nước, Ví dụ như acid sulfurhydric (H2S), không tạo thành các liên kết tương tự vì hiệu số điện tích quá nhỏ giữa các phần liên kết. Việc tạo chuỗi của các phân tử nước thông qua liên kết cầu nối hydrogen là nguyên nhân cho nhiều tính chất đặc biệt của nước, ví dụ như nước mặc dù có khối lượng mol nhỏ vào khoảng 18 g/mol vẫn ở thể lỏng trong điều kiện tiêu chuẩn. Ngược lại, H2S tồn tại ở dạng khí cùng ở trong những điều kiện này. Nước có khối lượng riêng lớn nhất ở 4 độ Celcius và nhờ vào đó mà băng đá có thể nổi lên trên mặt nước; hiện tượng này được giải thích nhờ vào liên kết cầu nối hiđrô.
Các tính chất hóa lý của nước
[sửa | sửa mã nguồn]
Cấu tạo của phân tử nước tạo nên các liên kết hiđrô giữa các phân tử là cơ sở cho nhiều tính chất của nước. Cho đến nay một số tính chất của nước vẫn còn là câu đố cho các nhà nghiên cứu mặc dù nước đã được nghiên cứu từ lâu.
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của nước đã được Anders Celsius dùng làm hai điểm mốc cho độ bách phân Celcius. Cụ thể, nhiệt độ đóng băng của nước là 0 độ Celcius, còn nhiệt độ sôi (760 mmHg) bằng 100 độ Celcius. Nước đóng băng được gọi là nước đá. Nước đã hóa hơi được gọi là hơi nước. Nước có nhiệt độ sôi tương đối cao nhờ liên kết hydro.
Dưới áp suất bình thường nước có khối lượng riêng (tỉ trọng) cao nhất là ở 4 °C: 1 g/cm³ đó là vì nước vẫn tiếp tục giãn nở khi nhiệt độ giảm xuống dưới 4 °C. Điều này không được quan sát ở bất kỳ một chất nào khác. Điều này có nghĩa là: Với nhiệt độ trên 4 °C, nước có đặc tính giống mọi vật khác là nóng nở, lạnh co; nhưng với nhiệt độ dưới 4 °C, nước lại lạnh nở, nóng co. Do hình thể đặc biệt của phân tử nước ( với góc liên kết 104,45° ), khi bị làm lạnh các phân tử phải dời xa ra để tạo liên kết tinh thể lục giác mở. Vì vậy mà tỉ trọng của nước đá nhẹ hơn nước thể lỏng.[11]
Nước là một dung môi tốt nhờ vào tính lưỡng cực. Các hợp chất phân cực hoặc có tính ion như acid, rượu và muối đều dễ tan trong nước. Tính hòa tan của nước đóng vai trò rất quan trọng trong sinh học vì nhiều phản ứng hóa sinh chỉ xảy ra trong dung dịch nước.
Nước tinh khiết không dẫn điện. Mặc dù vậy, do có tính hòa tan tốt, nước hay có tạp chất pha lẫn, thường là các muối, tạo ra các ion tự do trong dung dịch nước cho phép dòng điện chạy qua.
Về mặt hóa học, nước là một chất lưỡng tính, có thể phản ứng như một, có thể hiểu đơn giản khi một oxide acid hoặc một oxide base tác dụng với nước sẽ tạo ra dung dịch acid hay base tương ứng. Ở 7 pH (trung tính) hàm lượng các ion hydroxide (OH-) cân bằng với hàm lượng của hydronium (H3O+). Khi phản ứng với một axit mạnh hơn ví dụ như HCl, nước phản ứng như một chất kiềm:
HCl + H2O ⇌ H3O+ + Cl-
Với ammoniac nước lại phản ứng như một axit:
NH3 + H2O ⇌ OH- + NH4+
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]
Trong công nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]
Trong công nghiệp, nước có thể hóa lỏng bằng cách làm tan băng đá, hoặc lọc từ nước biển và các nguồn nước không tinh khiết bằng các phương pháp khác nhau như lọc, chiết, tách, chưng cất (Chưng cất là một phương pháp tách dùng nhiệt để tách hỗn hợp đồng thể của các chất lỏng khác nhau. Chất rắn hòa tan, ví dụ như các loại muối, được tách ra khỏi chất lỏng bằng cách kết tinh. Dung dịch muối có thể làm cô đặc bằng cách cho bay hơi), bốc hơi nước,... có sự kết hợp của ngưng tụ.
Trong phòng thí nghiệm
[sửa | sửa mã nguồn]
Chủ yếu người ta dùng cách cho H₂ tác dụng với O₂ để xảy ra phản ứng hóa hợp tạo nước nhưng nguy hiểm vì nó phát nổ, khi tỉ lệ H:O là 2:1 thì hỗn hợp nổ mạnh nhất. Ta có phương trình điều chế nước như sau:
2H₂ + O₂ ―→ 2H₂O
Trong sinh hoạt
[sửa | sửa mã nguồn]
Hiện nay nguồn nước mà người dân sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày thường được lấy từ: Hệ thống cung cấp nước tập trung (nước máy), nước mưa, nước giếng khơi, nước máng lần, nước giếng khoan…
Nước trong đời sống
[sửa | sửa mã nguồn]
Sự sống trên Trái Đất bắt nguồn từ trong nước. Tất cả các dạng sống trên Trái Đất đều phụ thuộc vào nước và vòng tuần hoàn nước.
Nước có ảnh hưởng quyết định đến khí hậu và là nguyên nhân tạo ra thời tiết. Năng lượng mặt trời sưởi ấm không đồng đều các đại dương đã tạo nên các dòng hải lưu trên toàn cầu. Dòng hải lưu Gulf Stream vận chuyển nước ấm từ vùng Vịnh Mexico đến Bắc Đại Tây Dương làm ảnh hưởng đến khí hậu của vài vùng châu Âu.
Nước là thành phần quan trọng của các tế bào sinh học và là môi trường của các quá trình sinh hóa cơ bản như quang hợp.
Hơn 75% diện tích của Trái Đất được bao phủ bởi nước. Lượng nước trên Trái Đất có vào khoảng 1,38 tỉ km³. Trong đó 97,4% là nước mặn trong các đại dương trên thế giới, phần còn lại, 2,6%, là nước ngọt, tồn tại chủ yếu dưới dạng băng tuyết đóng ở hai cực và trên các ngọn núi, chỉ có 0,3% nước trên toàn thế giới (hay 3,6 triệu km³) là có thể sử dụng làm nước uống. Việc cung cấp nước uống sẽ là một trong những thử thách lớn nhất của loài người trong vài thập niên tới đây. Nguồn nước cũng đã là nguyên nhân gây ra một trong những cuộc chiến tranh ở Trung Cận Đông.
Nước được sử dụng trong công nghiệp từ lâu như là nguồn nhiên liệu (cối xay nước, máy hơi nước, nhà máy thủy điện) như là chất trao đổi nhiệt.
Nhà triết học người Hy Lạp Empedocles đã coi nước là một trong bốn nguồn gốc tạo ra vật chất (bên cạnh lửa, đất và không khí). Nước cũng nằm trong Ngũ Hành của triết học cổ Trung Hoa.
Với tình trạng ô nhiễm ngày một nặng và dân số ngày càng tăng, nước sạch dự báo sẽ sớm trở thành một thứ tài nguyên quý giá không kém dầu mỏ trong thế kỷ trước. Nhưng không như dầu mỏ có thể thay thế bằng các loại nhiên liệu khác như điện, nhiên liệu sinh học, khí đốt..., nước không thể thay thế và trên thế giới tất cả các dân tộc đều cần đến nó để bảo đảm cuộc sống của mình, cho nên vấn đề nước trở thành chủ đề quan trọng trên các hội đàm quốc tế và những mâu thuẫn về nguồn nước đã được dự báo trong tương lai. Tuy nhiên gần đây người ta đã lọc được nước biển từ một thiết bị lọc rẻ tiền và từ đó giải quyết được vấn đề thiếu nước.
Trong văn hóa
[sửa | sửa mã nguồn]
Triết học
[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà triết học Hy Lạp cổ đại Empedocles coi nước là một trong bốn nguyên tố cổ điển (cùng với lửa, đất và không khí), và coi nó như một ylem, hay chất cơ bản của vũ trụ. Thales, người Aristotle miêu tả là một nhà thiên văn học và một kỹ sư, đã đưa ra giả thuyết rằng đất, đặc hơn nước, nổi lên từ nước. Thales, một nhà theo thuyết nhất nguyên, còn tin rằng mọi thứ đều được tạo ra từ nước. Plato tin rằng hình dạng của nước là nhị thập diện – chảy dễ dàng so với trái đất hình lập phương.[12]
Lý thuyết về bốn chất của cơ thể liên kết nước với đờm, là lạnh và ẩm. nguyên tố cổ điển nước cũng là một trong ngũ hành trong triết học Trung Quốc truyền thống (cùng với đất (thổ), lửa (hỏa), gỗ (mộc) và kim loại (kim)).
Một số hệ thống triết học châu Á truyền thống và phổ biến lấy nước làm hình mẫu. Bản dịch Đạo Đức Kinh của James Legge năm 1891 nói rằng, "Tính ưu việt cao nhất giống như nước. Tính ưu việt của nước thể hiện ở chỗ nó mang lại lợi ích cho vạn vật, và trong sự chiếm chỗ của nó, không tranh giành (với các thế lực đối nghịch), ở nơi thấp mà tất cả mọi người đều không thích. Do đó (cách của nó) gần với (đường lối của) Đạo" và "Không có gì trên thế giới mềm yếu hơn nước, nhưng để tấn công những thứ chắc chắn và mạnh mẽ thì không có thứ gì có thể hơn nó."[13] Trong Guanzi, chương "Thủy di" (水地) nói thêm về biểu tượng của nước, tuyên bố rằng "con người là nước" và tại tôn vinh phẩm chất tự nhiên của người dân ở các vùng khác nhau của Trung Quốc đối với đặc điểm của nguồn nước địa phương.[14]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
Chiến tranh nước
Nước uống
Nước ngọt
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
OA Jones, JN Lester and N Voulvoulis, Pharmaceuticals: a threat to drinking water? TRENDS in Biotechnology 23(4): 163, 2005
Franks, F (Ed), Water, A comprehensive treatise, Plenum Press, New York, 1972-1982
PH Gleick and associates, The World's Water: The Biennial Report on Freshwater Resources. Island Press, Washington, D.C. (published every two years, beginning in 1998.)
Marks, William E., The Holy Order of Water: Healing Earth's Waters and Ourselves. Bell Pond Books (a div. of Steiner Books), Great Barrington, MA, November 2001 [ISBN 0-88010-483-X]
Debenedetti, P. G., and Stanley, H. E.; "Supercooled and Glassy Water", Physics Today 56 (6), p. 40-46 (2003). Downloadable PDF (1.9 MB)
Nước như một nguồn tài nguyên tự nhiên
[sửa | sửa mã nguồn]
Anderson (1991). Water Rights: Scarce Resource Allocation, Bureaucracy, and the Environment. ISBN 0884103900.
Maude Barlow, Tony Clarke (2003). Blue Gold: The Fight to Stop the Corporate Theft of the World's Water. ISBN 1565848136.
Gleick, Peter H. (2000). The World's Water: The Biennial Report on Freshwater Resources. Washington: Island Press. ISBN 1559637927.
Miriam R. Lowi (1995). Water and Power: The Politics of a Scarce Resource in the Jordan River Basin. ISBN 0521431646. (Cambridge Middle East Library)
William E. Marks (2001). The Holy Order of Water: Healing Earths Waters and Ourselves.
Postel, Sandra (1997, second edition). Last Oasis: Facing Water Scarcity. New York: Norton Press. ISBN 0393034283. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |year= (trợ giúp)
Reisner, Marc (1993). Cadillac Desert: The American West and Its Disappearing Water. ISBN 0670199273.
Vandana Shiva (2002). Water Wars: Privatization, Pollution, and Profit. London: Pluto Press [u.a.] ISBN 0-7453-1837-1. OCLC 231955339.
Anita Roddickyear=2004. Troubled Water: Saints, Sinners, Truth And Lies About The Global Water Crisis. ISBN 095439593X.
Marq de Villiers (2003, revised edition). Water: The Fate of Our Most Precious Resource. ISBN 0618030093. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |year= (trợ giúp)
Diane Raines Ward (2002). Water Wars: Drought, Flood, Folly and the Politics of Thirst. ISBN 1573222291.
Worster, Donald (1992). Rivers of Empire: Water, Aridity, and the Growth of the American West. ISBN 039451680X.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]
^ Definition of Hydrol Merriam-Webster
^ abVienna Standard Mean Ocean Water (VSMOW), used for calibration, melts at 273.1500089(10) K (0.000089(10) °C, and boils at 373.1339 K (99.9839 °C). Other isotopic compositions melt or boil at slightly different temperatures.
^ Thermal Conductivity of some common Materials. Engineeringtoolbox.com. Truy cập 2011-11-22
^ “Water Q&A: Why is water the "universal solvent"?”. www.usgs.gov. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
^ “10.2: Hybrid Orbitals in Water”. Chemistry LibreTexts (bằng tiếng Anh). 18 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2021.
^ “CIA – The world factbook”. Central Intelligence Agency. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2008.
^ Gleick, P.H. biên tập (1993). Water in Crisis: A Guide to the World's Freshwater Resources. Oxford University Press. tr. 13, Table 2.1 "Water reserves on the earth". Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2013.
^ Water Vapor in the Climate System Lưu trữ 2007-03-20 tại Wayback Machine, Special Report, [AGU], December 1995 (linked 4/2007). Vital Water Lưu trữ 2008-02-20 tại Wayback Machine UNEP.
^ Baroni, L.; Cenci, L.; Tettamanti, M.; Berati, M. (2007). “Evaluating the environmental impact of various dietary patterns combined with different food production systems”. European Journal of Clinical Nutrition. 61 (2): 279–286. doi:10.1038/sj.ejcn.1602522. PMID 17035955.
^ The Expansion of Water Upon Freezing hyperphysics.phy-astr.gsu.edu
^ Lindberg, D. (2008). The beginnings of western science: The European scientific tradition in a philosophical, religious, and institutional context, prehistory to A.D. 1450 (2nd ed.). Chicago: University of Chicago Press.
^ Tao Te Ching. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2010 – qua Internet Sacred Text Archive Home.
^ "Guanzi : Shui Di". Chinese Text Project. Lưu trữ 6 tháng 11 năm 2014 tại Archive.today. Retrieved on 28 September 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]
Tìm hiểu thêm vềwatertại các dự án liên quan
Từ điển từ Wiktionary
Tập tin phương tiện từ Commons
Tin tức từ Wikinews
Danh ngôn từ Wikiquote
Văn kiện từ Wikisource
Tủ sách giáo khoa từ Wikibooks
Tài nguyên học tập từ Wikiversity
Nước tại Từ điển bách khoa Việt Nam
Water tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
OECD Water statistics Lưu trữ 2009-01-01 tại Wayback Machine
The World's Water Data Page
FAO Comprehensive Water Database, AQUASTAT
The Water Conflict Chronology: Water Conflict Database Lưu trữ 16 tháng 1 năm 2013 tại Wayback Machine
Water science school (USGS)
Portal to The World Bank's strategy, work and associated publications on water resources
America Water Resources Association Lưu trữ 24 tháng 3 năm 2018 tại Wayback Machine
Water on the web
Water structure and science Lưu trữ 28 tháng 12 năm 2014 tại Wayback Machine
"Why water is one of the weirdest things in the universe", Ideas, BBC, Video, 3:16 minutes, 2019
The chemistry of water Lưu trữ 19 tháng 6 năm 2020 tại Wayback Machine (NSF special report)
The International Association for the Properties of Water and Steam
H2O: The Molecule That Made Us, a 2020 PBS documentary
x
t
s
Nước
Tổng quan
Tổng quan
Dữ liệu
Model
Tính chất
Trạng thái
Lỏng
Băng
Hơi nước
nóng
siêu nhiệt
Các dạng
Bán nặng
Nặng
Siêu nặng
Hiđrôni
Trên Trái Đất
Vòng tuần hoàn
Phân bố
Thủy quyển
Thủy văn học
Sinh học thủy sinh
Nguồn gốc
Ô nhiễm
Tài nguyên
quản lý
chính sách
Cung cấp
Ngoài Trái Đất
Nước lỏng ngoài Trái Đất
Nước trên tiểu hành tinh
Hải dương học hành tinh
Hành tinh đại dương
Hành tinh hycean
Danh sách ứng cử viên nước lỏng ngoài hệ Mặt Trời
Nước trên Europa
Sao Hỏa
Mặt Trăng
Enceladus
Chủ đề
Thể loại
Commons
Wiktionary
x
t
s
Băng
Thể rắn của nước
Các pha băng
Ih
Ic
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
XIII
XIV
XV
Hiện tượng
Amorphous ice
Anchor ice
Băng đen
Diamond dust
Drift ice
Firn
Frazil ice
Sương muối
Frost flower
Frost flower (sea ice)
Sông băng
Hard rime
Băng trôi (calving)
Icicle
Chỏm băng
Ice cave
Ice circle / Ice disc
Ice crystals
Ice dam
Ice dam (roof)
Ice dune
Ice field
Ice fog
Ice nucleus
Ice sheet
Ice shove
Ice spike
Nhũ đá
Névé
Needle ice
Sea ice
Slurry ice
Hoạt động liên quanđến băng
Câu cá
Tắm nước đá
Trượt băng
Thể thao
Bi đá trên băng
Trượt băng nghệ thuật
Trượt băng
Khúc côn cầu
Ice blocking
Ice boat và yachting
Cold-weather biking
Leo băng
Cricket trên băng
Ice racing
Tour skating
Các kỳ băng hà
Băng hà học
Thời kỳ băng hà nhỏ
Thế Pleistocen
Quả cầu tuyết Trái Đất
Khác
Frost heaving
Ice hotel
Ice palace
Ice pier
Ice bath
Ice blasting
Ice chips
Ice core
Kem
Ice cube
Ice cutting
Ice pack
Ice rafting
Ice road
Ice sculpture
Bão băng
Pykrete
Thể loại
Wikimedia Commons
Wiktionary
x
t
s
Oxide
Số oxy hóa hỗn hợp
Antimon tetroxide (Sb2O4)
Cobalt(II,III) oxide (Co3O4)
Sắt(II,III) oxide (Fe3O4)
Chì(II,IV) oxide (Pb3O4)
Mangan(II,III) oxide (Mn3O4)
Triurani octoxide (U3O8)
Số oxy hóa +1
Đồng(I) oxide (Cu2O)
Dicarbon monoxide (C2O)
Dichlor monoxide (Cl2O)
Lithi oxide (Li2O)
Kali oxide (K2O)
Rubidi oxide (Rb2O)
Bạc oxide (Ag2O)
Thali(I) oxide (Tl2O)
Natri oxide (Na2O)
Nước (H2O)
Bor monoxide (B2O)
Dinitơ monoxide (N2O)
Số oxy hóa +2
Nhôm(II) oxide (AlO)
Bari oxide (BaO)
Beryli oxide (BeO)
Cadmi(II) oxide (CdO)
Calci oxide (CaO)
Carbon monoxide (CO)
Chromi(II) oxide (CrO)
Cobalt(II) oxide (CoO)
Đồng(II) oxide (CuO)
Sắt(II) oxide (FeO)
Chì(II) oxide (PbO)
Magnesi oxide (MgO)
Thủy ngân(II) oxide (HgO)
Nickel(II) oxide (NiO)
Nitơ monoxide (NO)
Paladi(II) oxide (PdO)
Stronti oxide (SrO)
Lưu huỳnh monoxide (SO)
Disulfur dioxide (S2O2)
Thiếc(II) oxide (SnO)
Titani(II) oxide (TiO)
Vanadi(II) oxide (VO)
Kẽm oxide (ZnO)
Số oxy hóa +3
Nhôm oxide (Al2O3)
Antimon trioxide (Sb2O3)
Diarsenic trioxide (As2O3)
Bismuth(III) oxide (Bi2O3)
Chromi(III) oxide (Cr2O3)
Dinitơ trioxide (N2O3)
Erbi(III) oxide (Er2O3)
Gadolini(III) oxide (Gd2O3)
Gali(III) oxide (Ga2O3)
Holmi(III) oxide (Ho2O3)
Indi(III) oxide (In2O3)
Sắt(III) oxide (Fe2O3)
Lanthan oxide (La2O3)
Luteti(III) oxide (Lu2O3)
Nickel(III) oxide (Ni2O3)
Diphosphor trioxide (P4O6)
Promethi(III) oxide (Pm2O3)
Rhodi(III) oxide (Rh2O3)
Samari(III) oxide (Sm2O3)
Scandi(III) oxide (Sc2O3)
Terbi(III) oxide (Tb2O3)
Thali(III) oxide (Tl2O3)
Thulium(III) oxide (Tm2O3)
Titani(III) oxide (Ti2O3)
Wolfram(III) oxide (W2O3)
Vanadi(III) oxide (V2O3)
Yterbi(III) oxide (Yb2O3)
Ytri(III) oxide (Y2O3)
Dibor trioxide (B2O3)
Số oxy hóa +4
Carbon dioxide (CO2)
Carbon trioxide (CO3)
Ceri(IV) oxide (CeO2)
Chlor dioxide (ClO2)
Chromi(IV) oxide (CrO2)
Dinitơ tetroxide (N2O4)
Germani dioxide (GeO2)
Hafni(IV) oxide (HfO2)
Chì(IV) oxide (PbO2)
Mangan dioxide (MnO2)
Nitơ dioxide (NO2)
Plutoni(IV) oxide (PuO2)
Rhodi(IV) oxide (RhO2)
Rutheni(IV) oxide (RuO2)
Selen dioxide (SeO2)
Silic dioxide (SiO2)
Lưu huỳnh dioxide (SO2)
Teluri dioxide (TeO2)
Thori dioxide (ThO2)
Thiếc(IV) oxide (SnO2)
Titani dioxide (TiO2)
Wolfram(IV) oxide (WO2)
Urani dioxide (UO2)
Vanadi(IV) oxide (VO2)
Zirconi dioxide (ZrO2)
Rubidi superoxide (RbO2)
Natri superoxide (NaO2)
Kali superoxide (KO2)
Số oxy hóa +5
Antimon pentoxide (Sb2O5)
Diarsenic pentoxide (As2O5)
Dinitơ pentoxide (N2O5)
Niobi pentoxide (Nb2O5)
Diphosphor pentoxide (P2O5)
Tantal pentoxide (Ta2O5)
Vanadi(V) oxide (V2O5)
Số oxy hóa +6
Chromi trioxide (CrO3)
Molybden trioxide (MoO3)
Rheni trioxide (ReO3)
Seleni trioxide (SeO3)
Lưu huỳnh trioxide (SO3)
Teluri trioxide (TeO3)
Wolfram(VI) oxide (WO3)
Urani trioxide (UO3)
Xenon trioxide (XeO3)
Bor suboxide (B6O)
Số oxy hóa +7
Dichlor heptoxide (Cl2O7)
Mangan heptoxide (Mn2O7)
Rheni(VII) oxide (Re2O7)
Techneti(VII) oxide (Tc2O7)
Số oxy hóa +8
Osmi tetroxide (OsO4)
Rutheni tetroxide (RuO4)
Xenon tetroxide (XeO4)
Iridi tetroxide (IrO4)
Hassi tetroxide (HsO4)
Có liên quan
Oxocarbon
Suboxide
Oxyanion
Ozonide
Carbon sắp xếp theo số oxy hóa. Thể loại:oxide
x
t
s
Hợp chất hydro
H3AsO3
H3AsO4
HAt
HSO3F
HBF4
HBr
HBrO
HIO
HBrO2
HBrO3
HBrO4
HCl
HClO
HClO2
HClO3
HClO4
HCN
HCNO
H2CrO4
H2Cr2O7
H2CO3
H2CS3
HF
HFΟ
HI
HIO
HIO2
HIO3
HIO4
HMnO4
H2MoO4
HNC
NaHCO3
HNCO
HNO
HNO3
H2N2O2
HNO5S
H3NSO3
H2O
H2O2
H2O3
H3PO2
H3PO3
H3PO4
H4P2O7
H5P3O10
H2PtCl6
H2S
H2S2
H2Se
H2SeO3
H2SeO4
H4SiO4
H2SiF6
HSCN
H2SO3
H2SO4
H2SO5
H2S2O3
H2S2O6
H2S2O7
H2S2O8
CF3SO3H
H2Te
H2TeO3
H2TeO4
H4TiO4
H2Po
HCo(CO)4
BH3
B2H4
B2H6
B4H10
B5H9
B5H11
B6H10
B6H12
B10H14
B18H22
H(CXB11Y5Z6)
x
t
s
Hóa thực phẩm
Phụ gia
Carbohydrat
Màu
Enzym
Axit béo thiết yếu
Hương liệu
Bổ sung
Lipid
"Chất khoáng" (Nguyên tố hóa học)
Protein
Vitamin
Nước
x
t
s
Khoa học thực phẩm
Chung
Dị ứng
Kỹ thuật thực phẩm
Vi sinh vật
Dinh dưỡng
Chế độ ăn
Lâm sàng
Xử lý
Xử lý cứu trợ
Chất lượng
Phân biệt cảm giác
Kỹ thuật xét nghiệm
Lưu biến học
Dự trữ
Công nghệ
x
t
s
Hóa thực phẩm
Phụ gia
Carbohydrat
Màu
Enzym
Axit béo thiết yếu
Hương liệu
Bổ sung
Lipid
"Chất khoáng" (Nguyên tố hóa học)
Protein
Vitamin
Nước
Bản mẫu:Bảo quản thực phẩm
Công nghiệp thực phẩm
Sản xuất
Đóng gói
Marketing
Dịch vụ thực phẩm
Phát triền bền vững
x
t
s
An toàn thực phẩm cho người tiêu dùng
Adulterants, food contaminants
3-MCPD
Aldicarb
Cyanide
Formaldehyde
Lead poisoning
Melamine
Mercury in fish
Sudan I
Hương liệu
Monosodium glutamate (MSG)
Salt
Sugar
High-fructose corn syrup
Microorganisms
Botulism
Campylobacter jejuni
Clostridium perfringens
Escherichia coli O104:H4
Escherichia coli O157:H7
Hepatitis A
Hepatitis E
Listeria
Norovirus
Rotavirus
Salmonella
Bệnh ký sinh trùng
Amoebiasis
Anisakiasis
Cryptosporidiosis
Cyclosporiasis
Diphyllobothriasis
Enterobiasis
Fasciolopsiasis
Fasciolosis
Giardiasis
Gnathostomiasis
Paragonimiasis
Toxoplasmosis
Trichinosis
Trichuriasis
Pesticides
Chlorpyrifos
DDT
Lindane
Malathion
Methamidophos
Preservatives
Benzoic acid
Ethylenediaminetetraacetic acid (EDTA)
Sodium benzoate
Sugar substitutes
Acesulfame potassium
Aspartame
Saccharin
Sodium cyclamate
Sorbitol
Sucralose
Toxins, poisons, environment pollution
Aflatoxin
Arsenic contamination of groundwater
Benzene in soft drinks
Bisphenol A
Dieldrin
Diethylstilbestrol
Dioxin
Mycotoxins
Nonylphenol
Shellfish poisoning
Food contamination incidents
Devon colic
Swill milk scandal
1858 Bradford sweets poisoning
1900 English beer poisoning
Morinaga Milk arsenic poisoning incident
Minamata disease
1971 Iraq poison grain disaster
Toxic oil syndrome
1993 Jack in the Box E. coli outbreak
1996 Odwalla E. coli outbreak
2006 North American E. coli outbreaks
ICA meat repackaging controversy
2008 Canada listeriosis outbreak
2008 Chinese milk scandal
2008 Irish pork crisis
2008 United States salmonellosis outbreak
2011 Germany E. coli outbreak
2011 Taiwan food scandal
2011 United States listeriosis outbreak
2013 Bihar school meal poisoning
2013 horse meat scandal
2013 Taiwan food scandal
2014 Taiwan food scandal
2017 Brazil weak meat scandal
2017–18 South African listeriosis outbreak
2018 Australian rockmelon listeriosis outbreak
2018 Australian strawberry contamination
Food safety incidents in China
Food safety in Australia
Foodborne illness
outbreaks
death toll
United States
Regulation, standards, watchdogs
Acceptable daily intake
E number
Food labeling regulations
Food libel laws
International Food Safety Network
ISO 22000
Quality Assurance International
Food processing
4-Hydroxynonenal
Acid-hydrolyzed vegetable protein
Acrylamide
Bệnh Creutzfeldt-Jakob
Phụ gia thực phẩm
Food irradiation
Heterocyclic amines
Modified starch
Nitrosamines
Polycyclic aromatic hydrocarbon
Shortening
Chất béo trans
Related topics
Curing (food preservation)
Food and drink prohibitions
Food marketing
Food politics
Food preservation
Food quality
Genetically modified food
Intestinal parasites
Institutions
Centre for Food Safety
European Food Safety Authority
Institute for Food Safety and Health
International Food Safety Network
Ministry of Food and Drug Safety
Category
Commons
Cookbook
WikiProject
Bản mẫu:Thay thế thực phẩm
Chính trị thực phẩm
Năng lượng thực phẩm
An ninh thực phẩm
Nạn đói
Suy dinh dưỡng
Quá độ dinh dưỡng
Tổ chức
Hiệp hội Quốc tế về bảo vệ thực phẩm
Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm
Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp
Tổ chức nghiên cứu Nông nghiệp và Thực phẩm quốc gia
Cơ quan quản lý Dược phẩm và Thực phẩm quốc gia
x
t
s
Tài nguyên thiên nhiên
Khí quyển Trái Đất
Ô nhiễm không khí
Chỉ số chất lượng không khí
Chỉ số sức khỏe chất lượng không khí
Luật chất lượng không khí
Airshed
Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh
Thương mại phát thải
Chất lượng không khí trong nhà
Sự suy giảm ôzôn
Giảm phát thải từ chặt phá rừng
Sự sống
Đa dạng sinh học
Bioprospecting
Sinh quyển
Bushfood
Thịt rừng
Thủy sản
Luật Thủy sản
Quản lý thủy sản
Thực phẩm
Rừng
Forest genetic resources
Luật Bảo vệ rừng
Quản lý rừng
Game (food)
Game law
Ngân hàng gen
Bảo tồn biển
List of plants used in herbalism
Non-timber forest products
Rangeland
Seedbank
Loài hoang dã
Bảo tồn loài hoang dã
Quản lý loài hoang dã
Gỗ
Năng lượng
Luật năng lượng
Tài nguyên năng lượng
Nhiên liệu hóa thạch
Năng lượng địa nhiệt
Năng lượng hạt nhân
Đỉnh dầu
Shade (shadow)
Năng lượng Mặt Trời
Bức xạ Mặt Trời
Năng lượng thủy triều
Năng lượng sóng
Năng lượng gió
Đất vàKhoáng vật
Conflict minerals
Bảo tồn sinh cảnh
Đất đai
Arable land
Thoái hóa đất
Luật đất đai
Quản lý đất đai
Quy hoạch sử dụng đất
Sử dụng đất
Quyền khoáng sản
Khai thác mỏ
Luật khoáng sản
Khai thác mỏ cát
Open space reserve
Đỉnh khoáng sản
Property law
Đất
Bảo tồn đất
Soil fertility
Soil health
Soil resilience
Nước
Tầng ngậm nước
Nước uống
Nước ngọt
Nước ngầm
Bổ cập nước dưới đất
Groundwater remediation
Thủy quyển
Leaching (agriculture)
Đỉnh nước
Nước
Chiến tranh nước
Bảo tồn nước
Băng
Luật nước
Ô nhiễm nước
Water privatization
Chất lượng nước
Water right
Tài nguyên nước
Quản lý tài nguyên nước
Chính sách tài nguyên nước
Liên quan
Commons
Common-pool resource
Enclosure
Global commons
Bi kịch của mảnh đất công
Kinh tế sinh thái
Dịch vụ sinh thái
Natural capital
Tài nguyên không tái tạo
Khai thác quá mức
Tài nguyên tái tạo
Resource curse
Natural resource economics
Khai thác tài nguyên thiên nhiên
Resource extraction
Quản lý tài nguyên thiên nhiên
Quản lý thích nghi
Hệ sinh thái
Wilderness
Thể loại:Tài nguyên thiên nhiên
Commons:Category:Tài nguyên thiên nhiên
x
t
s
Phát triển bền vững
Phát triển
Nghiên cứu phát triển • Phát triển kinh tế • Phát triển năng lượng • Fair trade • Chỉ số phát triển con người • Kinh tế phi chính thức • Công nghệ thông tin và truyền thông dành cho phát triển • Phát triển quốc tế • Những quốc gia chậm phát triển • Make Poverty History • Tài chính vi mô • Ngân hàng phát triển đa phương • Nghèo • Ngân hàng Thế giới
Bền vững
Phân hủy kỵ khí • Công nghệ thích hợp • Chất dẻo sinh học có thể phân hủy • Nhiên liệu sinh học • Economics of biodiversity • Làng sinh thái • Bảo tồn năng lượng • Thiết kế môi trường • Phát triển năng lượng • Công nghệ môi trường • Luật môi trường • Kinh tế carbon thấp • Văn hóa tiếp biến • Dân số • Tái chế • Năng lượng tái tạo • Bền vững xã hội • Nông nghiệp bền vững • Thiết kế bền vững • Phương tiện vận tải bền vững • Quản lý chất thải • Nước
Đề tài khác về phát triển năng lượng và phát triển bền vững
Tương lai
Xã hội 2000 Watt
Giao thông vận tải
Năng lượng tái tạo · Xe đạp · Hệ thống chia sẻ xe đạp · Xe chạy điện · Trạm hydro · Xe hiđrô · Phương tiện năng lượng thấp · Giao thông công cộng
Chuyển đổi năng lượng
Sản xuất điện năng
Hệ thống năng lượng cộng đồng bền vững
Năng lượng hóa học
Năng lượng bền vững · Pin nhiên liệu · Sản xuất hydro
Thủy điện
Năng lượng thủy triều · Tua bin nước · Năng lượng sóng
Năng lượng Mặt Trời
Pin mặt trời · Làm nóng nước bằng năng lượng mặt trời · Năng lượng mặt trời dựa trên không gian · Tháp năng lượng mặt trời · Quang điện tích hợp trong tòa nhà · Năng lượng nhiệt mặt trời
Năng lượng gió
Trang trại gió · Turbine gió
Tích luỹ
Pin điện · Tích luỹ nhiệt năng
Bền vững
Dấu chân sinh thái
Dịch vụ hệ sinh thái · Làng sinh thái · Chuyển đổi năng lượng · Quản lý nhu cầu năng lượng · Bản đồ xanh · Chỉ số phát triển con người · Nguồn vốn về kết cấu hạ tầng · Năng lượng tái tạo · Self-sufficiency · Sống đơn giản · Phát triển bền vững · Sống bền vững · Giá trị của Trái Đất · Nguồn năng lượng và tiêu thụ năng lượng trên thế giới
Công nghệ thích hợp
Động cơ không khí
Công trình
Mái xanh · Công trình tiết kiệm năng lượng · Nhà thụ động · Siêu cách nhiệt · Nhà tự cấp năng lượng
Nông nghiệp bền vững
Vệ sinh an toàn thực phẩm
Thiết kế bền vững
Thiết kế môi trường · Kiến trúc bền vững · Kiến trúc cảnh quan bền vững
Kinh tế bền vững
Phát triển kinh tế · Kinh tế xanh · Kinh tế hydro
Công nghiệp bền vững
Công trình xanh · Hóa học xanh · Máy tính xanh · Sinh thái công nghiệp · Công trình tự nhiên · Năng lượng bền vững · Quản lý rừng bền vững · Cung ứng bền vững · Phương tiện vận chuyển bền vững
Dân số
Kiểm soát sinh sản · Kế hoạch hóa gia đình · I = PAT · Nhập cư · Quá tải dân số · Điều khiển dân số
Quản lý
Lý thuyết phát triển con người
Tiêu đề chuẩn
BNE: XX524789
BNF: cb11931913j (data)
GND: 4064689-0
LCCN: sh85145447
NARA: 10644880
NDL: 00567741
NKC: ph116596
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Nước&oldid=72047265” Thể loại:
Oxide
Hợp chất hydro
Bản mẫu Portal-inline có liên kết đỏ đến cổng thông tin