Nướu – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nướu | |
---|---|
Mặt cắt ngang của răng. | |
Chi tiết | |
Định danh | |
Latinh | Gingiva |
MeSH | D005881 |
TA | A05.1.01.108 A03.1.03.003 A03.1.03.004 |
FMA | 59762 |
Thuật ngữ giải phẫu[Chỉnh sửa cơ sở dữ liệu Wikidata] |
Nướu hay lợi (tiếng Latinh: Gingiva; plural: gingivae), bao gồm các mô niêm mạc bao bọc xương hàm dưới và xương hàm trên bên trong miệng. Sức khỏe và bệnh của nướu có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe tổng quát.[1]
Cấu trúc
[sửa | sửa mã nguồn]Nướu là một phần của lớp mô mềm bao phủ trong miệng, nó bao quanh và giữ kín răng. So với các mô mềm bao quanh môi và má, hầu hết các mô nướu đều dính chặt vào khung xương bên dưới, giúp chúng chống lại sự ma sát của thức ăn. Nướu khỏe mạnh thường có màu hồng san hô, nhưng có thể chứa sắc tố melanin.
Những thay đổi về màu sắc, đặc biệt là ửng đỏ, kèm theo phù nề và dễ chảy máu biểu hiện tình trạng viêm mà nguyên nhân có thể là do sự tích tụ những mảng bám do vi khuẩn. Nhìn chung, dấu hiệu lâm sàng của các mô phản ánh cả về thể trạng lẫn bệnh tật. Khi các mô nướu không khỏe, nó có thể tạo ra nguy cơ gây bệnh nha chu phát triển vào các mô sâu hơn, dẫn đến giảm tuổi thọ của răng. Chuyên viên nha khoa sẽ cung cấp cho bệnh nhân cả hai phương pháp: điều trị bệnh nha chu và hướng dẫn chăm sóc răng miệng tại nhà, việc chăm sóc phục hồi sẽ dựa trên biểu hiện lâm sàng của các mô.[2]
Trong giải phẫu, nướu được chia thành nướu rời, nướu dính và nướu kẽ răng.
Nướu rời
[sửa | sửa mã nguồn]Nướu rời hay nướu tự do là mép nướu bao quanh răng theo kiểu cổ áo và không dính vào răng. Trong khoảng 50% dân số, nướu rời được phân tách với nướu dính liền kề bằng một đường rãnh nông gọi là đường rãnh nướu rời.
Nướu rời có bề rộng khoảng từ 0.5 đến 2.0 mm tính từ đường viền nướu đến nướu dính. Nướu rời được cố định bởi những sợi nướu không có xương hỗ trợ. Đường viền nướu là phần ngoài cùng của nướu rời có thể dễ dàng nhìn thấy trên lâm sàng và vị trí của nó nên được ghi vào hồ sơ bệnh án.[2]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Gum disease opens up the body to a host of infections April 6, 2016 Science News
- ^ a b Illustrated Dental Embryology, Histology, and Anatomy, Bath-Balogh and Fehrenbach, Elsevier, 2011, page 123
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Willmann, Donald. PERI 5081 - Freshman Periodontics. UTHSCSA, 2006. 2.3.1
Bài viết liên quan đến y học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Từ khóa » Cái Nướu Răng
-
Nướu Răng Có Tác Dụng Gì? | Vinmec
-
Nướu Răng Là Gì? Các Bệnh Nguy Hiểm Liên Quan Đến Nướu Răng
-
Viêm Nướu Răng – Cách Nhận Biết Và Phòng Ngừa
-
Viêm Nướu Răng Là Gì? Nguyên Nhân, Dấu Hiệu, Điều Trị
-
Cách Xử Lý Sưng Nướu Răng | Colgate®
-
Hướng Dẫn Cách Chữa Viêm Nướu Răng Tại Nhà Hiệu Quả Nhất
-
Viêm Nướu Răng: Nguyên Nhân, Cách Nhận Biết Và Mẹo Chữa Trị Hiệu ...
-
Sưng Nướu Răng: Biết Rõ Nguyên Nhân, điều Trị Nhanh Chóng Và Hiệu ...
-
Cách điều Trị Tụt Nướu Hiệu Quả Và Cách Chăm Sóc Răng Miệng
-
12 Cách Trị Sưng Nướu Răng Dân Gian Hiệu Quả
-
Một Số Cách Chữa Sưng Mộng Răng Tại Nhà Không Cần Thuốc
-
Hướng Dẫn Chữa Chân Răng Bị đen Ngay Tại Nhà đơn Giản Và Hiệu Quả
-
Sưng Nướu Răng: Nguyên Nhân Và Cách Điều Trị Dứt Điểm