Ổ Cứng SSD Là Gì? Cấu Tạo Và Các Thông Số Kỹ Thuật

Mục lục nội dung

Toggle
  • Ổ cứng SSD là gì?
  • Cấu tạo của ổ cứng SSD
  • Lịch sử ra đời ổ cứng SSD
  • SSD hoạt động như thế nào?
  • Cách kiểm tra máy tính của bạn chạy SSD hay HDD
  • Các chuẩn SSD phổ biến
    • SSD 2.5 SATA
    • SSD mSATA
    • SSD M2 SATA
    • SSD M2 PCIe
  • Các yếu tố cần quan tâm khi mua SSD
    • Dung lượng lưu trữ
    • Gắn trong hay gắn ngoài
    • Độ bền và tốc độ
  • Các hãng SSD uy tín
  • ​Giá bán SSD có cao không?
  • Các chuẩn giao tiếp SSD
  • Sự khác biệt giữa SSD và HDD
  • Ưu điểm của Ổ cứng thể rắn (SSD)
  • Nhược điểm của Ổ cứng thể rắn (SSD)
5/5 - (11 bình chọn)

Ổ cứng SSD là gì? cấu tạo và các thông số kỹ thuật

Ổ cứng SSD là gì?

Ổ cứng SSD là một trong những kiểu ổ đĩa cứng lưu trữ không bay hơi, viết tắt của Solid State Drive. SSD là thiết bị lưu trữ dữ liệu trên chip nhớ flash và duy trì dữ liệu ở trạng thái vĩnh viễn, ngay cả khi tắt nguồn.

Đôi khi, thiết bị lưu trữ này còn được gọi là đĩa trạng thái rắn hoặc thiết bị trạng thái rắn. So với ổ đĩa điện cơ, SSD có độ trễ thấp hơn và truy cập nhanh hơn.

Các thiết bị lưu trữ này lưu trữ dữ liệu trong các ô bán dẫn.Không giống như ổ đĩa HDD, SSD không có bất kỳ bộ phận chuyển động nào. Đó là lý do tại sao chúng được gọi là ổ cứng thể rắn.

Cấu tạo của ổ cứng SSD

SSD được xây dựng lên từ nhiều chip nhớ flash NOR và bộ nhớ NAND flash. SSD được làm hoàn toàn bằng linh kiện điện tử và không có bộ phận chuyển động vật lý như trong ổ đĩa cứng.

Những con chip flash sẽ được lắp cố định trên một bo mạch chủ khoảng từ 10-60 NAND của hệ thống. Trên card PCI hoặc cũng có thể là lắp vào trong một chiếc hộp có hình dạng và kích thước giống như ổ cứng nhưng nhỏ hơn.

Những chipset trên ổ cứng ssd trông tương tự như chipset bên trong ổ ssd. Tuy nhiên nó hoàn toàn khác nhau về chủng loại cũng như tốc độ ghi. Ssd có tốc độ nhanh hơn rất nhiều. Đó là lý do khiến ssd có giá thành đắt hơn loại ổ cứng hay thẻ nhớ khác. Vì thế chi phí để cứu dữ liệu ổ cứng cũng là đắt đỏ hơn.

Ổ cứng ssd chứa bộ điều khiển vi mô, bộ đệm, hiệu chỉnh và mô-đun giao diện flash.

Hình ảnh ổ cứng của samsung (Samsung MDX S4LN021X01-8030) trong hình có cấu tạo gồm:

8 chipset của PCI Express 2.0 kết nối bộ điều khiển với các thiết bị flash NAND

1 bộ điều khiển SSD. Bộ vi xử lý bên trong bộ điều khiển có tác dụng lấy dữ liệu đến và thao tác với nó. Bộ điều khiển loại bỏ bất kỳ lỗi nào, đảm bảo nó được ánh xạ chính xác. Đưa nó vào đèn flash hoặc lấy ra từ đèn flash

1 RAM module (DRAM DDR3): bộ nhớ ram sử dụng chuẩn giao tiếp DDR3.

64 MLC(Multi-Level Cell) các transistor có thể lưu trữ 2 bit. Module NAND flash trên 32 kênh, mỗi mô-đun cung cấp 32 GB dung lượng lưu trữ (Micron 31C12NQ314 25nm).

Một tế bào NAND flash đơn có thể lưu trữ một hoặc hai bit dữ liệu tương ứng MLC hoặc SLC. Các thiết bị MLC Flash có giá thành rẻ hơn dung lượng lưu trữ dữ liệu lớn hơn. Tổng bộ nhớ là 2048 GB, nhưng chỉ có 1,4 TB có sẵn sau khi qua trích lập dự phòng.

Lịch sử ra đời ổ cứng SSD

SSD sử dụng sắt từ được tạo ra từ thời máy tính còn sử dụng ống chân không. Tuy nhiên sau một thời gian sử dụng SSD này bị ngừng sử dụng vì nó lưu trữ dạng trống. Tới những năm 70 – 80 của thế kỷ 20, ổ cứng SSD dần được phát triển bởi IBM, Amdahl và Cray. Tuy nhiên do giá thành khá cao không đáp ứng nhiều đối tượng tiêu dùng, chính vì vậy nó không thể sử dụng trong thương mại hoá rộng rãi được.

Đến năm 1978, mẫu SSD được phát triển thành công nhờ Storage. Tiếp đến vào năm 1980, SSD dần được cải tiến để đáp ứng nhu cầu người dùng hơn bằng cách kết hợp các chip DIPRAM kèm Card điều khiển mô phỏng ổ cứng. Bên cạnh đó, SSD còn được hỗ trợ pin sạc nhiều lần nhằm đảm bảo dữ liệu không bị mất khi tắt nguồn.

Năm 1983, phiên bản Sharp PC-5000 được giới thiệu với ổ lưu trữ SSD 128Kb. Đến năm 1996, ổ cứng SSD với công nghệ bộ nhớ flash được ra đời. Kể từ lúc này, SSD dần trở thành lựa chọn của đa số người dùng sử dụng máy tính. Bởi nó giải quyết được những vấn đề của HDD truyền thống.

Năm 2009, SSD dần được sử dụng nhiều trong laptop mặc cho giá cả của SSD lúc này tương đối cao hơn so với HDD.

Tháng 3/2009, SSD có dung lượng khủng lên đến 5TB với tên gọi RamSan-620 lưu trữ dạng rank được ra đời bởi Texas Memory System. Với khả năng đáp ứng tốc độ truy cập 3Gb/s và đáp ứng với tốc độ 250.000 thao tác đọc/ghi dữ liệu/giây (IOPS).

Sau đó, SSD dần được phát triển và mở rộng hơn với nhiều loại hình đa dạng điển hình như: SSD G-Monster-PROMISE PCIe có dung lượng 128GB – 1TB, SSD với công nghệ NAND với dung lượng lưu trữ lên đến 100TB.

SSD hoạt động như thế nào?

SSD có chức năng lưu trữ dữ liệu với mục đích lâu dài. Không giống như HDD, SSD sử dụng bộ nhớ Flash, chính vì vậy SSD có khả năng lưu trữ dữ liệu và không làm mất dữ liệu kể cả hi máy của bạn bị mất điện đột ngột.

Để gửi và nhận dữ liệu nhanh chóng, SSD sử dụng một tấm các ô điện. Những tấm này được phân chia thành từng phần, những phần này được gọi là “trang” và đây cũng chính là nơi lưu trữ dữ liệu cho máy tính của bạn. Những trang này sau khi được gộp lại sẽ tạo thành các khối. Bởi không có bộ phận chuyển động nên SSD được gọi là ổ cứng thể rắn

Không như HDD, SDD chỉ có khả năng ghi vào một trang trống trong một khối. Điều này có nghĩa là bạn không thể ghi đè trực tiếp dữ liệu lên từng trang riêng lẻ.

SSD xử lý việc xóa dữ liệu bằng cách xác định dữ liệu được đánh dấu là không sử dụng sau đó dữ liệu này sẽ được chuyển vào một khối của bộ nhớ. Việc tiếp theo chính là loại bỏ toàn bộ khối đó và xác định lại dữ liệu từ bộ nhớ trở lại khối trong khi để trống các trang không sử dụng.

Cách kiểm tra máy tính của bạn chạy SSD hay HDD

Việc kiểm tra máy tính của bạn đang sử dụng SSD hay HDD tương đối đơn giản, bạn chỉ cần thực hiện các bước như sau:

Bước 1: Nhấn Start, sau đó nhập từ khoá Defragment and Optimize Drive vào mục tìm kiếm và mở nó.

Bước 2: Khi cửa sổ Defragment xuất hiện, để biết được máy của bạn đang sử dụng ổ cứng nào bạn chỉ cần nhìn vào phần Media Type. Nếu công cụ liệt kê hiển thị Solid State Drive nghĩa là bạn đang sử dụng ổ cứng SSD, nếu cộng cụ liệt kê hiển thị Hard Dick Drive thì máy bạn đang sử dụng ổ cứng cơ học thông thường.​

Các chuẩn SSD phổ biến

Hiện nay có rất nhiều loại ổ cứng SSD trên thị trường, dưới đây là một số loại phổ biến, các bạn có thể tham khảo để nâng cấp cho máy tính của mình nhé!

SSD 2.5 SATA

Vì có kích thước 2.5 inch, tương ứng với đa số các ổ HDD trên laptop hiện nay, vì vậy đây là sự lựa chọn tốt nhất khi chúng ta muốn nâng cấp SSD cho ổ HDD cũ.

Ngoài ra, SSD còn có hai bản ít dùng hơn là 3.5 inch và 1.8 inch.

SSD mSATA

Thực chất đây vẫn là chuẩn SATA ở trên nhưng sử dụng cổng giao tiếp nhỏ hơn mini SATA.

SSD M2 SATA

Là loại SSD chiếm đa số hiện nay, giúp cho việc thiết kế laptop mỏng nhẹ hơn, với chuẩn giao tiếp mới M2 SATA được sử dụng.

Dòng SSD M2 SATA rất đa dạng, phổ biến nhất là SSD M2 2280.

SSD M2 PCIe

Là loại SSD cao cấp, mạnh mẽ nhất thời điểm này, sử dụng chuẩn kết nối M2 nhưng có chuẩn tốc độ mới PCIe, cho tốc độ đọc ghi gấp 6 lần so với SATA III, đạt tới 3500MB/s.

Các yếu tố cần quan tâm khi mua SSD

Để tránh việc mua SSD kém chất lượng hay không đáp ứng đủ các yêu cầu mà bạn đề ra, bạn cần cân nhắc những yếu tố sau khi mua SSD:

Dung lượng lưu trữ

Nếu công việc của bạn đòi hỏi dung lượng lưu trữ lớn, truy cập và xuất dữ liệu thường xuyên thì tốt nhất nên chọn ổ cứng có dung lượng lưu trữ lớn. Điều này cũng giúp bạn đảm bảo được sức mạnh tốc độ cũng như khả năng lưu trưc và làm vệc của chúng.

Gắn trong hay gắn ngoài

Thông thường, các mỗi máy tính đều phải có ít nhất một ổ đĩa vật lý bên trong để cài đặt hệ điều hành và các chương trình. Tuy nhiên trong trường hợp bạn muốn mở rộng thêm dung lượng lưu trữ hay tăng cường tốc độ xử lý dữ liệu thì bạn có thể chọn kèm thêm một chiếc SSD. Nếu bạn cần di chuyển thường xuyên thì SSD gắn ở ngoài sẽ giúp bạn thuận tiện hơn, còn nếu không thì hãy chọn SSD gắn bên trong cho máy của bạn.

Độ bền và tốc độ

Độ bền và tốc đọ là một trong những yếu tố quan trọng cần lưu ý khi bạn mua SSD. SSD chuyên dùng MLC có thể kể đến Seagate được xem là lựa chọn phù hợp của đa số người tiêu dùng. Không chỉ đáp ứng được độ bền cao mà nó còn có khả năng lưu trữ được nhiều dữ liệu trên một cell. Bên cạnh đó bạn cũng có thể chọn loại SLC, bởi chúng có tính ổn định cao nhất và rất bền, tốc độ ghi xóa được 100.000 lần.​

Các hãng SSD uy tín

Với thị trường mua bán lớn như hiện nay, việc chọn mua được một SSD chất lượng với giá thành phù hợp có lẽ là điều không dễ dàng. Tuy nhiên để tránh việc mua phải hàng nhái, kém chất lượng bạn cần chọn mua SSD có hương hiệu uy tín rõ ràng và được đông đảo khách hàng chọn lựa.

Một trong những hãng được khá đông đảo người tin dùng là hãng Intel, bởi sản phẩm của họ rất bền và ít lỗi trong quá trình sử dụng tuy nhiên tốc độ chậm hơn các hãng khác. Ngoài ra bạn cũng có thể lựa chọn các hãng uy tín khác như Seagate, SamSung,….

​Giá bán SSD có cao không?

Giá bán SSD tương đối cao so với các loại ổ cứng thông thường. Tuy nhiên tính năng mà nó mang lại tương đối lớn do đó tuy giá có sự chênh lệch lớn nhưng nhìn chung vẫn phù hợp với người dùng. SSD có giá dao động khoảng từ 500.000 -2.000.000đ tuỳ vào hãng và dung lượng lưu trữ.

Các chuẩn giao tiếp SSD

  • mSATA
  • M.2
  • PCIe
  • NVMe

Sự khác biệt giữa SSD và HDD

SSDỔ cứng
1. SSD là tên viết tắt của Solid-State Drive.1. HDD là tên viết tắt của Hard Disk Drive.
2. Thời gian đọc và ghi dữ liệu trong SSD ngắn hơn.2. Thời gian đọc và ghi dữ liệu trong ổ cứng lâu hơn.
3. Có độ trễ thấp hơn trong SSD.3. Có độ trễ cao hơn trong ổ cứng.
4. Solid State Drives hỗ trợ nhiều hoạt động hơn của đầu vào / đầu ra mỗi giây.4. Trong khi đó, Ổ đĩa cứng hỗ trợ ít hoạt động hơn.
5. Vì SSD không có đĩa quay và mô tơ nên trọng lượng của các thiết bị lưu trữ này nhẹ.5. Trọng lượng của ổ cứng là nặng.
6. Trong SSD, việc truyền dữ liệu không theo trình tự6. Trong ổ cứng, việc truyền dữ liệu là tuần tự.
7. Thiết bị lưu trữ này không tạo ra tiếng ồn.7. Do các chuyển động cơ học, ổ cứng tạo ra tiếng ồn.
8. Kích thước của SSD nhỏ gọn hơn.8. Kích thước của các thiết bị HDD lớn hơn.
9. So với Ổ đĩa cứng, Ổ đĩa thể rắn đắt hơn.9. Các thiết bị Ổ đĩa cứng rẻ hơn.
10. Ổ cứng SSD an toàn khỏi tác động từ tính.10. Trong ổ cứng, nam châm có thể loại bỏ dữ liệu.
11. SDD tạo ra ít nhiệt vì không có bộ phận chuyển động đi kèm.11. Các thiết bị HDD tạo ra nhiều nhiệt hơn vì phần cơ khí.
12. Nó tiêu thụ ít năng lượng hơn so với ổ cứng.12. Ổ cứng đòi hỏi nhiều năng lượng hơn để giữ cho tất cả các bộ phận hoạt động.
13. Thời gian khởi động trung bình của hệ điều hành là 10 đến 13 giây.13. Thời gian khởi động trung bình của hệ điều hành là 30 đến 40 giây.
14. Tốc độ mở tập tin của SSD nhanh hơn 30% so với HDD.14. Tốc độ mở tệp của ổ cứng chậm hơn một chút.
15. Vì không có bộ phận chuyển động, vì vậy không có rung động.15. Do đĩa quay quay có thể dẫn đến rung động.

Ưu điểm của Ổ cứng thể rắn (SSD)

Sau đây là những ưu điểm của Ổ cứng thể rắn:

  • SSD tiêu thụ ít điện năng hơn.
  • Tốc độ đọc và ghi dữ liệu nhanh hơn.
  • Ưu điểm chính của SSD là tạo ra ít tiếng ồn hơn vì SSD không hoạt động cơ học.
  • Do tốc độ cao của SSD, các tệp được truyền nhanh chóng.

Nhược điểm của Ổ cứng thể rắn (SSD)

Sau đây là những nhược điểm hoặc hạn chế của Ổ cứng thể rắn:

  • Giá thành là nhược điểm đáng kể nhất của Ổ cứng thể rắn vì chúng đắt.
  • Khó khôi phục dữ liệu bị mất.
  • Dung lượng lưu trữ của SSD cũng ít hơn.

Nguồn: Ổ cứng SSD là gì? cấu tạo và các thông số kỹ thuật

Bài viết này có hữu ích với bạn không?Không

Từ khóa » Các Loại ổ Cứng Ssd Là Gì