Ở điều Kiện Thường Chất Nào Sau đây Là Chất Khí Có Mùi Khai
Có thể bạn quan tâm
Khí có mùi khai là
- Ở điều kiện thường chất nào sau đây là chất khí có mùi khai
- Tính chất hóa học của Amin
- Câu hỏi vận dụng liên quan
Ở điều kiện thường chất nào sau đây là chất khí có mùi khai được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài học Hóa 12 bài 9: Amin. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
Ở điều kiện thường chất nào sau đây là chất khí có mùi khai
A. Ancol etylic
B. Axit axetic
C. Etylamin
D. Anilin
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Metylamin (CH3NH2) là chất khí ở điều kiện thường.
Anilin, Etyl axetat ở thể lỏng ở đk thướng
Alanin ở thể rắn ở điều kiện thường
Tính chất hóa học của Amin
1. Tính bazơ của Amin
– Các phản ứng thể hiện tính bazơ
a) Amin tác dụng với dung dịch axit
CH3NH2 + H2SO4 → CH3NH3HSO4
2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4
b) Amin tác dụng với dung dịch muối tạo bazơ không tan
2CH3NH2 + MgCl2 + 2H2O → Mg(OH)2 + 2CH3NH3Cl
3. Phản ứng nhận biết bậc của amin
Nếu là amin bậc I khi phản ứng với HNO2 tạo khí thoát ra:
RNH2 + HNO2 → ROH + N2 + H2O
Anilin phản ứng tạo muối điazoni ở 0 → 50C:
C6H5NH2 + HNO2 → C6H5N2+Cl– + 2H2O
Nếu là amin bậc II thì tạo hợp chất nitrozo màu vàng nổi trên mặt nước:
RNHR’ + HNO2 → RN(NO)R’ + H2O
Amin bậc III không có phản ứng này.
4. Phản ứng nâng bậc amin
RNH2 + R’I → RNHR’ + HI
RNHR’ + R’’I → RNR’R’’ + HI
5. Phản ứng riêng của Anilin
Anilin là amin thơm nên không làm đổi màu quỳ tím thành xanh.
Anilin tạo kết tủa trắng với dung dịch nước Brom:
C6H5NH2 + 3Br2 \(\overset{H_{2} O}{\rightarrow}\) C6H2Br3NH2 + 3HBr
⇒ Phản ứng này được dùng để nhận biết anilin.
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
A. Metylamin
B. Trimetylamin
C. Đimetylamin
D. Phenylamin
Xem đáp ánĐáp án CBậc của amin là số nhóm gắn vào N thế H trong phân tử NH3.
Metylamin: CH3NH2
Trimetylamin: (CH3)3N
Đimetylamin: (CH3)2NH
Phenylamin: C6H5NH2
Câu 2. Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. Amoni clorua, metyl amin, natri hidroxit.
B. Metyl amin, amoniac, natri axetat.
C. Anilin, metyl amin, amoniac.
D. Anilin, amoniac, natri hidroxit.
Xem đáp ánĐáp án BChất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh thì phải có tính bazơ, ví dụ như các amin, hidroxit của kim loại kiềm, kiềm thổ (Ca, Ba) và các amino axit có số nhóm –NH2 > -COOH.
Câu 3. Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là:
A. Do phân tử amin bị phân cực mạnh.
B. Do amin tan nhiều trong H2O.
C. Do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp e chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N.
D. Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.
Xem đáp ánĐáp án DNguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là: Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.
Câu 4. Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, C2H5OH, NaOH, K2CO3, (C2H5)2NH, NH4Cl. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Xem đáp ánĐáp án BC6H5NH2 không làm đổi màu quỳ
CH3NH2, (C2H5)2NH có tính bazơ mạnh hơn amoniac → làm quỳ chuyển xanh
NH4Cl là muối tạo bởi bazơ yếu và axit mạnh → có tính axit → làm quỳ chuyển đỏ
NaOH là bazơ mạnh → làm quỳ chuyển xanh
K2CO3 là muối tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh → có tính bazơ → làm quỳ chuyển xanh
→ có 5 dung dịch làm quỳ chuyển màu
Câu 5. Dãy các chất sắp xếp theo chiều tính bazơ tăng dần là
A. đimetylamin, etylamin, amoniac, anilin, p-nitroanilin.
B. p-nitroanilin, anilin, amoniac, đimetylamin, etylamin.
C. amoniac, p-nitroanilin, anilin, etylamin, đimetylamin.
D. p-nitroanilin, anilin, amoniac, etylamin, đimetylamin.
Xem đáp ánĐáp án DSắp xếp theo chiều tính bazơ tăng : các chất xếp sau có tính bazơ mạnh hơn chất trước
A, B sai vì đimetylamin có 2 gốc CH3- đẩy e nên tính bazơ mạnh hơn etylamin chỉ có 1 gốc C2H5- đẩy e
C sai vì NH3 không có gốc đẩy hay hút e nên tính bazơ mạnh hơn p-nitroanilin có gốc p-NO2C6H4 hút e
D đúng vì
p-nitroanilin có gốc NO2- (gốc hút e) đính vào vòng nên p-NO2C6H4- hút e mạnh hơn gốc C6H5-
→ lực bazơ của p-NO2C6H4NH2 yếu hơn C6H5NH2
đimetylamin có 2 gốc CH3- đẩy e nên tính bazơ mạnh hơn etylamin chỉ có 1 gốc C2H5- đẩy e
......................
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Ở điều kiện thường chất nào sau đây là chất khí có mùi khai. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu
- Số oxi hóa của nitơ trong NH3
- Có thể dùng dãy chất nào sau đây để làm khô khí amoniac
- Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa chất nào sau đây thì thu được kết tủa
- Dung dịch NH3 có thể tác dụng được với các dung dịch
Từ khóa » Chất Có Mùi Khai Là A. Metylamin. B. Metyl Fomat. C. Anilin D. Glyxin
-
Chất Có Mùi Khai Là A. Metylamin. B. Metyl Fomat. C. Anilin. D. Glyxin....
-
Chất Có Mùi Khai Làmetylamin. Metyl Fomat. Anilin. Glyxin.
-
Chất Có Mùi Khai Là A. Metylamin. B. Metyl Fomat. C ... - Thi Online
-
Chất Có Mùi Khai Là
-
Top 14 Chất Nào Có Mùi Khai
-
Top 15 Chất Nào Sau đây Có Mùi Khai
-
Chất Có Mùi Khai Là - Hoc247
-
Chất Có Mùi Khai Là
-
Chất Có Mùi Khai Là - HOC247
-
Top 14 Hoá Chất Có Mùi Khai 2022
-
(a) Ở điều Kiện Thường, Metylamin Là Chất Khí Mùi Khai Khó Chịu, độc ...
-
Phát Biểu Nào Sau đây đúng? Glyxin Là Chất Lỏng ở điều Kiện Thường...
-
Dung Dịch Làm Quỳ Tím Chuyển Sang Màu Xanh Là A H2nch2cooh B ...
-
Cho Các Chất Sau: Etyl Fomat, Anilin, Glucozo, Gly – Ala. Số Chất