Ở Một Loài Có Bộ Nhiễm Sắc Thể 2n = 40. Vào Kì đầu Của Giảm Phân I ...

  • Trang chủ
  • Đề kiểm tra

Câu hỏi Sinh học

Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40. Vào kì đầu của giảm phân I có 1% số tế bào xảy ra sự trao đổi đơn giữa một crômatit của nhiễm sắc thể số 1 với một crômatit của nhiễm sắc thể số 3, các cặp còn lại giảm phân bình thường. Giả sử sự sắp xếp của các nhiễm sắc thể tại kì giữa vào sự phân li của các nhiễm sắc thể tại kì sau của giảm phân là hoàn toàn ngẫu nhiên. Theo lí thuyết, trong số các giao tử được tạo ra thì tỷ lệ giao tử bi ̣ đột biến là: A.0,25%. B.0,75%. C.0,4375%. D.0,375%. Đáp án và lời giải Đáp án:C Lời giải:Ở kì đầu của giảm phân NST tồn lại thành dạng NST kép => có 4 NST đơn Ở NST số 1 có xảy ra trao đổi đơn với NST số 3 : => ¼ NST bị đột biến và ¾ NST không bị đột biến Ở NST số 3 có => ¼ NST bị đột biến và ¾ NST không bị đột biến ð Tỉ lệ giao tử không bị đột biến là : ð ¾ x ¾ = 9/16 ð Tỉ lệ giao tử bị đột biến là ð 1 – 9/16 = 7/16 ð Vì có 1 % tế bào xảy ra sự trao đổi đơn giữ NST 1 bà 3 nên ta có ð 7 /16 x 1 = 0.4375 % ð Đáp án C

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tổng hợp cơ chế di truyền và biến dị cấp tế bào (Nhiễm sắc thể) - Sinh học 12 - Đề số 2

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Điểm có ở đột biến nhiễm sắc thể và không có ở đột biến gen là:   

  • Ở thú, xét một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen (A và a). Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?

  • Hiện tượng di truyền nào sau đây không làm tăng biến dị tổ hợp  

  • Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40. Vào kì đầu của giảm phân I có 1% số tế bào xảy ra sự trao đổi đơn giữa một crômatit của nhiễm sắc thể số 1 với một crômatit của nhiễm sắc thể số 3, các cặp còn lại giảm phân bình thường. Giả sử sự sắp xếp của các nhiễm sắc thể tại kì giữa vào sự phân li của các nhiễm sắc thể tại kì sau của giảm phân là hoàn toàn ngẫu nhiên. Theo lí thuyết, trong số các giao tử được tạo ra thì tỷ lệ giao tử bi ̣ đột biến là:
  • Dưới đây là một số đặc điểm của đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể:

    (1) Xảy ra ở cấp độ phân tử và thường có tính thuận nghịch.

    (2) Đa số là có hại và thường được biểu hiện ngay thành kiểu hình.

    (3) Xảy ra một cách ngẫu nhiên.

    (4) Đa số đột biến ở trạng thái lặn nên khó phát hiện.

    Có bao nhiêu điểm khác biệt giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?         

  • Cho một số nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau:

    (1) Gen lặn ở thể đồng hợp lặn.

    (2) Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ở thể dị hợp.

    (3) Gen lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở giới dị giao.

    (4) Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới đồng giao thuộc thể dị hợp.

    (5) Gen lặn ở thể đơn bội.

    (6) Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm.

    Trong các nhận định trên, nhận định đúng là:   

  • Ở mỗi loài, số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể

  • Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen img1 đã xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d với tần số 30%. Giữa alen M và m với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết thì loại giao tử  img2  được tạo ra chiếm tỉ lệ:

  • Mẹ có kiểu gen XAXA, bố có kiểu gen XaY , con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?

  • Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây?             

  • Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nhất ?                

  • Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, trong đó mỗi cặp NST đều có cấu trúc khác nhau. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng mà mỗi cặp xẩy ra trao đổi chéo tại một điểm thì số giao tử được tạo ra là
  • Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:            

  • Một đột biến xuất hiện làm gen A biến thành a. Lúc đầu gen a này rất hiếm gặp trong quần thể sinh vật. Tuy nhiên, sau một thời gian người ta thấy gen a lại trở nên chiếm ưu thế trong quần thể. Giải thích nào sau đây hợp lí hơn cả?           

  • Loại đột biến làm tăng số loại alen trong cơ thể là:  

  • Cà độc dược có 2n = 24 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở một NSTcủa cặp số 3 bị lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến chiếm tỉ lệ?

  • Ở một thể đột biến số lượng NST, sau khi hợp tử phân chia liên tiếp 4 lần tạo ra số tế bào có tổng cộng 144 NST thì số lượng lưỡng bội NST cùa loài đó có thể là
  • Loại biến dị không được xếp cùng loại với các biến dị còn lại là:
  • Một hợp tử có 2n = 26 nguyên phân liên tiếp. Biết chu kỳ nguyên phân là 40 phút, tỉ lệ thời gian giữa giai đoạn chuẩn bị với quá trình phân chia chính thức là 3/1 ; thời gian của kỳ trước, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ cuối tương ứng với tỉ lệ : 1 :1,5 :1 :1,5. Theo dõi quá trình nguyên phân của hợp tử từ đầu giai đoạn chuẩn bị của lần phân bào đầu tiên. Xác định số tế bào, số crômatit, số NST trong các tế bào ở 2 giờ 34 phút.
  • Ở gà, gen A quy định lông vằn, a không vằn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà trống, mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp đó là:

  • Một loài có bộ NST 2n=14, khi giảm phân thấy có 3 cặp xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm và 1 cặp bị rối loạn phân li, các cặp NST còn lại giảm phân bình thường. Số loại trứng tối đa của loài trên là:  

  • Khẳng định đúng về bệnh di truyền phân tử là:   

  • Một loài có bộ NST 2n = 14 .Ở lần nguyên phân đầu tiên của một hợp tử lưỡng bội có 2 NST kép không phân li. Ở những lần nguyên phân sau, các cặp NST phân li bình thường .Số NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể này là
  • Ở sinh vật nhân thực, xét 3 nhóm các tế bào sinh tinh đang phân bào bình thường. Nhóm 1: có 5 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. Nhóm 2: có 3 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể kép đang phân li về 2 cực của tế bào. Nhóm 3: có 2 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Cho các phát biểu sau đây: (1) 3 nhóm tế bào này đều có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội giống nhau. (2) Nhóm 1 đang ở kỳ sau giảm phân II với 2n = 12. (3) Nhóm 2 đang ở kỳ sau giảm phân I với 2n = 12. (4) Số lượng tinh trùng khi kết thúc giảm phân của cả 3 nhóm tế bào là 30. Số phát biểu đúng là
  • Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 60 phép lai.

    II. Loài này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.

    III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng dị hợp tử về 2 cặp gen lại với cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình.

    IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lại với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1. 

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho các số thực a, b, c, d thỏa mãn img1 Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • Tập nghiệm của bất phương trình img1 là:

  • Phương trình có img1 có hai nghiệm img2 Giá trị của img3 là:        

  • Giá trị của img1 bằng:        

  • Cho hệ phương trình img1 Khẳng định nào sau đây đúng?

  • Cho x, y, z là các số thực dương thỏa mãn img1 Giá trị nhỏ nhất của biểu thức img2 là:        

  • Tập tất cả các nghiệm của bất phương trình img1 là:

  • Giải bất phương trình img1.         

  • Tổng các nghiệm của phương trình: img1 là ?         

  • Số nguyên dương m lớn nhất để phương trình img1 có nghiệm ?          

Không

Từ khóa » Bộ Nhiễm Sắc Thể 2n = 40