OCN (kênh Truyền Hình) – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Chương trình Hiện/ẩn mục Chương trình
    • 1.1 Tỷ lệ người xem
  • 2 Xem thêm
  • 3 Ghi chú
  • 4 Tham khảo
  • 5 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia OCN
Quốc giaHàn Quốc
Khu vựcphát sóngToàn Hàn Quốc
Hệ thốngCJ E&M Media Content Division
Trụ sở66 Sangamsan-ro, Quận Mapo, Seoul, Hàn Quốc
Chương trình
Ngôn ngữtiếng Hàn
Định dạng hình1080i (HDTV)
Sở hữu
Chủ sở hữu
  • Daewoo (1995-1999)
  • Orion Confectionery (On-Media) (1999-2010)
  • CJ Group (CJ ENM E&M Division) (2010-nay)
Kênh liên quan
  • Mnet
  • tvN
  • XtvN
  • tvN Asia
  • O tvN
  • OnStyle
  • Olive
  • OCN Movies
  • OCN Thrills
  • CATCH ON 1
  • CATCH ON 2
  • Chunghwa TV
  • OGN
  • Tooniverse
  • DIA TV
  • UXN (UHD, 4K)
Lịch sử
Lên sóng1 tháng 3 năm 1995 (1995-03-01) (tên DCN)1 tháng 7 năm 1999 (1999-07-01) (tên OCN)
Tên cũ
  • Daewoo Cinema Network (DCN) (1 tháng 3 năm 1995 - 30 tháng 6 năm 1999)
  • Orion Cinema Network (1999-2013)
Liên kết ngoài
Websiteocn.tving.com/ocn

OCN là một kênh phim trên cáp cơ bản trên khắp Hàn Quốc, thuộc sở hữu của Bộ phận E&M của CJ ENM.[1] Trong những năm 2000, nó đã trở thành đài truyền hình được xem nhiều nhất ở Hàn Quốc, điều đó đã thúc đẩy họ tạo ra khẩu hiệu tiếng Anh được công nhận rộng rãi của họ, "kênh số một Hàn Quốc".

Chương trình

[sửa | sửa mã nguồn]
Các phim đang phát sóng
Ngày phát sóng Chương trình Tiêu đề ban đầu Ngày bắt đầu Chú thích
Thứ Bảy và Chủ Nhật 22:30 KST The Uncanny Counter 경이로운 소문 28 tháng tháng 11 năm 2020

Tỷ lệ người xem

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bảng dưới đây liệt kê top 10 phim truyền hình có tỷ suất người xem trung bình cao nhất (trên toàn quốc), tập tương ứng có xếp hạng cao nhất và ngày.
Top 10 series hàng đầu theo xếp hạng hộ gia đình trên toàn quốc
# Series Xếp hạng hộ gia đình trên toàn quốc(Nielsen) Ngày phát sóng tập cuối Chú thích
1 The Uncanny Counter 10.581% 17 tháng 1 năm 2021 [2]
2 Voice 2 7.086% 16 tháng 9 năm 2018 [3]
3 Watcher 6.585% 25 tháng 8 năm 2019 [4]
4 Tunnel 6.490% 21 tháng 5 năm 2017 [5]
5 Life on Mars 5.851% 5 Agustus 2018 [6]
6 Player 5.803% ngày 11 tháng 11 năm 2018 [7]
7 Voice 3 5.517% ngày 30 tháng 6 năm 2019 [8]
8 Voice 5.406% 12 Maret 2017 [9]
9 Save Me 4.797% ngày 24 tháng 9 năm 2017 [10]
Bad Guys: City of Evil ngày 4 tháng 2 năm 2018 [11]
  • The table below lists the top 10 dramas with the highest nationwide viewers (million), corresponding episode with highest nationwide viewers and the date.
Top 10series per nationwide viewers (million)[note 1]
# Series Nationwide viewersnumber in million(Nielsen) Final episode date Ref
1 The Uncanny Counter 2.801 ngày 17 tháng 1 năm 2021 [12]
2 Voice 2 1.957 ngày 16 tháng 9 năm 2018 [13]
3 Life on Mars 1.730 ngày 5 tháng 8 năm 2018 [14]
4 Watcher 1.602 ngày 25 tháng 8 năm 2019 [4]
5 Voice 3 1.534 ngày 30 tháng 6 năm 2019 [15]
6 Player 1.515 ngày 11 tháng 11 năm 2018 [16]
7 Bad Guys: City of Evil 1.307 ngày 4 tháng 2 năm 2018 [17]
8 Tell Me What You Saw 1.192 ngày 22 tháng 3 năm 2020 [18]
9 Children of a Lesser God 1.171 ngày 22 tháng 4 năm 2018 [19]
10 Team Bulldog: Off-Duty Investigation 1.135 ngày 28 tháng 6 năm 2020 [20]
  • Bảng dưới đây liệt kê top 10 bộ phim truyền hình có lượng người xem cao nhất trên toàn quốc (triệu người), mỗi tập tương ứng có lượng người xem cao nhất trên toàn quốc và ngày.
Top 10 phim theo số lượng người xem toàn quốc (triệu)[note 2]
# Series Số lượng người xem toàn quốctính bằng triệu(Nielsen) Ngày phát sóng tập cuối Chú thích
1 Voice 2 1.957 16 tháng 9 năm 2018 [21]
2 Life on Mars 1.730 5 tháng 8 năm 2018 [22]
3 Watcher 1.602 25 tháng 8 năm 2019 [4]
4 Voice 3 1.534 30 tháng 6 năm 2019 [23]
5 Player 1.515 11 tháng 11 năm 2018 [24]
6 Bad Guys: City of Evil 1.307 4 tháng 2 năm 2018 [25]
7 Ký ức tội ác 1.192 22 tháng 3 năm 2020 [26]
8 Children of a Lesser God 1.171 22 tháng 4 năm 2018 [27]
9 Biệt đội chó Bull: Điều tra ngoài giờ 1.135 28 tháng 6 năm 2020 [28]
10 Trap 1.093 3 tháng 3 năm 2019 [29]

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Danh sách chương trình phát sóng bởi OCN

Ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The number of viewers was released on Nielsen starting January 2018.
  2. ^ Số lượt người xem được phát hành trên Nielsen từ tháng 1 năm 2018.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “CJ E&M makes 13.3 bil. won in TV drama exports”. Korea Times. ngày 30 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2012.
  2. ^ “ngày 13 tháng 12 năm 2020 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea. 1st (OCN) 경이로운소문<본> 7.654%
  3. ^ “ngày 16 tháng 9 năm 2018 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea. 2nd (OCN) 놓치지말아야할소리보이스2<본> 7.086%
  4. ^ a b c “ngày 25 tháng 8 năm 2019 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea. 2nd (OCN) WATCHER<본> 6.585%
  5. ^ “ngày 21 tháng 5 năm 2017 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea. 1st (OCN) 운명과시간이교차하는곳터널<본> 6.490%
  6. ^ “ngày 5 tháng 8 năm 2018 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea. 2nd (OCN) 라이프온마스<본> 5.851%
  7. ^ “ngày 11 tháng 11 năm 2018 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea. 2nd (OCN) 머니스틸액션플레이어<본> 5.803%
  8. ^ “ngày 30 tháng 6 năm 2019 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea. 2nd (OCN) 놓치지말아야할소리보이스3<본> 5.517%
  9. ^ “ngày 21 tháng 1 năm 2017 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea. 3rd (OCN) 놓치지말아야할소리보이스<본> 5.406%
  10. ^ “ngày 24 tháng 9 năm 2017 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea. 2nd (OCN) 본격사이비스릴러구해줘<본> 4.797%
  11. ^ “Februari 4, 2018 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea. 2nd (OCN) 나쁜녀석들악의도시<본> 4.797%
  12. ^ “ngày 13 tháng 12 năm 2020 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea. 1st (OCN) 경이로운소문<본> 2.352
  13. ^ “ngày 16 tháng 9 năm 2018 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea. 2nd (OCN) 놓치지말아야할소리보이스2<본> 1,957
  14. ^ “ngày 5 tháng 8 năm 2018 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea. 2nd (OCN) 라이프온마스<본> 1,730
  15. ^ “ngày 30 tháng 6 năm 2019 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea. 2nd (OCN) 놓치지말아야할소리보이스3<본> 1,534
  16. ^ “ngày 11 tháng 11 năm 2018 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea. 2nd (OCN) 머니스틸액션플레이어<본> 1,515
  17. ^ “ngày 4 tháng 2 năm 2018 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea. 2nd (OCN) 나쁜녀석들악의도시<본> 1,307
  18. ^ “ngày 22 tháng 3 năm 2020 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea. 2nd (OCN) 본대로말하라<본> 1,192
  19. ^ “ngày 22 tháng 4 năm 2018 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea. 2nd (OCN) 신들린추적스릴러작은신의아이들<본> 1,171
  20. ^ “ngày 28 tháng 6 năm 2020 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea. 2nd (OCN) 번외수사<본> 1,135
  21. ^ “ngày 16 tháng 9 năm 2018 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea. 2nd (OCN) 놓치지말아야할소리보이스2<본> 1,957
  22. ^ “ngày 5 tháng 8 năm 2018 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea. 2nd (OCN) 라이프온마스<본> 1,730
  23. ^ “ngày 30 tháng 6 năm 2019 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea. 2nd (OCN) 놓치지말아야할소리보이스3<본> 1,534
  24. ^ “ngày 11 tháng 11 năm 2018 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea. 2nd (OCN) 머니스틸액션플레이어<본> 1,515
  25. ^ “ngày 4 tháng 2 năm 2018 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea. 2nd (OCN) 나쁜녀석들악의도시<본> 1,307
  26. ^ “ngày 22 tháng 3 năm 2020 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea. 2nd (OCN) 본대로말하라<본> 1,192
  27. ^ “ngày 22 tháng 4 năm 2018 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea. 2nd (OCN) 신들린추적스릴러작은신의아이들<본> 1,171
  28. ^ “ngày 28 tháng 6 năm 2020 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea. 2nd (OCN) 번외수사<본> 1,135
  29. ^ “ngày 3 tháng 3 năm 2019 Nationwide Cable Ratings”. Nielsen Korea. 2nd (OCN) 트랩<본> 1,093

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Website chính thức
  • x
  • t
  • s
Hàn Quốc Hệ thống truyền hình ở Hàn Quốc
Kênh truyền hình nổi bật ở vùng thủ đô Seoul trên truyền hình kỹ thuật số.
Truyền hình mặt đất
Toàn quốc
  • KBS (KBS 1TV ㆍ KBS 2TV)
  • MBC (MBC TV)
  • SBS (SBS TV)
  • EBS (EBS 1TV ㆍ EBS 2TV)
Vùng thủ đô
  • KBS Gyeongin
  • OBS
Vùng Gangwon
  • KBS Chuncheon
  • KBS Wonju
  • KBS Gangneung
  • Chuncheon MBC
  • Wonju MBC
  • MBC Gangwon-Yeongdong (Gangneung · Samcheok)
  • G1
Vùng Jeonbuk
  • KBS Jeonju
  • Jeonju MBC
  • JTV
Vùng Gwangju·Jeonnam
  • KBS Gwangju
  • KBS Suncheon
  • KBS Mokpo
  • Gwangju MBC
  • Mokpo MBC
  • Yeosu MBC
  • kbc
Vùng Chungbuk
  • KBS Cheongju
  • KBS Chungju
  • MBC Chungbuk (Cheongju · Chungju)
  • CJB
Vùng Daegu·Gyeongbuk
  • KBS Daegu
  • KBS Andong
  • KBS Pohang
  • Daegu MBC
  • Andong MBC
  • Pohang MBC
  • TBC
Vùng Jeju
  • KBS Jeju
  • Jeju MBC
  • JIBS
Vùng Ulsan
  • KBS Ulsan
  • Ulsan MBC
  • ubc
Vùng Busan
  • KBS Busan
  • Busan MBC
  • KNN
Vùng Gyeongnam
  • KBS Changwon
  • KBS Jinju
  • MBC Gyeongnam (Jinju · Changwon)
  • KNN
Vùng Daejeon·Sejong·Chungnam
  • KBS Daejeon
  • MBC Daejeon
  • TJB
Tổng hợp
  • JTBC
  • MBN
  • Channel A
  • TV CHOSUN
Tin tức
  • YTN
  • Yonhap News TV
Kinh tế
  • SBS Biz
  • Korea Economic TV
Thể thao
  • KBS N Sports
  • MBC Sports+
  • SBS Sports
  • SBS Golf
  • tvN SPORTS
  • JTBC Golf&Sports
  • SPOTV
  • SPOTV2
  • SPOTV Golf&Health
  • SPOTV ON
  • SPOTV ON2
  • SPOTV Prime
  • SKY Sports
Giải trí
  • KBS Joy
  • ENA
  • ENA PLAY
  • MBC M
  • MBC every1
  • SBS Plus
  • SBS funE
  • SBS F!L
  • SBS F!L UHD
  • SBS M
  • JTBC2
  • JTBC4
  • TV CHOSUN2
  • TV CHOSUN3
  • MBN Plus
  • Channel A+
  • tvN
  • tvN DRAMA
  • tvN SHOW
  • tvN STORY
  • OGN
  • SKY UHD
  • THE LIFE
  • Lifetime
  • History
  • MX
  • STATV
Âm nhạc
  • MBC M
  • SBS M
  • Mnet
  • GMTV
Phim·Drama
  • KBS Drama
  • KBS Story
  • MBC Drama
  • MBC ON
  • ENA DRAMA
  • ENA STORY
  • OCN
  • OCN Movies
  • OCN Thrills
  • UXN
  • THE DRAMA
  • CH.NOW
  • CH.Ever
  • Chunghwa TV
  • Catch On 1
  • Catch On 2
  • ONCE
  • TeleNovela
Giáo dục·Trẻ em
  • THE KIDS
  • kidstalktalkplus
Hoạt hình
  • KiZmom
  • Tooniverse
  • Nickelodeon
  • KBS Kids
  • Animax
  • Disney Channel
  • Disney Junior
  • Cartoon Network
  • Boomerang
  • Anibox
  • Anione
  • Aniplus
Quốc tế
  • CNN US
  • CNN International
  • FOX NEWS
  • BBC World NEWS
  • Bloomberg
  • CNBC
  • NHK World-JAPAN
  • NHK World Premium
  • TV5Monde
  • CCTV-4
  • CGTN
  • CGTN Documentary
  • EURO NEWS
  • EURO SPORTS
  • Channel NewsAsia
  • E!
  • FIGHT SPORTS
  • Arirang TV
Mua sắm
  • CJ ONSTYLE
  • CJ ONSTYLE+
  • LOTTE Homeshopping
  • LOTTE One TV
  • KT Alpha Shopping
  • Public Home Shopping
  • Shinsegae TV Shopping
Văn hoá
  • OL!FE
  • KBS Life
  • National Geographic
  • Discovery Channel
  • Animal Planet
  • Mezzo Live HD
In đậm: Các công ty phát sóng có nghĩa vụ truyền phát sóng thảm họa được chỉ định trong Khoản 1, Điều 40 của Đạo luật Cơ bản về Phát triển Phát thanh và Truyền thông của Đại Hàn Dân Quốc.
  • x
  • t
  • s
CJ
Thức ăn và dịch vụ thức ăn
  • CJ CheilJedang
  • CJ Foodville
    • Tous Les Jours
    • VIPS
    • A Twosome Place
    • N Seoul Tower
    • Busan Tower
Công nghệ sinh học
  • CJ Cheil Jedang
  • CJ HealthCare
Giải trí và truyền thông
CJ E&M
  • CJ Media
    • OCN
    • Super Action
    • tvN
    • XtvN
    • Mnet
    • OnStyle
    • O'live
    • Tooniverse
    • OGN
    • Chunghwa TV
    • UXN
  • CJ Entertainment
  • MMO Entertainment
  • AOMG
  • Jellyfish Entertainment
  • Hi-Lite Records
Khác
  • Studio Dragon
    • Culture Depot
    • Hwa&Dam Pictures
    • JS Pictures
    • Mega Monster
  • CJ CGV
    • 4DX
    • ScreenX
Mua sắm và vận chuyển
  • CJ O Shopping
  • x
  • t
  • s
Phim truyền hình của OCN
Thứ Hai-Thứ Ba
  • My Secret Romance (2017)
  • Meloholic (2017)
  • My First Love (2017)
  • Short (2018)
  • Evergreen (2018)TV series)
Thứ Tư–Thứ Năm
  • The Guest (2018)
  • Quiz of God: Reboot (2018)
  • Possessed (2019)
  • Save Me 2 (2019)
  • Class of Lies (2019)
  • The Running Mates: Human Rights (2019)
Thứ Bảy–Chủ Nhật
OCN
  • Coma (2006)
  • Someday (2006)
  • Quiz of God (2010)
  • Yaksha (2010)
  • Vampire Prosecutor (2011)
  • Special Affairs Team TEN (2011)
  • Hero (2012)
  • The Virus (2013)
  • Cheo Yong (2014)
  • Reset (2014)
  • Bad Guys (2014)
  • Dr. Frost (2014)
  • The Missing (2015)
  • My Beautiful Bride (2015)
  • Local Hero (2016)
  • The Vampire Detective (2016)
  • Squad 38 (2016)
  • Voice (2017)
  • Tunnel (2017)
  • Duel (2017)
  • Save Me (2017)
  • Black (2017)
  • Bad Guys 2 (2017)
  • Children of a Lesser God (2018)
  • Mistress (2018)
  • Life on Mars (2018)
  • Voice 2 (2018)
  • Player (2018)
  • Priest (2018)
  • Kill It (2019)
  • Voice 3 (2019)
  • Watcher (2019)
  • The Lies Within (2019)
  • Tell Me What You Saw (2020)
  • Rugal (2020)
  • Train (2020)
  • Missing: The Other Side (2020)
OCN Dramatic Cinema
  • Trap (2019)
  • Hell Is Other People (2019)
  • Biệt đội chó Bull: Điều tra ngoài giờ (2020)
  • Search (2020)
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=OCN_(kênh_truyền_hình)&oldid=69265816” Thể loại:
  • Kênh CJ E&M
  • Kênh truyền hình Hàn Quốc
Thể loại ẩn:
  • Trang sử dụng bản mẫu hộp thông tin kênh truyền hình
  • Bài viết có văn bản tiếng Triều Tiên
  • Website chính thức khác nhau giữa Wikidata và Wikipedia

Từ khóa » đài Ocn