Ōita – Wikipedia Tiếng Việt

Tỉnh Ōita大分県
—  Tỉnh  —
Chuyển tự Nhật văn
 • Kanji大分県
 • RōmajiŌita-ken
Nhóm núi Tsurumi-Garan-Ohira nhìn từ thành phố Beppu, tỉnh Ōita.
Cờ hiệu của tỉnh ŌitaHiệu kỳBiểu hiệu của tỉnh ŌitaBiểu hiệu
Vị trí tỉnh Ōita trên bản đồ Nhật Bản.Vị trí tỉnh Ōita trên bản đồ Nhật Bản.
Tỉnh Ōita trên bản đồ Thế giớiTỉnh ŌitaTỉnh Ōita
Tọa độ: 33°14′17,3″B 131°36′45,4″Đ / 33,23333°B 131,6°Đ / 33.23333; 131.60000
Quốc gia Nhật Bản
VùngKyushu (Bắc Kyushu)
ĐảoKyushu
Lập tỉnh25 tháng 12 năm 1871
Đặt tên theoHuyện Ōita
Thủ phủŌita
Phân chia hành chính3 huyện18 hạt
Chính quyền
 • Thống đốcHirose Katsusada, Kiichiro Satō
 • Phó Thống đốcHirano Akira, Futsukaichi Tomomasa
 • Văn phòng tỉnh3-1-1, phường Ōtemachi, thành phố Ōita 870-8501Điện thoại: (+81) 097-536-1111
Diện tích
 • Tổng cộng6,340,71 km2 (2,44.816 mi2)
 • Mặt nước0,7%
 • Rừng70,6%
Thứ hạng diện tích22
Dân số (1 tháng 10 năm 2015)
 • Tổng cộng1.166.338
 • Thứ hạng33
 • Mật độ184/km2 (480/mi2)
GDP (danh nghĩa, 2014)
 • Tổng sốJP¥ 4.143 tỉ
 • Theo đầu ngườiJP¥ 2,583 triệu
 • Tăng trưởngTăng 1,9%
Múi giờUTC+9, Giờ UTC+9
Mã ISO 3166JP-44
Mã địa phương440001
Tỉnh lân cậnMiyazaki, Kumamoto, Fukuoka

Sơ đồ hành chính tỉnh Ōita

― Thành phố / ― Thị trấn và làng

Websitewww.pref.oita.jp
Biểu trưng
Loài chimVành khuyên Nhật Bản (Zosterops japonicus)
HoaHoa mơ Bungo (Prunus mume bungo)
Linh vậtKabotan[1]
CâyMơ Bungo (Prunus mume bungo)

Ōita (Nhật: 大分県 (Đại Phân Huyện), Hepburn: Ōita-ken?) là một tỉnh của Nhật Bản nằm trên đảo Kyūshū. Trung tâm hành chính là thành phố Ōita.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Ōita nằm ở bờ biển phía Đông Bắc của đảo Kyūshū. Được bao quanh bởi eo biển Suo và đảo Honshū ở phía Bắc, eo biển Iyo và đảo Shikoku ở phía Đông. Nó giáp tỉnh Miyazaki về phía Nam và tỉnh Fukuoka và Kumamoto về phía Tây.

Tỉnh này được bao phủ phần lớn bởi núi và chỉ có đồng bằng nhỏ hẹp ở eo biển.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau cuộc Minh Trị Duy tân, Bungo và phần phía Nam tỉnh Buzen được hợp thành tỉnh Ōita. Những tỉnh đó đã được phân chia giữa nhiều daimyo địa phương, do đó một thị trấn thành trì lớn không bao giờ được nhập vào Ōita.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Các thành phố:

  • Beppu
  • Bungo-ōno
  • Bungotakada
  • Hita
  • Kitsuki
  • Kunisaki
  • Nakatsu
  • Ōita (thủ phủ)
  • Saiki
  • Taketa
  • Tsukumi
  • Usa
  • Usuki
  • Yufu

Kinh tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Văn hóa

[sửa | sửa mã nguồn]

Giáo dục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đại học Oita
  • Đại học APU

Thể thao

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội thể thao được liệt kê dưới đây có trụ sở ở Oita. Bóng đá

  • Oita Trinita

Bóng rổ

  • Oita Heatdevils (Beppu)

Bóng chuyền

  • Oita Miyoshi Weisse Adler (Oita)

Futsal

  • Vasagey

Du lịch

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ カボたんについて | 大分県カボス振興協議会 OITA KABOSU (bằng tiếng Nhật). Oita Prefectural Government. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Website chính thức tỉnh của Oita. (tiếng Nhật)
Wikivoyage có cẩm nang du lịch về tỉnh Oita. Wikivoyage có cẩm nang du lịch về Oita City. Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Ōita.
  • Trang chủ Oita JETs Lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2009 tại Wayback Machine
  • Tạp chí O-net Lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2011 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Shadow picture of Ōita PrefectureŌita
Thành phốBeppu | Bungotakada | Bungo-ōno | Hita | Kitsuki | Kunisaki | Nakatsu | Ōita (capital) | Saiki | Taketa | Tsukumi | Usa | Usuki | YufuCờ của tỉnh Ōita
huyện HayamiHiji
Huyện HigashikunisakiHimeshima
Huyện KusuKokonoe | Kusu
  • x
  • t
  • s
Nhật Bản Vùng địa lí và Đơn vị hành chính Nhật Bản
Vùng địa lí
  • Hokkaidō
  • Tōhoku
  • Kantō
  • Chūbu
    • Hokuriku
    • Kōshin'etsu
    • Shin'etsu
    • Tōkai
  • Kinki
  • Chūgoku
    • San'in
    • San'yō
  • Shikoku
  • Kyūshū
    • Ryūkyū
    • Bắc Kyushu
Tỉnh
HokkaidōHokkaidō
Tōhoku
  • Akita
  • Aomori
  • Fukushima
  • Iwate
  • Miyagi
  • Yamagata
Kantō
  • Chiba
  • Gunma
  • Ibaraki
  • Kanagawa
  • Saitama
  • Tochigi
  • Tokyo
Chūbu
  • Aichi
  • Fukui
  • Gifu
  • Ishikawa
  • Nagano
  • Niigata
  • Shizuoka
  • Toyama
  • Yamanashi
Kinki
  • Hyōgo
  • Kyoto
  • Mie
  • Nara
  • Osaka
  • Shiga
  • Wakayama
Chūgoku
  • Hiroshima
  • Okayama
  • Shimane
  • Tottori
  • Yamaguchi
Shikoku
  • Ehime
  • Kagawa
  • Kōchi
  • Tokushima
KyūshūKyūshū:
  • Fukuoka
  • Kagoshima
  • Kumamoto
  • Miyazaki
  • Nagasaki
  • Ōita
  • Saga
Quần đảo Ryūkyū: Okinawa
  • Vùng và tỉnh
  • Sân bay

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Bản đồ Tỉnh Oita