Okazaki – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Địa lý Hiện/ẩn mục Địa lý
    • 1.1 Đô thị lân cận
    • 1.2 Khí hậu
  • 2 Văn hóa
  • 3 Thành phố kết nghĩa
  • 4 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn 34°57′15,6″B 137°10′27,7″Đ / 34,95°B 137,16667°Đ / 34.95000; 137.16667 Bách khoa toàn thư mở Wikipedia (Đổi hướng từ Okazaki)
Okazaki岡崎市
—  Thành phố  —
Thành Okazaki
Flag of Okazaki, AichiHiệu kỳEmblem of Okazaki, AichiBiểu trưng
Vị trí Okazaki trên bản đồ tỉnh AichiVị trí Okazaki trên bản đồ tỉnh Aichi
Okazaki trên bản đồ Nhật BảnOkazakiOkazakiXem bản đồ Nhật BảnOkazaki trên bản đồ TōkaiOkazakiOkazakiXem bản đồ TōkaiOkazaki trên bản đồ AichiOkazakiOkazakiXem bản đồ AichiVị trí Okazaki trên bản đồ Nhật Bản
Quốc gia Nhật Bản
VùngChūbuTōkai
TỉnhAichi
Diện tích
 • Tổng cộng387,2 km2 (149,5 mi2)
Dân số (1 tháng 10, 2020)
 • Tổng cộng384,654
 • Mật độ990/km2 (2,600/mi2)
Múi giờUTC+9
Mã bưu điện444-8601
Thành phố kết nghĩaFukuyama, Newport Beach, Uddevalla, Hohhot, Ishigaki, Chigasaki, Saku, Sekigahara, Tokoname, Kanazawa
Phone number0564-23-6495
Địa chỉ tòa thị chính2–9 Jūō-chō, Okazaki-shi, Aichi-ken 444-8601
Khí hậuCfa
WebsiteWebsite chính thức
Biểu trưng
Loài chimWagtail
HoaWisteria
CâyPinus thunbergii

Okazaki (岡崎市 (おかざきし) (Cương Khi thị), Okazaki-shi?) là thành phố thuộc tỉnh Aichi, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính thành phố là 384.654 người và mật độ dân số là 990 người/km2.[1] Tổng diện tích thành phố là 387,2 km2.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Okazaki nằm ở trung tâm tỉnh Aichi, tiếp giáp giữa vùng bán sơn địa Mikawa và vùng đồng bằng Okazaki. Sông Yahagi chảy qua thành phố từ Bắc xuống Nam, sông Oto chảy qua thành phố từ Đông sang Tây.

Đô thị lân cận

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Aichi
    • Toyokawa
    • Shinshiro
    • Toyota
    • Nishio
    • Kōta
    • Anjō
    • Gamagōri

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Okazaki, Aichi
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 17.2(63.0) 21.6(70.9) 24.6(76.3) 29.5(85.1) 32.8(91.0) 36.1(97.0) 39.3(102.7) 38.8(101.8) 37.8(100.0) 31.9(89.4) 26.1(79.0) 23.1(73.6) 39.3(102.7)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 9.1(48.4) 10.2(50.4) 14.1(57.4) 19.6(67.3) 24.2(75.6) 27.1(80.8) 31.0(87.8) 32.7(90.9) 29.0(84.2) 23.3(73.9) 17.4(63.3) 11.6(52.9) 20.8(69.4)
Trung bình ngày °C (°F) 4.1(39.4) 5.0(41.0) 8.6(47.5) 13.8(56.8) 18.6(65.5) 22.3(72.1) 26.2(79.2) 27.4(81.3) 23.9(75.0) 17.9(64.2) 11.8(53.2) 6.4(43.5) 15.5(59.9)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −0.7(30.7) 0.0(32.0) 3.1(37.6) 8.1(46.6) 13.3(55.9) 18.2(64.8) 22.5(72.5) 23.3(73.9) 19.7(67.5) 13.2(55.8) 6.5(43.7) 1.4(34.5) 10.7(51.3)
Thấp kỉ lục °C (°F) −7.6(18.3) −7.6(18.3) −4.7(23.5) −1.9(28.6) 3.1(37.6) 8.9(48.0) 15.1(59.2) 14.8(58.6) 7.8(46.0) 2.3(36.1) −1.7(28.9) −6.5(20.3) −7.6(18.3)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 53.7(2.11) 60.9(2.40) 115.8(4.56) 123.6(4.87) 139.4(5.49) 177.1(6.97) 184.1(7.25) 117.9(4.64) 223.5(8.80) 177.1(6.97) 80.2(3.16) 57.2(2.25) 1.507,6(59.35)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) 5.4 6.3 9.2 9.4 9.7 12.0 11.0 7.7 10.6 9.9 6.6 6.1 103.9
Số giờ nắng trung bình tháng 172.0 165.5 191.5 193.5 194.2 136.7 164.8 210.8 159.6 162.2 162.8 167.4 2.081
Nguồn: Cục Khí tượng Nhật Bản[2][3]

Văn hóa

[sửa | sửa mã nguồn]

Okazaki nổi tiếng về đặc sản tương mang tên Hacchō miso, đậu phụ và là quê hương của những gia tộc, nhân vật lịch sử lừng danh như gia tộc Hosokawa, Niki, Torii, Ōkubo, Doi, shōgun Tokugawa Ieyasu. Nghề làm pháo hoa và tạc đá của Okazaki cũng rất có tiếng. Vào thời kì Edo, mạc phủ Tokugawa chỉ cho phép sản xuất thuốc súng tại lãnh địa do mình quản lý trực tiếp (Okazaki ngày nay). Hiện nay có tới 70% số pháo hoa được sản xuất hàng năm ở Nhật Bản có nguồn gốc từ Okazaki. Lễ hội bắn pháo hoa hàng năm tổ chức tại chùa Takisan thu hút rất nhiều khách du lịch đến tham quan.

Okazaki có nhiều điểm tham quan, thắng cảnh tự nhiên, đền, chùa, di tích lịch sử, trong đó phải kể đến Thành Okazaki và núi Taki cùng chùa Takisan.

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Newport Beach, California,  Hoa Kỳ: Tháng 11, 1984.[4]
  • Uddevalla,  Thụy Điển: Tháng 9, 1968.[5][6]
  • Hohhot, Nội Mông,  Trung Quốc: Tháng 8, 1987.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Okazaki (City (-shi), Aichi, Japan) - Population Statistics, Charts, Map and Location". citypopulation.de (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2024.
  2. ^ "観測史上1~10位の値(年間を通じての値)" (bằng tiếng Nhật). Cục Khí tượng Nhật Bản. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2022.
  3. ^ "気象庁 / 平年値(年・月ごとの値)" (bằng tiếng Nhật). Cục Khí tượng Nhật Bản. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2022.
  4. ^ "姉妹都市ニューポートビーチ市 | 岡崎市ホームページ". www.city.okazaki.lg.jp (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2023.
  5. ^ a b "International Exchange" (bằng tiếng Anh). Council of Local Authorities for International Relations (CLAIR). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2024.
  6. ^ "姉妹都市ウッデバラ市 | 岡崎市ホームページ". www.city.okazaki.lg.jp (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2023.
Liên kết đến các bài viết liên quan
  • x
  • t
  • s
Cờ Nhật Bản Các thành phố lớn của Nhật Bản
Vùng đô thịTokyo
Khu đặcbiệt
  • Adachi
  • Arakawa
  • Bunkyō
  • Chiyoda
  • Chūō
  • Edogawa
  • Itabashi
  • Katsushika
  • Kita
  • Kōtō
  • Meguro
  • Minato
  • Nakano
  • Nerima
  • Ōta
  • Setagaya
  • Shibuya
  • Shinagawa
  • Shinjuku
  • Suginami
  • Sumida
  • Toshima
  • Taitō
Đô thịquốc gia
  • Chiba
  • Fukuoka
  • Hamamatsu
  • Hiroshima
  • Kawasaki
  • Kitakyūshū
  • Kobe
  • Kumamoto
  • Kyōto
  • Nagoya
  • Niigata
  • Okayama
  • Ōsaka
  • Sagamihara
  • Saitama
  • Sakai
  • Sapporo
  • Sendai
  • Shizuoka
  • Yokohama
Thành phốtrung tâm
  • Akashi
  • Akita
  • Amagasaki
  • Aomori
  • Asahikawa
  • Fukui
  • Fukuyama
  • Funabashi
  • Gifu
  • Hachinohe
  • Hachiōji
  • Hakodate
  • Higashiōsaka
  • Himeji
  • Hirakata
  • Ichinomiya
  • Iwaki
  • Kagoshima
  • Kanazawa
  • Kashiwa
  • Kawagoe
  • Kawaguchi
  • Kōchi
  • Kōfu
  • Kōriyama
  • Koshigaya
  • Kurashiki
  • Kurume
  • Maebashi
  • Matsuyama
  • Miyazaki
  • Morioka
  • Nagano
  • Nagasaki
  • Nara
  • Nishinomiya
  • Ōita
  • Okazaki
  • Ōtsu
  • Shimonoseki
  • Takamatsu
  • Takatsuki
  • Toyama
  • Toyohashi
  • Toyota
  • Utsunomiya
  • Wakayama
  • Yokosuka
Đô thị đặc biệt (41)
  • Akashi
  • Atsugi
  • Chigasaki
  • Fuji
  • Fukui
  • Hachinohe
  • Hirakata
  • Hiratsuka
  • Ibaraki
  • Isesaki
  • Ichinomiya
  • Jōetsu
  • Kakogawa
  • Kasukabe
  • Kasugai
  • Kawaguchi
  • Kishiwada
  • Kōfu
  • Koshigaya
  • Kure
  • Kumagaya
  • Matsumoto
  • Mito
  • Nagaoka
  • Neyagawa
  • Numazu
  • Odawara
  • Ōta
  • Sasebo
  • Sōka
  • Suita
  • Takarazuka
  • Takasaki
  • Tokorozawa
  • Tottori
  • Toyonaka
  • Tsukuba
  • Yamagata
  • Yamato
  • Yao
  • Yokkaichi
Tỉnh lị (không thuộc các nhóm trên)
  • Fukushima
  • Tsu
  • Naha
  • Saga
  • Matsue
  • Tokushima
  • Yamaguchi
  • x
  • t
  • s
Aichi
Hành chính
Nagoya
Quận
  • Atsuta
  • Chikusa
  • Higashi
  • Kita
  • Meitō
  • Midori
  • Minami
  • Minato
  • Mizuho
  • Moriyama
  • Naka
  • Nakagawa
  • Nakamura
  • Nishi
  • Shōwa
  • Tempaku
Cờ Aichi
Thành phốtrung tâm
  • Okazaki
  • Toyohashi
  • Toyota
Thành phốđặc biệt
  • Ichinomiya
  • Kasugai
Thành phố
  • Aisai
  • Ama
  • Anjō
  • Chiryū
  • Chita
  • Gamagōri
  • Handa
  • Hekinan
  • Inazawa
  • Inuyama
  • Iwakura
  • Kariya
  • Kitanagoya
  • Kiyosu
  • Komaki
  • Kōnan
  • Miyoshi
  • Nagakute
  • Nishio
  • Nisshin
  • Ōbu
  • Owariasahi
  • Seto
  • Shinshiro
  • Tahara
  • Takahama
  • Tokoname
  • Tōkai, Aichi
  • Toyoake
  • Toyokawa
  • Tsushima
  • Yatomi
Huyện
  • Aichi
  • Ama
  • Chita
  • Kitashitara
  • Nishikasugai
  • Niwa
  • Nukata
Thị trấn
  • Kōta
  • Tōgō
  • Fusō
  • Ōguchi
  • Kanie
  • Ōharu
  • Tobishima
  • Agui
  • Higashiura
  • Mihama
  • Minamichita
  • Taketoyo
  • Shitara
  • Tōei
  • Toyone
  • Toyoyama
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Quốc tế
  • ISNI
  • VIAF
  • GND
Quốc gia
  • Hoa Kỳ
  • Nhật Bản
  • Israel
Địa lý
  • MusicBrainz area
Học thuật
  • CiNii
Khác
  • Yale LUX
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Okazaki,_Aichi&oldid=73776868” Thể loại:
  • Đô thị trung tâm vùng Nhật Bản
  • Thành phố của Aichi
Thể loại ẩn:
  • Trang có các đối số formatnum không phải số
  • Trang đưa đối số thừa vào bản mẫu
  • Nguồn CS1 tiếng Anh (en)
  • Nguồn CS1 tiếng Nhật (ja)
  • Bài viết có văn bản tiếng Nhật
  • Website chính thức khác nhau giữa Wikidata và Wikipedia
  • Settlement articles requiring maintenance
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Okazaki, Aichi 55 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Tỉnh Okazaki