Ôn Luyện Kiến Thức So Sánh KÉP Trong Tiếng Anh để Tự Tin Trong Mọi ...

So sánh kép trong tiếng Anh là dạng bài tập vô cùng phổ biến trong các bài thi tiếng Anh. Vì vậy, việc nắm chắc phần kiến thức này là vô cùng quan trọng đối với người học tiếng Anh. Tuy nhiên vẫn còn rất nhiều bạn chưa nắm chắc kiến thức của so sánh kép chính vì thế bài viết này mình sẽ giúp bạn nắm chắc hơn kiến thức của phần nội dung này và đưa ra một số bài tập để bạn có thể ôn luyện.

so sánh KÉP trong tiếng Anh

Cấu trúc so sánh kép trong tiếng Anh( so sánh kép càng càng)

Trong tiếng Anh, người ta sử dụng công thức so sánh kép sau:

Nếu câu có 1 ý

– Đối với tính từ ngắn:

S + V + Adj/ advngắn-er + and + adj/advngắn-er

Ví dụ: It is getting hotter and hotter. (Trời càng ngày càng nóng)

– Đối với tính từ dài:

S+ V + more and more + adj/advdài

The storm became more and more violent. (Cơn bão càng ngày càng dữ dội)

Nếu câu có 2 ý:

– Đối với tính từ ngắn:

The + adj/ advngắn-er + S + V, The + adj/ advngắn-er + S + V

Ví dụ: The hotter it is, the thirstier I am (Trời càng nóng, tôi càng khát)

Đối với tính từ dài:

The + more + adj/ advdài + S + V, The + more + adj/ advngắn + S + V

Ví dụ: The more beautiful she is, the more attractive she gets. (Cô ấy càng xinh cô ấy càng thu hút.)

Một số cấu trúc khác

The more + S + V, the more + S + V

Ví dụ: The more I know you, the more I like you. (Tôi càng biết bạn, tôi càng thấy thích bạn.)

The less + adj/ advdài + S + V, the less + adj/ advdài + S + V

Ví dụ: The less difficult the lessons are, the less diligent I am. (Bài học càng dễ, tôi càng ít siêng năng.)

More and more + N

Ví dụ: More and more people use the internet nowadays. (Ngày nay càng ngày càng có nhiều người sử dụng internet hơn.)

Less and less + N

Ví dụ: Less and less people do exercises nowadays. (Ngày nay càng ngày càng ít người tập thể dục hơn.)

so sánh kép càng càng

Cách sử dụng so sánh kép trong tiếng Anh

– So sánh kép trong tiếng Anh hay còn gọi là so sánh kép càng càng là loại so sánh giúp các sự vật được nhấn mạnh hơn và nổi bật hơn so vơi bình thường.Các tính từ hoặc phó từ so sánh được đặt lên đầu câu và đi kèm với “The”.

– Nếu ở cả 2 vế so sánh đều có chủ ngữ giả là ‘It is’ thì ta có thể bỏ chủ ngữ giả đi.

Ví dụ: The faster (it is), the better (it is)

– Sau “ The more” ở vế thứ nhất có thể thêm “ that” nhưng không cần thiết.

Ví dụ: The more that you study, the smarter you will become.

– Cả hai vế đều là tobe ta có thể bỏ đi

Ví dụ: The closer to the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).

Bài tập kèm đáp án so sánh kép trong tiếng Anh

Bài tập 1: Viết lại câu sử dụng so sánh kép càng càng

1. She works much. She feels tired.

____________________________

2. The apartment is small. The rent is cheap.

____________________________

3. We are young, We learn easy.

____________________________

4. The children are excited with the difficult games.

____________________________

5. I use much electricity, my bill will be high.

____________________________

Bài tập 2: Chia dạng đúng của các từ có trong ngoặc

1. _________ my grandparents get, _________ they are. (old – happy)

2. _________ she gets, _________ she feels. ( fat- tired)

3. _________ the joke is, _________ the laughter is. ( talent- loud)

Bài tập 3: Chọn đáp ánh đúng:

1._____________ the test is,_____________her score is.

A. harder/lower B. The harder/the lower

C. hard/low D. The more hard/the more low

2. ____________ they are, ___________ they fall.

A. The bigger/the faster B. The more big/ the more fast

C. The more big/ the faster D. bigger/ faster

3. ___________ I look into your eyes, __________ I love you.

A. The more/ the more B. more/ the more

C. The more/ more D. More/ more

4. _________ the weather is, __________ I like it.

A. The more warm/ the best B. The more warm/ the better

C. The warmer/ the better D. The warmer/ the best

5. The tests are ____________.

A. more and more difficult B. more difficult

B. the more difficult C. the difficulter

Đáp án:

Đáp án bài tập 1

1. The more she works, the more tired she feels.

Dịch: Cô ấy càng làm việc, cô ấy càng thấy mệt mỏi.

2. The smaller the apartment is, the cheaper the rent is.

Dịch: Căn hộ càng nhỏ, giá thuê càng rẻ.

3. The younger we are, the more easily we learn.

Dịch: Chúng ta càng trẻ, càng dễ dàng để học.

4. The more difficult the games are, the excited the children are.

Dịch: Trò chơi càng khó, trẻ em càng phấn khích.

5. The more electricity I uses, the higher my bill will be.

Dịch: Tôi càng dùng nhiều điện, hóa đơn của tôi càng cao.

Đáp án bài tập 2

1. The older – the happier

Old và happy là tính từ ngắn nên ta áp dụng công thức dành cho động từ ngắn.

2. The fatter- the more tired

Dịch: Cô ấy càng béo, cô ấy càng cảm thấy mệt mỏi.

3. The more talented- the louder

“Talent” là tính từ dài, “louder” là tính từ ngắn.

Đáp án bài tập 3

1. B( hard và low đều là hai tính từ ngắn)

2. A( big và fast là 2 tính từ ngắn)

3.A( Dịch: Càng nhìn vào mắt bạn, tôi càng yêu bạn.)

4.C( warm là tính từ ngắn, good chuyển sang better)

5. A( Bài kiểm tra càng ngày càng khó.)

Như vậy, bài viết trên đây mình đã tổng hợp toàn bộ kiến thức về so sánh kép trong tiếng Anh. Để có thể đạt điểm cao trong các kì thi tiếng Anh, bạn cần phải luyện tập thường xuyên. Hy vọng với những gì mình đã viết trong bài tổng hợp này sẽ giúp trong quá trình học tập.

Xem thêm:

Bài tập so sánh trong tiếng Anh hay gặp trong các kì thi

Bạn hiểu như thế nào là so sánh ngang bằng trong tiếng Anh?

Từ khóa » Các Bài Tập Về Câu So Sánh Kép