ÔN TẬP CHƯƠNG OXI - KHÔNG KHÍ - TRANG CHỦ

Truy cập nội dung luôn
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Lịch sử nhà trường
    • Cơ cấu tổ chức
    • Danh bạ
    • Sứ mệnh và tầm nhìn
  • SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
  • THÔNG BÁO
  • ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  • TUYỂN SINH 6

Cổng thông tin điện tử Trường THCS Thành Phố Bến Tre

ÔN TẬP CHƯƠNG OXI - KHÔNG KHÍ 20/02/2020

ÔN TẬP CHƯƠNG OXI – KHÔNG KHÍ

Kiến thức cần nhớ :

1. Khí Oxi là một đơn chất phi kim có tính oxi hóa mạnh, rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.

2. Oxi là chất khí cần cho sự hô hấp của người và động vật, dùng để đốt nhiên liệu trong quá trình sản xuất.

3. Nguyên liệu thường được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.

4. Sự tác dụng của oxi với chất khác là sự oxi hóa.

5. Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

Oxit gồm hai loại chính : oxit axit và oxit bazơ.

6. Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí là : 78% khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm,…).

7. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

8. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

Bài tập Bài 1: Trình bày tính chất hoá học của khí oxi, mỗi tính chất viết 4 PTHH để minh hoạ?

Bài 2: Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi: H2; Mg; Cu; S; Al; C và P.

Bài 3: Khi đốt khí metan (CH4­); khí axetilen (C2H2), rượu etylic (C2H6O) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước. Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên

Bài 4:Tính lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:

a) 67,5 gam nhôm b) 33,6 lít hiđro

Bài 5: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15 gam oxi. Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfurơ (SO2)

  1. Tính số gam lưu huỳnh đã cháy
  2. Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy

Bài 6: Hãy cho biết 6. 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít?

Bài 7: Đốt cháy quặng kẽm sun fua (ZnS) , chất này tác dụng với oxi tạo thành kẽm oxit và khí sunfurơ. Nếu cho 19,4 gam ZnS tác dụng với 8,96 lít khí oxi (đktc) thì khí sunfurơ có thể sinh ra là bao nhiêu?

Bài 8: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 theo phương trình phản ứng sau: Fe + O2 Š Fe3O4

  1. Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gsm oxit sắt từ
  2. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.

Bài 9: Tính số mol khí sunfurơ sinh ra trong mỗi trường hợp sau:

  1. Có 1,5 mol khí oxi tham gia phản ứng với lưu huỳnh
  2. Đốt cháy hoàn toàn 38,4 gam lưu huỳnh trong khí oxi.

Bài 10: Có 2 lọ thuỷ tinh, một lọ đựng khí oxi, một lọ đựng không khí. Hãy nêu cách phân biệt 2 lọ.

Bài 11: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn:

  1. Một tấn than chứa 95% cacbon. Các tạp chất còn lại không cháy
  2. 4 kg khí metan (CH4) tinh khiết

Bài 12: Bình đựng gaz dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 13,05 butan (C4H10) ở thể lỏng do được nén dưới áp suất cao. Tính thể tích không khí (đktc) cần thiết để đốt cháy hết lượng butan có trong bình. Biết oxi chiếm 20% về thể tích của không khí

Bài 13: Đốt 5,6gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6 gam khí oxi

  1. Viết PTHH các phản ứng xảy ra
  2. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
  3. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
  4. Tính thành phần phần trăm theo số mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khí thu được sau phản ứng

Bài 14: Một bình chứa 44,8 lít khí oxi, với lượng khí oxi này có thể đốt cháy được :

  1. Bao nhiêu mol cacbon, mol photpho, mol lưu huỳnh?
  2. Bao nhiêu gam bột sắt, bột nhôm?
  3. Bao nhiêu mol CO, C2H6O?

Bài 15: Những chất nào trong mỗi dãy sau có hàm lượng (thành phần phần trăm theo khối lượng) oxi cao nhất, thấp nhất

  1. FeO; Fe2O3; Fe3O4
  2. NO; NO2; N2O; N2O5
  3. KMnO4; KClO3; KNO3

Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 9,6 gam khí oxi. Khí sinh ra có 8,8 gam CO2.

  1. Viết các PTHH xảy ra.
  2. Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp khí ban đầu theo số mol và theo khối lượng.

Bài 17: Những lĩnh vực nào của con người cần thiết phải dùng bình đựng khí nén oxi để hô hấp.?

Bài 18: Viết các CTHH của các oxit tạo nên từ các nguyên tố sau, gọi tên chúng

  1. Cu (I) và O (II); Cu (II) và O.
  2. Al và O; Zn và O; Mg và O;
  3. Fe (II) và O; Fe(III) và O
  4. N (I) và O; N (II) và O; N (III) và O; N (IV) và O; N (V) và O.

Bài 19: Trong số các hợp chất sau, hợp chất nào là oxit axit, hợp chất nào là oxit bazơ?

K2O; KCl; FeO; Fe2O3; N2O5; SO3; CO2; CaO; H2SO4; Ba(OH)2

Bài 20: Oxit của một nguyên tố hoá trị (II) chứa 20% oxi theo khối lượng. Xác định CTPT của oxit

Bài 21: Người ta điều chế kẽm oxit bằng cách đốt kẽm trong oxi.

  1. Tính thể tích oxi (đktc) cần thiết để điều chế 40,5 gam kẽm oxit
  2. Muốn có lượng oxi nói trên cần phân huỷ bao nhiêu gam Kali clorat (KClO3)

Giả thiết các phản ứng có hiệu suất 100%

Bài 22: Nung thuỷ ngân oxit thu được thuỷ ngân và oxi.

  1. Viết PTHH của phản ứng
  2. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào
  3. Nung 21,7 gam thuỷ ngân oxit. Tính thể tích oxi (đktc) và khối lượng thuỷ ngân thu được

Bài 23: Tính thể tích oxi thu được:

  1. Khi phân huỷ 9,8 gam kali clorat trong PTN
  2. Khi điện phân 36 Kg H2O trong công nghiệp

Bài 24: Khi nung nóng kali pemanganat(KMnO4) tạo thành Kali manganat (K2MnO4), mangan đioxit và oxi.

  1. Hãy viết PTHH của phản ứng
  2. Tính khối lượng kali pemanganat cần lấy để điều chế được 33,6 lít khí oxi (đktc)

Bài 25: Nếu lấy 2 chất pemanganat(KMnO4) và Kali clorat (KClO3) với khối lượng bằng nhau để điều chế oxi. Chất nào cho thể tích oxi nhiều hơn.

Bài 26: Nung nóng Kali nitrat (KNO3) tạo thành Kali nitrit (KNO2) và oxi.

  1. Viết PTHH biểu diễn sự phân huỷ
  2. Tính lương KNO3 cần dùng để điều chế được 1,68 lít khí oxi ( đkc). Biết hiệu suất phản ứng là 85%

Bài 27: tính khối lượng oxi điều chế được khi nung nóng: 0,5 mol KClO3; 0,5 mol KNO3; 2,45 gam KClO3 ; 24,5 kg KNO3

Bài 28: Tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế một lượng oxi đủ để đốt cháy hết:

  1. Hỗn hợp 0,5 mol CH4 và 0,25mol H2
  2. Hỗn hợp 6,75 gam bột nhôm và9,75 gam bột kẽm

Bài 29: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của các khí có trong hỗn hợp sau:

  1. 3lít khí CO2 , 1 lít O2 và 6 lít khí N2
  2. 4,4 gam khí CO2 ; 16 gam khí oxi và 4 gam khí hiđro
  3. 3 mol khí CO­2 , 5 mol khí oxi và 2 mol khí CO

Các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

Bài 30: Có 4 lọ được đậy kín nút bị mất nhãn , mỗi lọ đựng 1 trong các chất khí sau: oxi, nitơ, không khí, khí cacbonic. Làm thế nào có thể nhận biết được chất khí nào ở trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học? viết PTHH (nếu có).

Bài 31: Có 4 lọ đựng một trong những chất lỏng sau: nước cất, cồn, nước đường, nước muối.

Bằng phương pháp hoá họchãy nêu cách để nhận biết chất lỏng nào đựng trong mỗi lọ.

Bài 32: Một bình kín dung tích 5,6 lít chứa đầy không khí (đktc). Cho vào bình 10 gam photpho và đốt. Hỏi photpho bị cháy hết không? Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.

Bài 33: Một hỗn hợp khí gồm có 0,1 mol O2 ; 0,25 mol N2 và 0,15 mol CO

  1. Tìm khối lượng trung bình của 1 mol hỗn hợp trên
  2. Xác định tỉ khối của hỗn hợp trên đối với khí hiđro và với không khí.

Bài 34: Một hỗn hợp khí gồm có 3,2 gam oxi và 8,8 gam khí cacbonic. Xác định khối lượng trung bình của một mol hỗn hợp trên.

Tin liên quan BIÊN BẢN HỌP TỔ HÀNG THÁNG TỔ KHTN - NĂM HỌC 2024 - 2025 - 30/09/2024 DANH SÁCH GIÁO VIÊN TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2023 - 2024 - 17/09/2023 HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VỚI BẢNG TƯƠNG TÁC - 29/10/2022 E-LEARNING - HỆ SINH THÁI - TỔ HÓA SINH - 06/03/2020 BÀI ÔN TẬP SINH 7 - 20/02/2020

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ BẾN TRE Địa chỉ: Số 21-23, đường Lê Quý Đôn, Phường 2 , TP Bến Tre Điện thoại: 02753829484. Email: thcstpbentre@tpbentre.edu.vn

Từ khóa » Bài Tập Nâng Cao Chương Oxi - Không Khí Hóa 8