[Ôn Tập] Thì Hiện Tại đơn: Bài Tập Nâng Cao Có đáp án Chi Tiết - Monkey

Thì hiện tại đơn cơ bản (Simple Present Tense)

Để hoàn thành tốt bài tập thì hiện tại đơn nâng cao, bạn cần ôn lại kiến thức cơ bản của phần này. Dưới đây là tóm tắt định nghĩa, công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết.

Định nghĩa và công thức thì hiện tại đơn

Định nghĩa: Hiện tại đơn (Simple Present Tense) là thì được sử dụng khi người nói muốn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một sự việc, hành động được diễn ra thường xuyên và được lặp đi lặp lại theo thói quen hay phong tục, tập quán.

Công thức:

Tương tự các thì trong tiếng Anh khác, công thức áp dụng trong bài tập về thì hiện tại đơn nâng cao cũng gồm 3 loại: Khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Loại câu

Động từ thường

Động từ “to be”

Khẳng định

S + V(s/es)

S = I/ you/ they/ we/ N số nhiều + V(nguyên mẫu)

S = He/ she/ it/ N số ít + V(s/es)

Ex: He goes to museum by car.

(Anh ấy đến bảo tàng bằng ô tô).

S + am/is/are + N/Adj

S = I + am

S = he/she/it + is

S = They/we/you + are

Ex: They are from VietNam. (Họ đến từ Việt Nam).

Phủ định

S + do/does + not + V(nguyên mẫu)

Do not = Don’t

Does not = Doesn’t

Ex: She doesn’t play baseball.

(Cô ấy không chơi bóng chày.)

S + am/is/are + not + N/Adj

Is not = Isn’t

Are not = Aren’t

Ex: My older sister is beautiful.

(Chị gái tôi rất xinh).

Nghi vấn

Do/does + S + V(nguyên mẫu)?

Answer:

Yes, S + do/does

No, S + don’t/doesn’t

Ex: Q: Does she play tennis?

A: Yes, she does / No, she doesn’t

Q: Cô ấy có chơi tennis không?

A: Có, cô ấy có chơi/ Không, cô ấy không chơi.

Am/is/are + S + N/Adj?

Answer:

Yes, S + am/is/are

No, S + am/isn’t/aren’t

Ex: Q: Is he handsome?

A: Yes, he is / No, he isn’t

Q: Anh ấy đẹp trai chứ?

A: Đúng vậy, anh ấy đẹp/ Không, anh ta không đẹp.

Cách dùng thì hiện tại đơn

Để ứng dụng tốt trong bài tập nâng cao thì hiện tại đơn, bạn cần ghi nhớ thì này thường được sử dụng trong những hoàn cảnh sau:

Khi diễn tả một sự việc, hành động hay thói quen thường xuyên được lặp đi lặp lại.

Ex: My father always goes to bed at 10 pm (Bố của tôi luôn đi ngủ vào lúc 10 giờ tối)

I play to badminton every Sunday. (Tôi chơi cầu lông vào mỗi Chủ nhật).

Dùng để diễn tả một chân lý, một điều hiển nhiên có thật

Ex: The Earth goes around the Sun (Trái đất quay quanh Mặt Trời)

Diễn tả trạng thái, cảm xúc, cảm giác của một chủ thể

Ex: I think that new your friend is a bad person (Tôi nghĩ người bạn mới của cậu là một người xấu)

She feels very happy (Cô ấy cảm thấy rất hạnh phúc)

Diễn tả một sự việc, hoạt động xảy ra theo thời gian biểu cụ thể

Ex: The flight starts at 8 a.m (Chuyến bay sẽ khởi hành lúc 8 giờ sáng)

Dấu hiệu nhận biết

Thì hiện tại đơn trong câu rất dễ dàng nhận biết với những trạng từ chỉ tần suất như:

  • Always (luôn luôn), usually (thường), often (cũng có nghĩa là thường nhưng tần suất ít hơn usually), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), seldom (rất hiếm), never (không bao giờ)

  • Everyday (mỗi ngày), every week (mỗi tuần), every month (mỗi tháng), once a week (một lần trong tuần), once a month (một lần trong tháng),....

Những trạng từ chỉ tần suất này thường đứng trước những động từ thường, đứng sau trợ động từ và động từ to be trong câu.

Ex:

They always go to the beach on holidays (Họ luôn đi biển vào những ngày lễ).

She goes shopping two times a month (Cô ấy đi mua sắm 2 lần mỗi tháng).

>> Xem ngay: Thì hiện tại đơn: Công thức, cách dùng và ví dụ minh họa

Cách chia động từ ở thì hiện tại đơn

Chia động từ là một trong những dạng bài tập nâng cao thì hiện tại đơn quan trọng, bạn cần phân biệt cách chia với động từ tobe và động từ thường.

Cách chia động từ “to be”

  • Đối với chủ ngữ “I”, động từ to be chỉ ở dạng duy nhất là “Am”
  • Đối với chủ ngữ số ít như “He, She, It” thì động từ to be là “Is”
  • Đối với chủ ngữ số nhiều như “We, They, You”, động từ to be là “Are”

Ex: I am a doctor. (Tôi là bác sĩ.)

They aren’t from Japan. (Họ không đến từ Nhật Bản.)

Cách chia động từ thường

Đối với câu khẳng định, động từ thường sẽ thêm “s” hoặc “es” vào sau ở động từ số ít và được giữ nguyên ở động từ số nhiều

Ex: She wants to play piano every day. (Cô ấy muốn chơi piano mỗi ngày).

Đối với câu phủ định, sử dụng “does not” + động từ nguyên mẫu ở động từ số ít và dùng “do not + động từ nguyên mẫu ở động từ số nhiều.

Ex: She doesn’t need to attend the meeting tomorrow.

(Cô ấy không cần tham dự buổi họp ngày mai.)

Cách thêm “s” hoặc “es” vào động từ

  • Đuôi “s” được thêm vào sau những động từ có đuôi “p”, “t”, “f”, “k’’.
  • Đuôi “es” được thêm vào sau những động từ có đuôi “ch”, “sh”, “z”, “s”
  • Đuôi “ies” vào những động từ có đuôi “y”, bỏ “y” đổi thành đuôi “ies”.
  • Một số động từ bất quy tắc: do - does, go - goes, have - has,...

Lý thuyết thì hiện tại đơn nâng cao

Ngoài những cách dùng cơ bản nêu trên, thì hiện tại đơn còn được sử dụng trong 2 trường hợp dễ nhầm lẫn dưới đây:

Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Khi sử dụng 2 thì này, bạn cần lưu ý những trường hợp dưới đây để tránh nhầm lẫn:

TH1: Sử dụng động từ chỉ trạng thái (attract, like, look, love, sound,...) để nhấn mạnh một sự việc là tạm thời hoặc trong một khoảng thời gian xung quanh hiện tại. So sánh 2 câu dưới đây:

Jean stays with us quite often. The children love having her here.

Jean stays with us at the moment. The children are loving having her here.

TH2: Một số động từ mang nghĩa khác khi chúng được dùng để nói về trạng thái và mô tả 1 hành động. Với ý nghĩa "trạng thái", các động từ này thường được chia ở thì hiện tại đơn. Với ý nghĩa chỉ "hành động", động từ được chia theo thì HTĐ hoặc HTTD phụ thuộc vào nội dung của cả câu.

So sánh các câu sau:

1. The new treatment for influenza doesn't appear to work.

2. Madona is currently appearing in a musical on Broadway./ She often appears in musicals.

TH3: Một số động từ trong câu khẳng định ở thì HTĐ có nghĩa tương tự câu phủ định trong thì HTTD. (apologise, deny, guarantee, promise, suggest)

Ex: I don't deny/ I'm not denying taking the books, but Andy said it would be okay.

>> Chi tiết phân biệt 2 thì Hiện tại đơn & Hiện tại tiếp diễn TẠI ĐÂY!

Thì hiện tại đơn trong tương lai (Present Simple for the Future)

Thông thường, thì HTĐ được ưu tiên sử dụng hơn so với thì tương lai đơn (will) khi nói về 1 sự kiện là 1 phần của thời khóa biểu hay dự định đã được sắp xếp cố định, không thay đổi.

The sun rises at 5.16 tomorrow. (Mặt trời mọc lúc 5.16 ngày mai).

Chúng ta dùng thì HTĐ, không dùng "Will" để nói về tương lai trong:

  • Mệnh đề thời gian với các liên từ như: after, as soon as, before, by the time, when, while, until.
  • Câu điều kiện với: if, in case, provided và unless.
  • Khi chúng ta nói về sự kiện có thể xảy ra trong tương lai với: suppose, supposing và what if ở đầy câu. Lưu ý thì quá khứ đơn có thể được dùng với nghĩa tương tự.

Các bài viết không thể bỏ lỡ \displaystyle

Bí kíp cho trẻ 8 tuổi thành thạo 1.000 từ tiếng anh mỗi năm

\displaystyle

Thì hiện tại đơn: Bài tập đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao CÓ ĐÁP ÁN

\displaystyle

Tất tần tật về số đếm trong tiếng Anh và cách phân biệt với số thứ tự

Bài tập thì hiện tại đơn nâng cao (có đáp án)

Cùng Monkey thử sức với các dạng bài tập nâng cao thì hiện tại đơn và 1 số bài trong đề thi IELTS nhé!

Bài tập về thì hiện tại đơn nâng cao - English Grammar in Use

Trong phần này, Monkey sẽ chia sẻ một số bài tập trong sách English Grammar in Use for Advanced, các bạn có thể tải ebook để theo dõi thêm các kiến thức liên quan.

Bài tập về thì hiện tại đơn nâng cao với HTTD 1. (Ảnh: Internet)Bài tập về thì hiện tại đơn nâng cao với HTTD 2. (Ảnh: Internet)

Bài tập thì hiện tại đơn nâng cao với tương lai đơn 1. (Ảnh: Internet)

Bài tập thì hiện tại đơn nâng cao với tương lai đơn 2. (Ảnh: Internet)

Bài tập thì hiện tại đơn nâng cao với tương lai đơn 3. (Ảnh: Internet)

Một số bài tập nâng cao hiện tại đơn sưu tầm

I. Put the verbs in brackets in the present simple tense.

At the Physics lesson the teacher (1.ask) ____the children about the influence of heat and cold on the body.

"Heat (2.make)______thing bigger and cold (3.make)______ things smaller", answers a boy.

“Quite right”, (4.say)______ the teacher. "Can you (5. give)______ - an example". "In summer, when it's hot, the days (6.be)______ longer, but in winter, when it's cold, the days (7.be)______ shorter, (8.answer)______ the boy.

II. Use the correct tense of the verbs in brackets to complete the sentences.

1. We (have) .................... English lessons on Tuesday and Friday.

2. - Where is Phong?

- I think he (read) ......... ...... in the library.

3. Chau usually (listen) ..................... to the teacher in class, but she is not listening now; she (look) ................ Out of the window.

4. If the pupils do well at school, they (receive) ...................... scholarships.

5. Who (play) ...... ..... music upstairs? It's really noisy.

6. It (start) .................raining on our way home, but luckily I had my umbrella in my bag.

7. I wasn't sure of the answer, so I (guess) ..................... and I (be)......coco right!

8. I (do) .......... my exercise now, but I can come and help you later.

III. Choose the correct answer A, B, C, or D to finish the sentences.

1. - "____class are you in?" - "Class 6B."

A. Which B. Where C. When D. Whose

2. In many schools in Vietnam students have to wear a_______.

A. clothing B. suit C. uniform D. coat

3. Trung: "Why do you think most people learn English?”

Phong: “______.”

A. All of them are B. I hear it is very good

C. Because it's useful to them D. Because I like it

4. When my friend misses the lessons, I always .. him my notes.

A. takes B. send C. borrow D. lend

5. That is the laboratory_____we do all our experiments.

A. which B. where C. when D. that

6. I'm absolutely no good at all ____ any kind of sport.

A. with B. on C. at D. for

7. - "How's your class this year?"

- “Great. ____ forty-seven students, and they are good friends.”

A. It's B. They're C. There's D. There're

8. It is necessary for students to listen to their teacher______.

A. attentive B. attentively C. attention D. attending

9. Children will work hard if the lessons are _____.

A. nice B. pleasant C. disappointing D. interesting

10. I'm always nervous when I'm_____an exam.

A. taking B. making C. working D. writing

IV. Complete each of the sentences by using the correct form of a verbs in each gap.

Example: - How do you _spel_ your name, please?

- H-I-E-N

1. Sometimes we________a dictation in English.

2. Mick does not do very well in the dass because he doesn't _____hard.

3. I'm sorry I cannot _______ any musical instruments.

4. The science teacher always sets a lot of homework for us to_________.

5. You are old enough to_______after yourself; Don't ask your parents to_______everything for you.

6. The teacher says that I_________only few mistakes in my writing this time.

7. - "Would you_______ something to drink, Linh?”

- "No, thanks."

8. Dave_________overweight, but he doesn't like it when his classmates_______him “Fatty”.

Đáp án bài tập thì hiện tại đơn nâng cao

Sau khi hoàn thành bài tập phía trên, bạn hãy check lại đáp án theo mỗi phần dưới đây nhé!

Đáp án bài tập về thì hiện tại đơn nâng cao (English Grammar in Use)

Dưới đây là câu trả lời cho các bài tập trích dẫn từ cuốn English Grammar in Use for Advanced. Vì đây là level khó nhất nên nếu làm chưa đúng, bạn hãy xem lại lý thuyết và tìm lỗi của mình nhé!

Đáp án bài tập thì HTĐ nâng cao English Grammar in Use 1. (Ảnh: Internet)

Đáp án bài tập thì HTĐ nâng cao English Grammar in Use 2. (Ảnh: Internet)

Đáp án bài tập nâng cao thì hiện tại đơn sưu tầm

I.

1. asks 2. makes 3. makes 4.says

5. give 6. are 7. are 8. answers

II.

1. Have 2. is reading 3. listen_is looking 4.receive

5. is playing 6. started 7. guessed_was 8. am doing

III.

1. A 2. C 3. C 4. D 5. B

6. C 7. D 8. B 9. D 10. A

IV.

1. write/have 2. work/study 3. play 4. do

5. look - do 6. make 7. like 8. is - call

Các dạng bài tập thì hiện tại đơn nâng cao trong IELTS:

I. Put the verbs into the Present simple.

The graphs below show the types of music albums purchased by people in Britain according to sex and age. Write a report for a university lecturer describing the information shown below.

The three bar charts (1) …………………(illustrate) a survey of the consuming habit in music albums in Britain by sex and age group.

It (2)……………(be) obvious that, according to the graphs, male buyers (3)…………… (be) more than female ones in all types of music. Then, the demand for classic music (4)…………………(show) dramatically less than the two others. Regarding the pop music CD, first, people aged 16-34 (5)…………………(take) the highest percentage which (6)……………(be) 30% and above, followed by the male buyers with slightly under 30%. A similar trend has been stated for the Rock music products. However, for the classic music, the most active consumers, at 20%, (7)……………(be) people older than 45, and even more dramatically, 25-34 age group (8)…………………(take) the next place at 16% approximately.

Next, the percentage of female consumers (9)……………(be) always slightly lower than the male, which (10)…………………(be) 8%-10% for the pop and rock, 2%-3% for the classic around respectively.

In short, one would see the market penetration of the three kinds of music albums in the UK clearly.

II. Put the verbs into the Present simple.

Honestly speaking, I (1)…………………(want) to talk about my mother, who (2) ……………(be) a business woman. I love her style for several reasons. First of all, it is her smart choice of wearing clothes. Needless to say, she is very well-dressed, and as a working woman, she always (3)…………………(choose) classy clothes. She sometimes (4)…………………(use) accessory as a special feature for her outfit. Even when the items (5)…………………(be) bought during sale season, she (6)…………………(know) how to mix and match to create a timeless look, which I cannot keep my eyes off. Second of all, she (7)…………………(have) an undeniably sophisticated sense of style, which (8)…………………(make) her look exquisite in almost all kinds of outfit, from designer clothes to casual ones. Whenever we (9)…………………(go) out together, I feel extremely proud as my mother often (10)…………………(dress) simple but very stunning. I really admire her style and I wish I can have the ability to look as stylish as her.

III. Gạch chân những động từ và thêm “s” hoặc “es” nếu cần thiết

  1. A dog bark – barks

  2. Rivers flow toward the sea.

  3. My mother worry about me.

  4. A student buy a lot of books at the beginning of each term.

  5. Airplanes fly all around the world.

  6. Mr. Wong teach Chinese at the university.

  7. The teacher ask us a lot of questions in class every day.

  8. Mr. Cook watch game shows on TV every evening.

IV. Hoàn thành câu hiện tại đơn với các từ cho trong ngoặc

  1. Julie …… doesn’t …… (not / drink) tea very often.

  2. What time ………………………… (the banks / close) here?

  3. I’ve got a car, but I ………………………… (not / use) it much.

  4. ‘Where ………………………… (Ricardo / come) from?’ ‘From Cuba.’

  5. ‘What ………………………… (you /do)?’ I’m an electrician.’

  6. It ………………………… (take) me an hour to get to work. How long ………………………… (it/take) you?

  7. Look at this sentence. …………………………. (this word /mean)?

  8. David isn’t very fit. He ………………………… (not / do) any sport.

V. Đặt những câu hỏi thì hiện tại đơn để hỏi một người bạn giả định tên Lisa về bản thân và gia đình của cô ấy.

1. You know that Lisa plays tennis. You want to know how often.

………..How often do you play tennis?...................................................

2. Perhaps Lisa’s sister plays tennis too. You want to know.

………………………………………………………………………………….

3. You know that Lisa reads a newspaper every day. You want to know which one.

………………………………………………………………………………….

4. You know that Lisa ‘s brother works. You want to know what he does.

………………………………………………………………………………….

5. You know that Lisa goes to the cinema a lot. You want to know how often.

………………………………………………………………………………….

6. You don’t know where Lisa’s grandparents live. You want to know.

………………………………………………………………………………….

Đáp án bài tập nâng cao thì HTĐ trong Ielts

I.

1. illustrate 2.is 3. are 4. shows 5. take

6. is 7.are 8. takes 9. is 10. is

II.

1. want 2.is 3. chooses 4. uses 5. are

6. knows 7.has 8. makes 9. go 10. dresses

III.

  1. A dog bark – barks

  2. Rivers flow toward the sea.

  3. My mother worries about me.

  4. A student buys a lot of books at the beginning of each term.

  5. Airplanes fly all around the world.

  6. Mr. Wong teaches Chinese at the university.

  7. The teacher asks us a lot of questions in class every day.

  8. Mr. Cook watches game shows on TV every evening.

IV.

  1. Julie …… doesn’t …… drink tea very often.

  2. What time ……do the banks close…..here?

  3. I’ve got a car, but I ………don't use……… it much.

  4. ‘Where ………does Ricardo come……. from?’ ‘From Cuba.’

  5. ‘What ………do you do…….?’ I’m an electrician.’

  6. It ……takes…. me an hour to get to work. How long ……does it take…. you?

  7. Look at this sentence. ……does this word mean….?

  8. David isn’t very fit. He …..doesn't do any sport.

V.

  1. How often do you play tennis?

  2. Does your sister play tennis?

  3. Which newspaper do you read?

  4. What does your brother do?

  5. How often do you go to the cinema?

  6. Where do your grandparents live?

Qua phần tổng hợp kiến thức và bài tập thì hiện tại đơn nâng cao trên đây, Monkey hy vọng bạn không chỉ nắm chắc ngữ pháp về thì hiện tại đơn cơ bản mà còn làm tốt các dạng bài khó liên quan đến các thì trong tiếng Anh. Đừng quên theo dõi các bài viết trên Blog Học tiếng Anh của Monkey để cập nhật thêm kiến thức và tài liệu thực hành mới nhé!

Chúc các bạn học tốt!

ĐỪNG BỎ LỠ!! Cơ hội giúp CON GIỎI NGHE - NÓI - ĐỌC - VIẾT cùng 10 triệu trẻ em đã và đang đồng hành với Monkey. Click tham gia ngay!

Từ khóa » Bài Tập Về Thì Hiện Tại đơn Lớp 7