Ôn Tập Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Tóm Tắt Ngữ Pháp Và Bài Tập - Monkey
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký nhận tư vấn về sản phẩm và lộ trình học phù hợp cho con ngay hôm nay!
*Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT *Vui lòng kiểm tra lại Email Học tiếng Anh cơ bản (0-6 tuổi) Nâng cao 4 kỹ năng tiếng Anh (3-11 tuổi) Học Toán theo chương trình GDPT Học Tiếng Việt theo chương trình GDPT *Bạn chưa chọn mục nào! Đăng Ký Ngay XĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN THÀNH CÔNG!
Monkey sẽ liên hệ ba mẹ để tư vấn trong thời gian sớm nhất! Hoàn thành XĐÃ CÓ LỖI XẢY RA!
Ba mẹ vui lòng thử lại nhé! Hoàn thành xĐăng ký nhận bản tin mỗi khi nội dung bài viết này được cập nhật
*Vui lòng kiểm tra lại Email Đăng Ký- Trang chủ
- Ba mẹ cần biết
- Giáo dục
- Học tiếng anh
30/11/20223 phút đọc
Mục lục bài viếtThì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) là một trong các thì căn bản cần biết khi học tiếng Anh. Để giúp bạn ôn tập thì hiện tại tiếp diễn, bài viết này sẽ tóm tắt ngữ pháp cùng một số bài tập thực hành có đáp án.
Ôn tập thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) được dùng để diễn tả hành động/sự việc xảy ra lúc đang nói hay xung quanh thời điểm nói. Hành động/sự việc đó vẫn chưa chấm dứt, còn tiếp tục diễn ra.
Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn được thành 4 dạng: Câu khẳng định, phủ định, nghi vấn và câu có từ để hỏi (Wh-)
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định | S + am/ is/ are + V-ing | She is studying Math at present. |
Phủ định | S + am/ is/ are + not + V-ing | He is not listening to music. |
Nghi vấn | Am/ Is/ Are + S + V-ing? | Are they playing football now? |
Wh - question | Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving? | What are you learning right now? |
Trên đây là công thức các loại câu trong thì hiện tại tiếp diễn. Bạn có thể học thêm các kiến thức ngữ pháp được tổng hợp trong Monkey Stories. Các mẫu câu được chia theo chủ đề và kết nối dưới dạng đoạn văn giúp bạn hiểu cách dùng và ngữ cảnh chính xác nhất.
8 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Để phân biệt thì HTTD với các thì trong tiếng Anh khác, bạn cần ghi nhớ 8 cách sử dụng như sau:
STT | Cách sử dụng | Ví dụ |
1 | Diễn tả một hành động/sự việc xảy ra ở thời điểm nói. | My grandmother is watching TV now. (Bà tôi đang xem phim.) |
2 | Diễn tả một hành động đang xảy ra, không nhất thiết ngay tại thời điểm nói. | My mother is busy today. She is cooking. (Mẹ tôi rất bận. Bà ấy đang nấu ăn.) |
3 | Diễn tả một hành động/sự việc sắp xảy ra ở tương lai gần, thường là nói về một kế hoạch đã được lên lịch sẵn. | I’m going to fly to China tomorrow evening. (Tôi sẽ bay đến Trung Quốc vào tối mai.) |
4 | Mô tả hành động/sự việc lặp đi lặp lại thường xuyên, khiến người nói khó chịu hoặc bực mình. Cách dùng này có mục đích phàn nàn, thường có trạng từ chỉ tần suất như always, continually. | Bin is always coming to class late. (Bin lúc nào cũng đến lớp muộn.) |
5 | Hiện tại tiếp diễn diễn tả cái gì đó đổi mới, phát triển hơn. | Your kids are growing quickly. (Những đứa trẻ đang lớn rất nhanh). |
6 | Diễn tả một điều gì đó mới, đối lập với những thứ có trước đó. | What kind of clothes are children wearing nowadays? (Những loại quần áo nào mà trẻ em hay mặc ngày nay?) |
7 | Mô tả một sự việc/hành động thường xuyên diễn ra, lặp lại như một thói quen. | At 6 o'clock, she is usually eating dinner. (Vào lúc 6h hàng ngày, cô ấy hay ăn tối.) |
8 | Được dùng khi đang tóm tắt, kể lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim. | The movie ends when the main character is cooking a meal for his family. (Bộ phim kết thúc khi nhân vật chính đang nấu ăn cho gia đình anh ta.) |
Cách nhận biết thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh
Để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, bạn sẽ quan sát thấy trong câu có xuất hiện:
-
Các trạng từ chỉ thời gian như now, right now, at present, at the moment, at + mốc thời gian cụ thể (at 7 o’clock).
-
Các động từ đặc biệt: Look!, Watch!, Listen!, Keep silent!, Watch out!, Look out!
Cách chia động từ thì HTTD
Khi thêm "-ing" cho động từ trong thì HTTD, bạn cần nhớ 4 quy tắc và một số động từ không có dạng tiếp diễn dưới đây:
Cách thêm “ing” cho động từ
Thêm đuôi “-ing” vào sau động từ. Tuy nhiên, cần chú ý một số trường hợp sau:
-
Động từ có tận cùng là 1 chữ “e”: Bỏ “e” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: write – writing, come – coming, type – typing.
-
Động từ có tận cùng là 2 chữ “e”: Không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường. Ví dụ: see - seeing.
-
Động từ có 1 âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, phía trước phụ âm là 1 nguyên âm: Nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: get – getting, stop – stopping, put – putting.
-
Động từ có tận cùng là “ie”: Đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: die - dying, lie- lying.
Các động từ không chia ở hiện tại tiếp diễn
Appear: xuất hiện | Believe: tin tưởng | Belong: thuộc về | Contain: chứa đựng | Depend: phụ thuộc | Forget: quên |
Hate: ghét | Hope: hy vọng | Know: biết | Lack: thiếu | Like: thích | Love: yêu |
Mean: có nghĩa là | Need: cần | Prefer: thích hơn | Realize: nhận ra | Remember: nhớ | Seem: dường như/ có vẻ như |
Sound: nghe có vẻ như | Suppose: cho rằng | Taste: nếm | Understand: hiểu biết | Want: muốn | Wish: ước |
Các bài viết không thể bỏ lỡ
Khám phá chương trình học đặc biệt giúp 10 triệu trẻ em giỏi Nghe-Nói-Đọc-Viết
[NOTE] 36 động từ - Các từ không dùng thì hiện tại tiếp diễn cần nhớ
100 câu thì hiện tại tiếp diễn ví dụ theo cách dùng chi tiết
Một số lưu ý khi làm bài tập thì hiện tại tiếp diễn
Khi làm bài tập về thì hiện tại tiếp diễn, bạn cần chú ý những điểm sau:
Lỗi quên "to be" hoặc "-ing"
Một trong những lỗi phổ biến là quên sử dụng động từ "to be" hoặc thêm đuôi "-ing" vào động từ chính.
Cách khắc phục: Sử dụng "to be": Đảm bảo rằng câu có đầy đủ động từ "to be" (am, is, are) tương ứng với chủ ngữ.
Ví dụ:
Sai: She studying now.
Đúng: She is studying now.
Thêm "-ing": Đảm bảo rằng động từ chính có đuôi "-ing". Ví dụ:
Sai: They are play tennis.
Đúng: They are playing tennis.
Nhầm lẫn giữa thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn có thể bị nhầm lẫn, đặc biệt là khi mô tả hành động đang xảy ra và thói quen.
Cách khắc phục:
Hiện tại đơn: Dùng để diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên hoặc các hành động lặp đi lặp lại.
Ví dụ: She goes to school every day.
Hiện tại tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ: She is going to school right now.
Nhầm lẫn giữa thì hiện tại tiếp diễn và thì tương lai đơn
Thì hiện tại tiếp diễn và thì tương lai đơn đều có thể được dùng để nói về các hành động xảy ra trong tương lai, nhưng chúng có những ngữ nghĩa khác nhau.
Cách khắc phục:
Hiện tại tiếp diễn cho tương lai: Dùng để diễn tả các kế hoạch đã được lên lịch cụ thể.
Ví dụ: I am meeting my friend tomorrow.
Tương lai đơn: Dùng để diễn tả các hành động sẽ xảy ra trong tương lai mà không có kế hoạch cụ thể hoặc sự dự đoán.
Ví dụ: I will meet my friend tomorrow.
Bài ôn tập thì hiện tại tiếp diễn
Sau khi ôn lại cách sử dụng, công thức, bạn hãy thực hành bài tập thì hiện tại tiếp diễn với 2 cấp độ từ cơ bản đến nâng cao do Monkey tổng hợp dưới đây.
Bài tập cơ bản
Hãy bắt đầu với bài ôn tập hiện tại tiếp diễn đơn giản nhất để ghi nhớ lại bài đã học. Chúng ta cùng bắt đầu làm ngay nhé!
I. Đặt các động từ vào mẫu chính xác.
1. It (get)....... dark. Shall I turn on the light?
2. They don't have anywhere to live at the moment. They (stay)...... with friends until they find somewhere.
3. Why are all these people here? What (happen)..........?
4. Where is your mother? She........ (have) dinner in the kitchen.
5. The student (not, be)..... in class at present.
6. Some people (not drink)............ coffee now.
7. At present, he (compose)............ a piece of music.
8. We (have)............. dinner in a restaurant right now.
II. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. Look! The car (go) so fast.
2. Listen! Someone (cry) in the next room.
3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present?
4. Now they (try) to pass the examination.
5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen.
6. Keep silent! You (talk) so loudly.
7. I (not stay) at home at the moment.
8. Now she (lie) to her mother about her bad marks.
9. At present they (travel) to New York.
10. He (not work) in his office now.
III. Hoàn thành các câu sau sử dụng động từ trong ngoặc
1. I _____________ (not drink) wine; It’s only coffee.
2. My grandfather __________________ (buy) some fruits at the supermarket.
3. Hannah __________________ (not study) French in the library. She’s at home with her classmates.
4. __________________ (she, run) in the park?
5. My dog __________________ (eat) now.
6. What __________________ (you, wait) for?
7. Their students __________________ (not try) hard enough in the competition.
8. All of Jack’s friends __________________ (have) fun at the concert right now.
9. My children __________________ (travel) around Asia now.
10. My little brother __________________ (drink) milk.
11. Listen! Our teacher __________________ (speak).
IV. Chọn câu trả lời đúng.
1. Andrew has just started evening classes. He ................. German.
A. are learning
B. is learning
C. am learning
D. learning
2. The workers ................................a new house right now.
A. are building
B. am building
C. is building
D. build
3. Tom ............................. two poems at the moment?
A.are writing
B. are writeing
C.is writeing
D. is writing
4. The chief engineer .................................... all the workers of the plant now.
A. is instructing
B. are instructing
C. instructs
D. instruct
5. He .......................... his pictures at the moment.
A.isn’t paint
B. isn’t painting
C. aren’t painting
D. don’t painting
6. We ...............................the herbs in the garden at present.
A. don’t plant
B. doesn’t plant
C. isn’t planting
D. aren’t planting
7. They ........................ the artificial flowers of silk now?
A. are.......... makeing
B. are......... making
C. is........... making
D. is ........... making
8. Your father ...............................your motorbike at the moment.
A. is repairing
B. are repairing
C. don’t repair
D. doesn’t repair
9. Look! The man ......................... the children to the cinema.
A. is takeing
B. are taking
C. is taking
D. are takeing
10. Listen! The teacher.......................a new lesson to us.
A. is explaining
B. are explaining
C. explain
D. explains
11. They ………… …….. tomorrow.
A. are coming
B. is coming
C. coming
D. comes
Đáp án bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6 cơ bản
I. 1. It is getting dark. Shall I turn on the light?
2. They don't have anywhere to live at the moment. They are staying with friends until they find somewhere.
3. Why are all these people here? What is happening?
4. Where is your mother? She is having dinner in the kitchen.
5. The student is not in class at present.
6. Some people is not drinking coffee now.
7. At present, he is composing a piece of music.
8. We are having dinner in a restaurant right now.
II.
1. Look! The car is going so fast.
2. Listen! Someone is crying in the next room.
3. Is your brother sitting next to the beautiful girl over there at present?
4. Now they are trying to pass the examination.
5. It’s 12 o’clock, and my parents are cooking lunch in the kitchen.
6. Keep silent! You are talking so loudly.
7. I am not staying at home at the moment.
8. Now she is lying to her mother about her bad marks.
9. At present they are traveling to New York.
10. He is not working in his office now.
III.
1. I am not drinking wine; It’s only coffee.
2. My grandfather is buying some fruits at the supermarket.
3. Hannah is not studying French in the library. She’s at home with her classmates.
4. Is she running in the park?
5. My dog is eating now.
6. What are you waiting for?
7. Their students are not trying hard enough in the competition.
8. All of Jack’s friends are having fun at the concert right now.
9. My children are traveling around Asia now.
10. My little brother is drinking milk.
11. Listen! Our teacher is speaking.
IV.
1. B; 2. A; 3. D. 4. A; 5. B;
6. B; 7. D; 8.A; 9. C; 10.A; 11. A.
Bài tập ôn thì hiện tại đơn - thì hiện tại tiếp diễn
Dạng bài tập kết hợp cùng hiện tại đơn này là bài tập thì hiện tại tiếp diễn nâng cao, vì vậy bạn có thể thử sức khi đã thành thạo cách dùng cơ bản của thì này.
I. Viết lại câu cho đúng ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.
1. (we/ go to the cinema later)
2. (they/ work now)
3. (you/ not/ walk)
4. (they/ learn new things?)
5. (when/ he/ start work?)
6. (why/ I/ stay at home?)
7. (it/ get dark?)
8. (we/ not/ win)
9. (the dog/ not/ play with a ball)
10. (why/ it/ rain now?)
11. (how/ she/ travel?)
12. (where/ you/ work?)
13. (you/ meet your friend at four)
14. (I/ take too much cake?)
15. (you/ think?)
16. (we/ study this evening)
17. (Lucy and Steve/ play the piano)
18. (Sarah/ not/ tell a story)
II. Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.
1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.
2. My/ mother/ clean/ floor/.
3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.
4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.
5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture.
III. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. I ____________ for a nonprofit organization at the moment. (WORK)
2. I can see her . She ____________ at the corner (WAIT).
3. He ____________a letter to his boss at the moment (TYPE).
4. Look! Some students ____________ cards in the lounge (PLAY)
5. John _____________a letter to his father at the moment. (WRITE)
6. The birds ____________ in the sky. I can see fifty of them (FLY)
7. Look ! The sun _____________ . (RISE)
IV. Viết câu nghi vấn.
1. What’s the matter? (why/ you/ cry?)
2. Where's your mother? (she/ work/ today?)
3. I haven’t seen you for ages. (what/ you/ do/ these day?)
4. Anna is a student. (what/ she/ study?)
5. Who are those people? (what/ they/ do?)
V. Sắp xếp các từ để ghép thành câu hoàn chỉnh.
1. driving/ to /Quang/ is/ Hue.
2. the garden/ the/ are/ children/ playing/ in.
3. brushing/ teeth/ Mai/ her/ is.
4. waiting/ is/ who/ he/ for?
5. truck/ is/ he/ driving/ his.
Có thể bạn quan tâm: Trọn bộ bài tập thì hiện tại tiếp diễn nâng cao nhanh tăng level
Đáp án bài tập nâng cao thì HTTD và thì HTĐ
I. 1. We are going to the cinema later.
2. They are working now.
3. You are not talking.
4. Are they learning new things?
5. When does he start working?
6. Why do I stay at home?
7. Is it getting dark?
8. We don't win.
9. The dog is not playing with a ball.
10. Why is it raining now?
11. How is she travelling?
12. Where are you working?
13. You are meeting your friend at four.
14. Am I taking too much cake?
15. Do you think?
16. We are studying this evening.
17. Lucy and Steve are playing the piano.
18. Sarah is not telling a story.
II. 1. My father is watering some plants in the garden.
2. My mother is cleaning the floor.
3. Mary is having lunch with her friends in a restaurant.
4. They are asking a man about the way to the railway station.
5. My student is drawing a (very) beautiful picture.
III.
1. I am working for a nonprofit organization at the moment.
2. I can see her. She is waiting at the corner.
3. He is typing a letter to his boss at the moment.
4. Look! Some students are playing cards in the lounge.
5. John is writing a letter to his father at the moment.
6. The birds are flying in the sky. I can see fifty of them.
7. Look ! The sun is rising.
IV.
1. Why are you crying?
2. Is she working today?
3. What are you doing these days?
4. What is she studying?
5. What are they doing?
V.
1. Quang is driving to Hue.
2. The children are playing in the garden.
3. Mai is brushing her teeth.
4. Who is he waiting for?
5. He is driving his truck.
Hy vọng rằng những kiến thức tổng hợp về cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết cũng các bài tập được chọn lọc trên đã giúp bạn ôn tập thì hiện tại tiếp diễn. Để nắm vững ngữ pháp và vận dụng hiệu quả, bạn hãy thực hành thường xuyên nhé!
ĐỪNG BỎ LỠ!! Bí quyết con GIỎI NGHE - NÓI - ĐỌC - VIẾT với chương trình đặc biệt giúp 10 triệu trẻ em thành thạo 4 kỹ năng tốt nhất. |
Sao chép liên kết
Phương ĐặngTôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.
Bài viết liên quan- Tuyển chọn 18 bài hát tiếng Anh cho bé thông minh
- Review Top 12 bài hát tiếng Anh cho bé 5 tuổi học trước khi vào lớp 1
- Lời chúc cho bé mới chào đời bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất!
- 50+ câu ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- 7 cách dạy tiếng Anh cho bé 2 tuổi – Bí quyết mọi ba mẹ nên biết!
Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi
Monkey Junior
Mới! *Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT Bạn là phụ huynh hay học sinh ? Học sinh Phụ huynh *Bạn chưa chọn mục nào! Đăng Ký Mua Monkey JuniorTừ khóa » Thì Hiện Tại Tiếp Diễn được Dùng Khi Nào
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn | Công Thức, Dấu Hiệu, Cách Dùng
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn-Công Thức Và Bài Tập VD (Present Continuous)
-
Cách Dùng Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous)
-
Tất Tần Tật Về Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous)
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh | VOCA.VN
-
Khám Phá Ngay Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh - Step Up English
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous): Công Thức Và Cách Dùng
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous) - Công Thức, Dấu Hiệu Và ...
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Cấu Trúc, Cách Dùng, Dấu Hiệu Nhận Biết & Bài ...
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập
-
Ngữ Pháp - Thì Hiện Tại Tiếp Diễn - TFlat
-
[Ngữ Pháp Bỏ Túi] Thì Hiện Tại Tiếp Diễn - Present Continous
-
Khi Nào Dùng Hiện Tại đơn Và Hiện Tại Tiếp Diễn? - VnExpress
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: định Nghĩa, Công Thức, Bài Tập - Anh Ngữ AMA