Ôn Thi Kinh Tế Vĩ Mô 1 NEU - 123doc

GDP và GNP + GDP: Tổng thu nhập của tất cả các chủ thể kinh tế trong 1 năm tính trong 1 lãnh thổ + GNP: tổng thu nhập mà công dân 1 nước kiếm được trong 1 năm  Đặc điểm phân biệt: GDP

Trang 6

B Vận dụng mô hình:

I, Mô hình AS – AD:

• Các kí hiệu của mô hình:

- Y: GDP thực tế hay còn gọi là thu nhập quốc dân, sản lượng quốc dân

- P: mức giá chung của nền KT, sử dụng để đo lường lạm phát

- VL: viết tắt của việc làm Khi Y ↑ => 𝑉𝐿 ↑ và ngược lại

- U: tỷ lệ thất nghiệp

- Wr = W/P : tiền lương thực tế = tiền lương danh nghĩa chia cho mức giá chung

* Khi tổng cầu hay tổng cung tăng thì làm đường đó dịch phải và ngược lại

• Tổng cầu AD thay đổi:

AD↑ => AD⃗⃗⃗⃗⃗ => {Y ↑ => 𝑉𝐿 ↑ => 𝑈 ↓

P ↑ = Wr ↓

- Nguyên nhân: C↑, I↑, G↑, X↑, IM↓ => AD↑

- Đồ thị: Trên đồ thị đường AD⃗⃗⃗⃗⃗ (AD0→AD1) đưa nền KT chuyển trạng thái từ A→B

Trang 7

• Tổng cung thay đổi (AS↑)

AS↑ => AS⃗⃗⃗⃗ => {Y ↑ => 𝑉𝐿 ↑ => 𝑈 ↓

P ↓ = Wr ↑

- Nguyên nhân:

+ Giá nguyên nhiên vật liệu đầu vào(giá dầu là điển hình)↓ => Chi phí sx↓ => AS↑

+ Chính phủ giảm thuế các đầu vào nhập khẩu => Chi phí sx↓ => AS↑

(lưu ý: thuế đầu vào nhập khẩu k phải thuế hàng tiêu dùng nhập khẩu nên sẽ k tác động đến

AD qua IM mà đánh thẳng vào AS)

+ Chính phủ hỗ trợ DN vay vốn lưu động => Chi phí sx↓ => AS↑

(lưu ý: vốn này để mua nguyên vật liệu sản xuất k phải vốn đầu tư lâu dài nên tác động trực tiếp vào AS chứ k tác động đến AD qua I)

- Đồ thị: Trên đồ thị đường AS⃗⃗⃗⃗ (AS0→AS1) đưa nền KT chuyển trạng thái từ A→B

Trang 8

II, Thị trường ngoại hối:

• Ký hiệu mô hình:

M: lượng USD giao dịch

E: giá USD 1 USD đổi được bao nhiêu VNĐ

SUSD: cung ngoại tệ

DUSD: cầu ngoại tệ

(Ngoại tệ duy nhất xem xét trong mô hình là USD)

• Các vấn đề xoay quanh sự thay đổi về cung và cầu USD

a, Cung USD: USD chảy vào trong nước thông qua xuất khẩu, kiều hối chảy về trong nước, đầu tư nước ngoài vào trong nước, NHNN bán USD

+ Tiền USD chảy vào trong nước tăng => SUSD↑ => đường S⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ => {MUSD USD ↑

E ↓

+ Tiền USD chảy vào trong nước giảm => SUSD↓ => đường S⃖⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗, mọi chuyện ngược lại USD

Trang 9

b, Cầu USD: USD chảy ra nước ngoài thông qua nhập khẩu, nhà đầu tư trong nước

mang tiền ra nước ngoài đầu tư, NHNN mua USD.

Tiền USD chảy ra nước ngoài tăng => DUSD↑ , tiền chảy vào trong nước giảm => SUSD↓ =>

đường D⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ => {MUSD USD ↑

E ↑

+ Tiền USD chảy ra nước ngoài giảm => DUSD↓ => đường D⃖⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗, mọi chuyện ngược lại USD

Trang 10

C, Đ/S và giải thích:

1 GDP và GNP

+ GDP: Tổng thu nhập của tất cả các chủ thể kinh tế trong 1 năm tính trong 1 lãnh thổ

+ GNP: tổng thu nhập mà công dân 1 nước kiếm được trong 1 năm

 Đặc điểm phân biệt: GDP tính theo lãnh thổ, GNP tính theo quốc tịch

- VD1: Sai

Lợi nhuận 1 công ty Nhật tạo ra tại Việt Nam tính vào GDP của Việt Nam và tính vào GNP của Nhật

- VD2: Sai

Theo cách tiếp cận chi tiêu thì khoản mục 2 triệu USD này được tính vào xuất khẩu ròng NX,

cụ thể hơn là ở hạng mục nhập khẩu IM

Tốc độ tăng GDP thực tế /đấu người = 12% - 4% - 1% = 7%

 Sau 70/7 = 10 năm nó sẽ tăng gấp đôi

- VD2: Sai

Tốc độ tăng GDP thực tế đầu người = 5% - 1% = 4% > 0

 GDP thực tế bình quân đầu người năm 2014 tăng so với năm 2013

Trang 11

3 Mô hình AS – AD:

- VD1: Đúng

Xuất khẩu ròng = Xuất khẩu – Nhập khẩu (NX = X – IM)

+ Việt Nam tăng trưởng nhanh => Thu nhập quốc dân Y↑ => Nhập khẩu IM↑

+ Các nước nhập hang VN lâm vào suy thoái => Xuất khẩu X↓

• Các số nhân của mô hình

+ Số nhân chi tiêu: Cho biết khi chi tiêu chính phủ G hoặc đầu tư I hoặc tiêu dùng C hoặc xuất khẩu ròng NX thay đổi 1 lượng nào đó khiến sản lượng cân bằng Y thay đổi 1 lượng bao nhiêu

1−MPC(1−t)+MPM

với MPC là xu hướng tiêu dùng cận biên, MPM là xu hướng nhập khẩu cận biên, t là thuế suất biên(thuế đánh theo %) Đối với nền kinh tế đóng thì k có hoạt động xuất – nhập khẩu nên MPM =0 Nếu thu thuế cố định thì thuế suất biên t=0

+ Số nhân thuế: Cho biết khi thuế T thay đổi 1 lượng nào đó khiến sản lượng cân bằng Y thay đổi 1 lượng bao nhiêu

Khi tăng chi tiêu thêm 30 tỉ thì sản lượng thay đổi 1 lượng:

Trang 12

Đổ sản lượng cân bằng không đổi thì phải giảm sản lượng cân bằng đi đúng 1 lượng bằng lượng đã tăng lên khi tăng G

 Cần phải thay đổi tổng chi tiêu 1 lượng khi tăng thuế ∆Y= -75(tỉ)

Khi tiêu dùng tự định tăng 50 tỉ => sản lượng cân bằng tăng ∆Y = m* ∆G = 2*50 =100(tỉ)

Sự thay đổi của các thành phần:

C = 100 + 0,8(Y-T) = 100 + 0,8(Y- 20 – 0,2Y) = 84 + 0,64Y

5 Hiệu quả của chính sách tiền tê, tài khóa:

Cả 2 chính sách này đều tác động vào tổng cầu AD và dùng để thực hiện 1 trong 2 mục tiêu kích cầu nhằm tăng (Y↑) trưởng hoặc kiềm chế lạm phát P↓ Chính sách được cho là hiệu quả nếu nó có tác động làm Y↑) nhiều hoặc P↓ nhiều

+ CSTK:

G↑ => AD↑ => {Y ↑

P ↑ + CSTT:

Trang 13

- VD1: Sai

MS↑ => r↓ => I↑ => AD↑ => Y↑

+Khi MD ít co giãn với lãi suất thì việc MS↑ làm r↓ nhiều (1)

+ Khi I nhạy cảm với r thì r↓ làm I↑ nhiều (2)

Từ (1) và (2) => việc MS↑ làm Y↑ nhiều => Chính sách kích cầu có hiệu quả lớn

- VD2: Đúng

- G↓ => AD↓ => {Y ↓

P ↓ + MPC lớn => số nhân chi tiêu m lớn => G↓ làm AD↓ nhiều (1)

+ AS thoải => AD↓ làm P↓ nhiều (2)

Từ (1) và (2) => việc G↓ làm P↓ nhiều => Chính sách kiềm chế lạm phát có hiệu quả lớn

6 Thị trường tiền tệ và xác định lãi suất ( kí hiệu i và r là như nhau)

- VD: Sai

Y ↑ => 𝑀𝐷 ↑

MS ↑ } => i không xác định

+Nếu MS↑ nhiều hơn MD↑ thì i↓

+Nếu MS↑ ít hơn MD↑ thì i↑

Trang 15

7 Lạm phát:

8 Cán cân thanh toán và tỷ giá hối đoái:

- VD1: Sai

Nếu nhập khẩu VN tăng mạnh => DUSD↑ => SUSD< DUSD => thiếu hụt USD

Đề giữ tỷ giá USD không đổi, NHNN cần bán USD ra ngoài thị trường

- VD2: Chẳng hiểu ý đề bài muốn hỏi gì?

CA = −3

KA = 5 } => BP = CA + KA = 2> 0 =>cán cân thanh toán thặng dư =>SUSD>DUSD=> E↑

 Tỷ giá USD tăng

Trang 16

3 Sự thay đổi về GDP theo 2 cách tính khi có biến động xảy ra

a, Đại lí mới bán được 10000 tỉ tiền xe đạp

 Tính theo chi tiêu thì lúc này là GDP = 10000+4000 = 14000(tỉ)

Cách tính còn lại không bị ảnh hưởng vì giá trị gia tăng trong sản xuất không đổi

b, Công ty cao su bán cho công ty lốp 1200 tỉ và vẫn còn 300 tỷ tồn kho

Tính theo sản xuất thì lúc này

GDP = 300 + 1200 +1400 +4000 +3400 +1200 + 3600 +400 = 15500(tỉ)

Trang 18

4 Tốc độ tăng trưởng kinh tế: lấy(GDP r năm sau - GDP r năm trước)/GDP r năm trước *100%

+ Năm 2013: không có số liệu về năm 2012 nên không tính được

Trang 19

Chương 7:

Bài 7.2

1 C = 215 + 0,8(Y-T) = 215 + 0,8(Y- 0,2Y - 27,5) = 0,64Y + 193

Hàm tổng chi tiêu: AE = C+I+G = 0,64Y + 193 + 322 + 385 = 0,64Y + 900

2 Nền KT cân bằng khi: Y=AE  Y = 0,64Y + 900  Y0 = 2500

3 Khi thuế suất biên là 0,25 => Hàm thuế mới là : T’= 0,25Y + 27,5

 C’ = 215 + 0,8(Y - 0,25Y - 27,5) = 0,6Y + 193

 AE’ = C’+ I +G = 0,6Y + 193 + 322 + 385 = 0,6Y + 900

Lúc này nền KT cân bằng khi : Y= AE’  Y = 0,6Y + 900  Y1 = 2250

4 ΔY = Y1 – Y0 = - 250

a Số nhân chi tiêu m = 1

1−MPC(1−t) =

11−0.8∗(1−0,2) = 25

5 Sự thay đổi của các yếu tố trong trường hợp 4a:

- Thay đổi của chi tiêu tự định: giảm 90

- Thay đổi của chi tiêu phụ thuộc thu nhập: - 250 * 0.64 =-160 tức giảm 160

- Thay đổi của tiêu dùng: ΔC = - 250 * 0.64 = -160 tức giảm 160

- Thay đổi của thuế: ΔT = 0,2*(-250) = -50

=> Cán cân ngân sách ΔBB = ΔT–ΔG= -50 + 90 =40 tức cán cân ngân sách thặng dư 40

6 Đồ thị:

Trang 20

Khi giảm chi tiêu chính phủ 18 => ΔG = -18

Vậy cần tăng thuế thêm 20

5 Sự thay đổi ở Bài 3 :

- Thay đổi của chi tiêu tự định: giảm 18

- Thay đổi của chi tiêu phụ thuộc thu nhập: -18*0,6 = -10,8 tức giảm 10,8

- Thay đổi của tiêu dùng : ΔC = -45 *0.9 = -40,5 tức giảm 40,5

- Thay đổi của thuế: ΔT = 0,2*(-45) = -9 tức giảm 9

=> Cán cân ngân sách ΔBB =ΔT–ΔG= -9+18 = 9 tức cán cân ngân sách thặng dư thêm 9

- Thay đổi của nhập khẩu : ΔIM = 0,12*(-45) = -5,4

=> Xuất khẩu ròng tăng 5,4(do xuất khẩu không đổi) => Cán cân thương mại thặng dự thêm 5,4

6 Đồ thị :

Trang 21

Cung tiền của nền kinh tế: MS = B*mM = 1000 *4 = 4000(tỉ)

2 Cung tiền giảm 1000 => cung tiền mới là MS = 3000(tỷ)

 Khi đó số nhân tiền mới là mM = 3000/1000 = 3

 1+0,2

0,2+rr = 3 => rr = 0,2 tức 20%

3 Nếu sử dụng nghiệp vụ thị trường mở thay vì điều chỉnh dự trữ bắt buộc thì số nhân

tiền vẫn không đổi mM =4

4 Lúc này cơ sở tiền phải về mức 3000/4 = 750(tỉ)

 Phải giảm cơ sở tiền 1 lượng 250 tỉ

 NHTW cần bán 250 tỉ trái phiếu ra ngoài thị trường

5 Hàm cầu tiền MD = (0,5Y – 100i)*P = (0,5*5600 – 100i)*2 = 5600 - 200i

Thị trường tiền tệ cân bằng khi MS = MD

+ Ban đầu: MS = 4000 => 4000 = 5600 - 200i => i = 8

+ Sau khi cung tiền giảm: MS =3000 => 3000 = 5600 – 200i => i = 13

• Đồ thị:

Trang 22

3 Các nước nhập khẩu chủ lực của Việt Nam tăng trưởng mạnh => họ sẽ nhập

hàng Việt Nam nhiều hơn

 X↑ => AD↑

4 Giá xăng dầu tăng mạnh trên thị trường thế giới=>chi phí sản xuất tăng => AS↓

5 Giá nguyên nhiên vật liệu mà các DN Việt Nam nhập khẩu giảm mạnh => AS↓

6 Chính phủ giảm thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu

 IM ↑ => NX↓ => AD↓

7 Chính phủ miễn giảm thuế đánh vào nguyên vật liệu nhập khẩu => Chi phí sản

xuất giảm => AS↑

8 Chính phủ hỗ trợ lãi suất cho các doanh nghiệp vay vốn mua nguyên vật liệu

=> Chi phí sản xuất giảm => AS↑

9 Chính phủ giảm thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư trong năm nay

Từ khóa » đề Thi Vĩ Mô 1 Neu