ôn Thi Trắc Nghiệm + đáp án Kế Toán Quản Trị ACC304 Full - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Chuyên ngành kinh tế >>
- Kế toán quản trị
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.32 KB, 90 trang )
Bài 1Mục 1.1.1 khái niệmCâu 2: Nội dung báo cáo kế toán quản trị do:A) Do luật kinh tế quy địnhB) Bộ tài chính quy địnhC) Nhà quản trị doanh nghiệp quy địnhD) Do luật kinh tế, bộ tài chính và nhà quản trị doanh nghiệp quy địnhĐúng. Đáp án đúng là: Nhà quản trị doanh nghiệp quy địnhVì: Theo luật kế toán Việt Nam, kế toán quản trị được định nghĩa là “việc thu thập, xử lý, kiểmtra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế,tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán” (Luật kế toán, khoản 3, điều 4).Như vậy, kế toán quản trị là một lĩnh vực kế toán được thiết kế để thoả mãn nhu cầu thông tincủa các nhà quản trị và các cá nhân khác làm việc trong một tổ chức.Tham khảo: mục 1.1.1 khái niệmCâu 4: Kế toán quản trị áp dụng trong tổ chức nào dưới đây:A) Các doanh nghiệpB) Các cơ quan quản lý chức năngC) Các tổ chức nhân đạo, các hội nghề nghiệpD) Các doanh nghiệp ; Các cơ quan quản lý chức năng; Các tổ chức nhân đạo,các hội nghề nghiệpĐúng. Đáp án đúng là: Các doanh nghiệp ; Các cơ quan quản lý chức năng; Các tổ chức nhânđạo, các hội nghề nghiệpVì: Kế toán quản trị là một bộ phận trong hệ thống thông tin kế toán của một tổ chức. Các nhàquản lý dựa vào thông tin kế toán quản trị để tiến hành hoạch định và kiểm soát hoạt động củatổ chức.Vậy kế toán áp dụng trong tất cả các tổ chức có hệ thống kế toán như: Các doanh nghiệp, cáccơ quan quản lý chức năng, các tổ chức nhân đạo, các hội nghề nghiệpTham khảo: mục 1.1.1 khái niệmCâu 12: Quy trình xử lý thông tin kế toán quản trị theo trình tự sau:Chọn một câu trả lời•A) Chứng từ Phân loại và đánh giá Ghi nhận trên sổ chi tiết, tổng•hợp Tổng hợp báo cáo tài chínhB) Nhu cầu thông tin quản trị Thu thập, phân tích, định tính, định•lượng Báo cáo chỉ tiêu quản trịC) Thông tin thực tế trên báo cáo tài chính Phân tích Báo cáo chỉ•tiêu quản trịD) Thông tin bên ngoài Phân tích Báo cáo chỉ tiêu quản trịSai. Đáp án đúng là: Nhu cầu thông tin quản trị Thu thập, phân tích, định tính, định lượng Báocáo chỉ tiêu quản trịVì: Theo định nghĩa kế toán quản trị: Việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thôngtin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính, trong nội bộ đơn vị kếtoán. Do vậy quy trình xử lý thông tin là theo nhu cầu thông tin quản trị: Thu thập, phân tích,định tính định lượng – báo cáo chỉ tiêu quản trị.Tham khảo: mục 1.1.1.1. Khái niệmCâu 4: Kế toán quản trị được xây dựng và chuẩn hóa:A) Theo chính sách kế toán chungB) Theo định chế tài chính doanh nghiệp.C) Theo quy chế hoạt động của doanh nghiệp.D) Theo nhu cầu quản lý và kiểm soát nội bộĐúng. Đáp án đúng là: Theo nhu cầu quản lý và kiểm soát nội bộVì: Kế toán quản trị là một lĩnh vực kế toán được thiết kế để thỏa mãn nhu cầu thông tin của cácnhà quản trị và các cá nhân khác làm việc trong một tổ chức. Nên được xây dựng theo nhu cầuquản lý và kiểm soát nội bộ.Tham khảo: mục 1.1.1.1 Khái niệmMục 1.1.2.2 Phản ánh hoạt động của doanh nghiệpCâu 6: Kế toán quản trị cung cấp thông tin chủ yếu cho nhà quản trị thựchiện chức năng:A) Lập kế hoạch và tổ chức thực hiệnB) Kiểm tra, đánh giáC) Ra quyết địnhD) Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá, ra quyết địnhĐúng. Đáp án đúng là: Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá, ra quyết địnhVì: Cho dù mục tiêu hoạt động của một tổ chức là gì đi nữa, công việc của các nhà quản lý làphải đảm bảo các mục tiêu được thực hiện. Trong quá trình theo đuổi mục tiêu của tổ chức, cácnhà quản lý thực hiện bốn hoạt động (chức năng) cơ bản:♦ Lập kế hoạch♦ Tổ chức và điều hành hoạt động,♦ Kiểm soát hoạt động♦ Ra quyết định.Tham khảo: mục 1.1.2.2 Phản ánh hoạt động của doanh nghiệpMục 1.2.6 Sử dụng thông tin kế toán quản trị để ra quyết địnhngắn hạnCâu 3: Báo cáo kế toán quản trị được lập tại thời điểm:A) Khi kết thúc niên độ kế toánB) Khi công khai thông tin tài chính hay báo cáo tình hình tài chính trướccổ đôngC) Khi cơ quan quản lý yêu cầu kiểm traD) Khi nhà quản trị có nhu cầuĐúng. Đáp án đúng là: Khi nhà quản trị có nhu cầuVì: Các nhà quản lý phải thường xuyên đương đầu với những quyết định trong sản xuất kinhdoanh. Để thành công trong việc ra quyết định, các nhà quản lý phải dựa vào các nhân viên kếtoán quản trị để cung cấp cho họ các thông tin thích hợp cho từng tình huống ra quyết định. Dovậy, các báo cáo kế toán quản trị cần phải được lập khi các nhà quản trị yêu cầu.Tham khảo: mục 1.2.6 Sử dụng thông tin kế toán quản trị để ra quyết định ngắn hạnMục 1.3. so sánh kế toán quản trị và kế toán tài chính:Câu6Nội dung cơ bản kế toán ở một doanh nghiệp bao gồm:A) Kế toán chi tiết, kế toán tổng hợpB) Kế toán quản trị, kế toán tài chínhC) Kế toán tài chính, kế toán chi phí, kế toán quản trịD) Kế toán doanh thu và kế toán chi phíĐúng. Đáp án đúng là: Kế toán quản trị, kế toán tài chínhVì: Trọng tâm của kế toán quản trị là cung cấp thông tin phục vụ cho các nhà quản lý của tổchức. Trong khi đó, mục tiêu của kế toán tài chính là nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin cho cácđối tượng bên ngoài tổ chức. Do vậy nội dung cơ bản kế toán ở một doanh nghiệp bao gồm kếtoán tài chính và kế toán quản trị (bao gồm cả kế toán chi phí).Tham khảo: mục 1.3. so sánh kế toán quản trị và kế toán tài chính:Mục 1.3.1 Những điểm giống nhauCâu 10: Kế toán quản trị và kế toán tài chính giống nhau ở:A) Cùng chia sẻ thông tin đầu vào trên chứng từ kế toánB) Phản ánh quan hệ kinh tế tài chính hoạt động doanh nghiệpC) Phản ánh quan hệ vật chất trách nhiệm hoạt động doanh nghiệpD) Cùng chia sẻ thông tin đầu vào trên chứng từ kế toán; Phản ánh quanhệ kinh tế tài chính hoạt động doanh nghiệp; Phản ánh quan hệ vật chất tráchnhiệm hoạt động doanh nghiệpĐúng. Đáp án đúng là: Cùng chia sẻ thông tin đầu vào trên chứng từ kế toán; Phản ánh quanhệ kinh tế tài chính hoạt động doanh nghiệp; Phản ánh quan hệ vật chất trách nhiệm hoạt độngdoanh nghiệpVì: Cả hai loại kế toán đều có mối quan hệ chặt chẽ với thông tin kế toán Cả hai loại kế toánđều có mối quan hệ chặt chẽ về số liệu thông tin. Cả hai loại kế toán đều có mối quan hệ tráchnhiệm của Nhà quản lý.Tham khảo: mục 1.3.1 Những điểm giống nhauMục 1.3.2 Sự khác nhau của 2 loại kế toánCâu 5: Cho biết thông tin nào dưới đây KHÔNG phải là thông tin của kếtoán quản trị:A) Hướng tới tương laiB) Nhấn mạnh tới các báo cáo tài chính cho người sử dụng bên ngoài doanhnghiệpC) Nhấn mạnh tới tính phù hợpD) Cung cấp các thông tin chi tiết về phần góp vốn của các cổ đôngĐúng. Đáp án đúng là: Nhấn mạnh tới các báo cáo tài chính cho người sử dụng bên ngoàidoanh nghiệpVì: Kế toán quản trị nhấn mạnh đến sự thích hợp và tính linh hoạt của số liệu, thông tin đượctổng hợp phân tích theo nhiều góc độ khác nhau. Thông tin ít chú trọng đến sự chính xác màmang tính chất phản ánh xu hướng biến động, có tính dự báo vì vậy thông tin kế toán quản trịkhông nhấn mạnh tới các báo cáo tài chính cho người sử dụng bên ngoài doanh nghiệp.Tham khảo: mục 1.3.2 Khác nhau (Đặc điểm của thông tin)Câu 8: Đối tượng sử dụng thông tin kế toán quản trị chủ yếu là:A) Hội đồng quản trịB) Ban giám đốcC) Giám đốc bộ phận, trưởng các phòng ban quản lýD) Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, giám đốc bộ phận, trưởng các phòng banquản lýĐúng. Đáp án đúng là: Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, giám đốc bộ phận, trưởng các phòngban quản lýVì: Đối tượng sử dụng thông tin về kế toán quản trị là: các nhà quản lý doanh nghiệp ở các cấpđộ khác nhau như trưởng phòng kinh doanh, quản đốc phân xưởng, giám đốc tài chính, giámđốc nhân sự, giám đốc, tổng giám đốc….Tham khảo: mục 1.3.2 Khác nhau (Đối tượng sử dụng thông tin)Câu 7: Thông tin kế toán quản trị:A) Tuân thủ những quy định luật kinh tếB) Tuân thủ luật kế toánC) Tuân thủ nguyên tắc, chuẩn mực kế toán chungD) Không cần thiết tuân thủ các qui định của luật kinh tế, luật kế toán vàchuẩn mực kế toánĐúng. Đáp án đúng là: Không cần thiết tuân thủ các qui định của luật kinh tế, luật kế toán vàchuẩn mực kế toánVì: Kế toán quản trị không có tính bắt buộc, nên không có tính pháp lý.Tham khảo: mục 1.3.2 Khác nhau (Tính pháp lý của kế toán)Câu 14: Kế toán quản trị được thiết kế thông tin dưới hình thức:•Chọn một câu trả lờiA) Quan hệ so sánh giữa số liệu dự toán và số liệu kế hoạch•B) Phương trình kế toán cơ bản•C) Cấu trúc theo mô hình kiểm soát chi phí•D) Quan hệ so sánh giữa thực tế với định hướng hoạt động, giữachi phí lợi ích từng hoạt động. Phương trình kinh tế, tài chính, đồ thị dự báo. Cấutrúc theo từng mô hình quản lý, kiểm soátSai. Đáp án đúng là: Quan hệ so sánh giữa thực tế với định hướng hoạt động, giữa chi phí lợiích từng hoạt động. Phương trình kinh tế, tài chính, đồ thị dự báo. Cấu trúc theo từng mô hìnhquản lý, kiểm soátVì: Kế toán quản trị nhấn mạnh đến sự thích hợp và tính linh hoạt của số liệu, thông tin đượctổng hợp phân tích theo nhiều góc độ khác nhau. Về giá thực tế và giá định mức, chi phí và lợiích dưới hình thức bảng biểu, đồ thị, phương trình kinh tế tài chính và đáp ứng từng mô hìnhquản lý, kiểm soát.Tham khảo: mục 1.3.2 Khác nhau (Đặc điểm của thông tin)Câu 9: Kế toán quản trị là một bộ phận kế toán:A) Độc lập với kế toán tài chínhB) Một bộ phận hay chi tiết của kế toán tài chínhC) Liên kết với kế toán tài chínhD) Có thể độc lập hoặc liên kết với kế toán tài chính tùy thuộc vào nhàquản trị doanh nghiệpĐúng. Đáp án đúng là: Có thể độc lập hoặc liên kết với kế toán tài chính tùy thuộc vào nhàquản trị doanh nghiệpVì: Thực chất có 2 mô hình khác nhau: Độc lập, kết hợp nhưng lựa chọn mô hình nào là tùythuộc vào nhà quản trị DNTham khảo: mục 1.3.2 Khác nhau (Mục đích)Câu 8: Báo cáo kế toán quản trị thể hiện thông tin tài chính:A) Ở phạm vi toàn doanh nghiệp tại một thời điểm hay ở một thời kỳ.B) Từng sản phẩm, bộ phận, đơn vị theo cơ cấu tổ chức quản lýC) Kết hợp linh hoạt giữa phạm vi toàn doanh nghiệp và từng sản phẩm,bộ phận, đơn vị theo cơ cấu tổ chức quản lý.D) Từng sản phẩm, bộ phận, đơn vị theo cơ cấu tổ chức quản lý và Kếthợp linh hoạt giữa phạm vi toàn doanh nghiệp và từng sản phẩm, bộ phận, đơnvị theo cơ cấu tổ chức quản lý.Đúng. Đáp án đúng là: Từng sản phẩm, bộ phận, đơn vị theo cơ cấu tổ chức quản lý và Kếthợp linh hoạt giữa phạm vi toàn doanh nghiệp và từng sản phẩm, bộ phận, đơn vị theo cơ cấutổ chức quản lý.Vì: Phạm vi của kế toán quản trị liên quan đến việc quản lý trên từng bộ phận (phân xưởng,phòng ban) cho đến từng cá nhân cụ thể.Tham khảo: mục 1.3.2 Khác nhau (Phạm vi của thông tin)Câu 5: Kế toán quản trị và kế toán tài chính khác nhau ở phạm vi nào sauđây:A) Đối tượng cung cấp thông tinB) Đặc điểm thông tin và phạm vi, kỳ báo cáo thông tinC) Tính pháp lýD) Đối tượng cung cấp thông tin; Đặc điểm thông tin và phạm vi, kỳ báocáo thông tin; Tính pháp lýĐúng. Đáp án đúng là: Đối tượng cung cấp thông tin; Đặc điểm thông tin và phạm vi, kỳ báocáo thông tin; Tính pháp lýVì: Kế toán quản trị và kế toán tài chính khác nhau ở các phạm vi sau: Mục đích, nguyên tắctrình bày và cung cấp thông tin, tính pháp lý củ kế toán, đặc điểm của thông tin, Đối tượng sửdụng thông tin, phạm vi của thông tin, kỳ báo cáoTham khảo: mục 1.3.2 Sự khác nhau của 2 loại kế toánBài 2Mục 2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phíCâu 14: Chi phí là những phí tổn gắn liền với:A) Mục đích kinh doanhB) Mục đích đầu tư tài sảnC) Mục đích chi khen thưởng, phúc lợiD) Mục đích kinh doanh, đầu tư tài sản, chi khen thưởng, phúc lợiĐúng. Đáp án đúng là: Mục đích kinh doanh, đầu tư tài sản, chi khen thưởng, phúc lợiVì: Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động vật sống và lao động vậthóa trong một thời kỳ nhất định mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến các hoạt động sản xuấtkinh doanh của đơn vị nên gắn liền với các mục đích trênTham khảo: mục 2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí, bài 2Mục 2.2.1 Phân loại chi phí theo chức năng hoạt độngCâu 17: Nếu căn cứ vào chức năng hoạt động, chi phí của doanh nghiệp ởlĩnh vực nào sau đây có cùng yếu tố:A) Ngành dịch vụB) Ngành y tếC) Ngành nông nghiệpD) Ngành công nghiệp, Ngành xây lắp, Ngành nông nghiệpĐúng. Đáp án đúng là: Ngành công nghiệp, Ngành xây lắp, Ngành nông nghiệpVì: Chi phí được phân loại theo chức năng hoạt động gồm có chi phí sản xuất và chi phí ngoàisản xuất. Cả ba loại hình doanh nghiệp trên đều có chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất.Tham khảo: mục 2.2.1 Phân loại chi phí theo chức năng hoạt độngCâu 19: Nghiệp vụ nào dưới đây phát sinh chi phí ở doanh nghiệp:A) Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộpB) Hao hụt và mức giảm giá vật tư, tài sản sử dụngC) Mức giảm tài sản do biến động giá thị trườngD) Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, Hao hụt và mức giảmgiá vật tư, tài sản sử dụng, Mức giảm tài sản do biến động giá thị trườngĐúng. Đáp án đúng là: Hao hụt và mức giảm giá vật tư, tài sản sử dụngVì: chi phí phải là các hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra. Thuế XNK, thuế tiêu thụ đặc biệt phảinộp làm giảm doanh thu của doanh nghiệp, còn mức giảm tài sản do biến động giá của thịtrường không phản ánh lượng giá trị mà doanh nghiệp phải bỏ raTham khảo: mục 2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí, bài 2Câu 13: Chi phí sản suất của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sảnxuất công nghiệp gồm bao nhiêu khoản mục ?A) 3 khoản mụcB) 4 khoản mụcC) 5 khoản mụcD) 6 khoản mụcĐúng. Đáp án đúng là: 3 khoản mụcVì: chi phí sản xuất gồm chi phí nguyên liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sảnxuất chungTham khảo: mục 2.2.1. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt độngCâu 18: Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động xây lắpgồm bao nhiêu khoản mục ?A) 3 khoản mụcB) 4 khoản mụcC) 5 khoản mụcD) 6 khoản mụcĐúng. Đáp án đúng là: 4 khoản mụcVì: Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động xây lắp gồm : chi phí nguyên vậtliệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung,Tham khảo: mục 2.2.1. Chi phí sản xuấtMục 2.2.2 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phíCâu 20: Theo mô hình ứng xử chi phí, chi phí sản xuất kinh doanh thực tếbao gồm:A) Chi phí biến đổi, chi phí cố địnhB) Chi phí biến đổi, chi phí cố định, chi phí hỗn hợpC) Chi phí cố định bắt buộc, chi phí cố định quản trịD) Chi phí biến đổi thực thụ, chi phí biến đổi cấp bậcĐúng. Đáp án đúng là: Chi phí biến đổi, chi phí cố định, chi phí hỗn hợpVì: Dựa vào cách ứng xử của chi phí theo sự biến đổi của mức hoạt động, chi phí của tổ chứcđược phân loại thành chi phí biến đổi (variable costs), chi phí cố định (fixed costs) và chi phíhỗn hợp (mixed cost).Tham khảo: mục 2.2.2 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phíCâu 25: Chi phí cố định được giải thích là chi phí có:Chọn một câu trả lời•A) Tổng số không thay đổi theo sự thay đổi của mức hoạt động trong•phạm vi nhất định.B) Mức phí một đơn vị biến động tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động•trong phạm vi hoạt độngC) Tổng số khác không khi doanh nghiệp ngừng hoạt động•D) Tổng số không thay đổi theo sự thay đổi của mức hoạt độngtrong phạm vi nhất định; Mức phí một đơn vị biến động tỷ lệ nghịch với mức độhoạt động trong phạm vi hoạt động; Tổng số khác không khi doanh nghiệpngừng hoạt độngSai. Đáp án đúng là: Tổng số không thay đổi theo sự thay đổi của mức hoạt động trong phạm vinhất định; Mức phí một đơn vị biến động tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động trong phạm vi hoạtđộng; Tổng số khác không khi doanh nghiệp ngừng hoạt độngVì: Định phí là những chi phí mà tổng số không đổi khi mức độ hoạt động thay đổi nhưng tínhcho một đơn vị mức độ hoạt động thì thay đổi (theo hướng tỷ lệ nghịch với sự thay đổi mức độhoạt động).Và có thể nói là tổng chi phí cố định là khác không khi doanh nghiệp ngừng hoạt động. Khidoanh nghiệp dừng hoạt động thì 1 số chi phí như bảo vệ, bảo quản, vệ sinh vẫn mất.Tham khảo: mục 2.2.2 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí, bài 2Câu 17: Chi phí biến đổi được giải thích là chi phí có:•Chọn một câu trả lờiA) Tổng số thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động trong một•phạm vi hoạt độngB) Mức phí đơn vị là một hằng số trong phạm vi hoạt động•C) Mức phí bằng không khi doanh nghiệp ngừng hoạt động•D) Tổng số thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động trong mộtphạm vi hoạt động; Mức phí đơn vị là một hằng số trong phạm vi hoạt động; Mứcphí bằng không khi doanh nghiệp ngừng hoạt độngSai. Đáp án đúng là: Tổng số thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động trong một phạm vi hoạtđộng; Mức phí đơn vị là một hằng số trong phạm vi hoạt động; Mức phí bằng không khi doanhnghiệp ngừng hoạt độngVì: Chi phí biến đổi là chi phí thay đổi trên tổng số theo sự thay đổi của mức hoạt động của tổchức (ví dụ như sản lượng, số giờ lao động, số giờ máy…).Tham khảo: mục 2.2.2 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí, bài 2Câu 10: Nhân viên kế toán quản trị đã đề xuất với giám đốc rằng, để kiểmsoát chi phí biến đổi, nhà quản trị cần phải:Chọn một câu trả lời•A) Kiểm soát tính hữu ích của hoạt động phát sinh chi phí•B) Xây dựng và hoàn thiện định mức chi phí ở từng phạm vi•C) Kiểm soát và chọn lựa thích hợp từng mức độ hoạt động•D) Kiểm soát tính hữu ích của hoạt động phát sinh chi phí; Xây dựngvà hoàn thiện định mức chi phí ở từng phạm vi; Kiểm soát và chọn lựa thích hợptừng mức độ hoạt độngSai. Đáp án đúng là: Kiểm soát tính hữu ích của hoạt động phát sinh chi phí; Xây dựng và hoànthiện định mức chi phí ở từng phạm vi; Kiểm soát và chọn lựa thích hợp từng mức độ hoạt độngVì: Chi phí biến đổi thay đổi theo mức độ hoạt động. Để kiểm soát chi phí, cần hoàn thiện địnhmức chi phí, kiểm soát mức độ hoạt động và tính hữu ích của hoạt động phát sinh chi phí.Tham khảo: mục 2.2.2 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí, bài 2Mục 2.2.3 phân loại chi phí theo dối tượngCâu 11: Theo phương pháp tập hợp chi phí cho một đối tượng chịu chiphí, chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm:A) Chi phí sản phẩm, chi phí thời kỳB) Chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếpC) Chi phí đơn nhất, chi phí quản lý chungD) Biến phí, định phíĐúng. Đáp án đúng là: Chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếpVì: Phân loại theo đối tượng tập hợp chi phí chi phí được phân loại thành 2 loại, chi phí trực tiếpvà chi phí gián tiếp.Tham khảo: mục 2.2.3 phân loại chi phí theo dối tượngCâu 17: Chi phí trực tiếp có những đặc điểm nào sau đây:A) Liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phíB) Được tập hợp riêng theo từng đối tượng chịu chi phíC) Phương pháp phân bổ ít làm sai lệch chi phí trong giá thànhD) Liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí; Được tập hợp riêng theotừng đối tượng chịu chi phí;Phương pháp phân bổ ít làm sai lệch chi phí trong giáthànhĐúng. Đáp án đúng là: Liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí; Được tập hợp riêngtheo từng đối tượng chịu chi phí;Phương pháp phân bổ ít làm sai lệch chi phí trong giá thànhVì: Chi phí trực tiếp đối với một đối tượng chịu chi phí là loại chi phí liên quan trực tiếp đến đốitượng chịu chi phí và có thể tính trực tiếp cho đối tượng đó một cách hiệu quả/ít tốn kém(costeffective).Tham khảo: mục 2.2.3 Phân loại chi phí theo đối tượng chi phí, bài 2Câu 17: Chi phí gián tiếp có những đặc điểm nào sau đây:A) Liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phíB) Tập hợp chung và phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phíC) Phương pháp phân bổ có thể làm sai lệch chi phí trong giá thành sảnphẩmD) Liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí; tập hợp chung và phân bổcho từng đối tượng chịu chi phí; Phương pháp phân bổ có thể làm sai lệch chiphí trong giá thành sản phẩmĐúng. Đáp án đúng là: Liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí; tập hợp chung và phân bổcho từng đối tượng chịu chi phí; Phương pháp phân bổ có thể làm sai lệch chi phí trong giáthành sản phẩmVì: Chi phí gián tiếp đối với một đối tượng chịu chi phí là loại chi phí liên quan đến đối tượngchịu chi phí, nhưng không thể tính trực tiếp cho đối tượng chịu chi phí đó một cách hiệu quả.Tham khảo: mục 2.2.3 Phân loại chi phí theo đối tượng chi phí, bài 2Mục 2.2.5 Các cách phân loại khácCâu 12: Theo mối quan hệ giữa chi phí với kỳ tính kết quả kinh doanh, chiphí sản xuất kinh doanh bao gồm:A) Chi phí sản phẩm, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệpB) Chi phí mua hàng, chi phí thời kỳ.C) Chi phí sản xuất, chi phí thời kỳD) Chi phí sản phẩm, chi phí thời kỳĐúng. Đáp án đúng là: Chi phí sản phẩm, chi phí thời kỳVì: Chi phí sản xuất kinh doanh là những chi phí trong và ngoài sản xuất trong một chu kì kinhdoanh gồm chi phí sản xuất , chi phí ngoài sản xuất. Nếu xét theo mối quan hệ giữa chi phí vớithời kỳ tính kết quả kinh doanh thì chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm chi phí sản phẩm và chiphí thời kì vì: chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm hayhàng hóa được mua vào, chi phí thời kì là những chi phí không phải chi phí sản xuất (có thểhiểu là chi phí ngoài sản xuất)Tham khảo: mục 2.2.5 Các cách phân loại khác (Chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ)Câu 15: Chi phí sản phẩm được giải thích là chi phí:A) Thời kỳ phát sinh trùng với thời kỳ ghi nhận trên báo cáo kết quả kinhdoanhB) Thời kỳ phát sinh trước thời kỳ ghi nhận trên báo cáo kết quả kinhdoanhC) Thời kỳ phát sinh sau thời kỳ ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanhD) Thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh tùy thuộc vào quan hệ giữamức sản xuất với mức tiêu thụĐúng. Đáp án đúng là: Thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh tùy thuộc vào quan hệ giữamức sản xuất với mức tiêu thụVì: Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm hay hàng hóađược mua vào. Chi phí sản phẩm được ghi nhận là chi phí (gọi là giá vốn hàng bán) tại thờiđiểm sản phẩm hoặc dịch vụ được tiêu thụTham khảo: mục 2.2.5 Các cách phân loại khác (Chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ)Câu 16: Chi phí thời kỳ được giải thích là chi phí:•Chọn một câu trả lờiA) Tạo nên giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ•B) Tạo nên giá trị sản phẩm mới chế tạo trong kỳ•C) Tạo nên giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ•D) Tạo nên chi phí ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳSai. Đáp án đúng là: Tạo nên chi phí ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳVì: Những chi phí thời kỳ được ghi nhận là chi phí trong kỳ chúng phát sinh và làm giảm lợi tứctrong kỳ đó do vậy, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ.Tham khảo: mục 2.2.5 Các cách phân loại khác (Chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ)Mục 2.3 Kế toán giá thànhCâu 11: Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành bao gồm:•Chọn một câu trả lờiA) Xác định nội dung kinh tế và cấu trúc giá thànhB) Chọn đối tượng kế toán chi phí, đối tượng tính giá thành, kỳ tính•giá thành•C) Phân loại và tập hợp chi phí•D) Xác định nội dung kinh tế và cấu trúc giá thành; Chọn đối tượngkế toán chi phí, đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành; Phân loại và tập hợpchi phí; Tổng hợp chi phi và tính giá thànhSai. Đáp án đúng là: Xác định nội dung kinh tế và cấu trúc giá thành; Chọn đối tượng kế toánchi phí, đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành; Phân loại và tập hợp chi phí; Tổng hợp chiphi và tính giá thànhVì: Bao gồm các mục : Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành; Các loại giáthành sản xuất; Kế toán tập hợp chi phí sản xuất; Tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.Tham khảo: mục 2.3 Kế toán giá thành, bài 2 (Xem giáo trình trang 28, 29, 30)Mục 2.3.1.1 Đối tượng tập hợp chi phíCâu 6: Đối tượng tập hợp chi phí là:•Chọn một câu trả lờiA) Phạm vi, giới hạn tập hợp chi phí•B) Sản phẩm, nhóm sản phẩm hoàn thành•C) Đơn đặt hàng hoàn thành•D) Quy trình công nghệ sản xuấtSai. Đáp án đúng là: Phạm vi, giới hạn tập hợp chi phíVì: Đối tượng tập hợp chi phí là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí nhằm đáp ứng yêu cầukiểm soát chi phí và tính giá thành sản phẩm.Tham khảo: mục 2.3.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí, bài 2Câu 16: Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian:•Chọn một câu trả lờiA) Một tháng•B) Một quý•C) Một niên độ kế toán•D) Cần thiết để tập hợp, tổng hợp tính giá thànhSai. Đáp án đúng là: Cần thiết để tập hợp, tổng hợp tính giá thànhVì: kế toán quản trị tập hợp chi phí để đáp ứng yêu cầu kiểm soát chi phí và tính giá thành sảnphẩm.Tham khảo: mục 2.3.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí, bài 2Mục 2.3.1.2 Đối tượng tính giá thànhCâu 12: Những chi phí nào sau đây được tính vào giá thành:•Chọn một câu trả lờiA) Chi phí sản xuất theo công suất trung bình•B) Chi phí bán hàng, chi phí quản lý•C) Chi phí thiệt hại ngoài định mức cho phép•D) Chi tiêu khen thưởngSai. Đáp án đúng là: Chi phí sản xuất theo công suất trung bìnhVì Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm công việc, lao vụ, dịch vụ doanh nghiệp sảnxuất, chế biến và thực hiện cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Do vậy, chi phí sản xuất,chi phí quản lý, chi phí thiệt hại ngoài định mức cho phép, chi tiêu khen thưởng không được tínhvào giá thành sản phẩm.Tham khảo: mục 2.3.1.2 Đối tượng tính giá thành, bài 2Mục 2.3.2.1 giá thành sản xuất toàn bộCâu 9: Nhân viên kế toán quản trị giải thích với giám đốc rằng giá thành•sản phẩm có những ý nghĩa cơ bản sau:Chọn một câu trả lờiA) Là thước đo hiệu quả sản xuất•B) Là thước đo giá trị•C) Là một đòn bẩy kinh tế•D) Dùng để tính giá bán sản phẩmSai. Đáp án đúng là: Là thước đo hiệu quả sản xuấtVì: Giá thành sản xuất cho phép doanh nghiệp xác định được kết quả sản xuất của sản phẩmlãi hay lỗ.Tham khảo: mục 2.3.2.1 giá thành sản xuất toàn bộ, bài 2Câu13 Nhân viên kế toán quản trị giải thích với giám đốc rằng thông tingiá thành đơn vị sản phẩm, kết cấu giá thành sản phẩm là:A) Thông tin quản trị không được công khai rộng rãiB) Thông tin tài chính được công khai rộng rãiC) Thông tin vừa mang tính quản trị vừa mang tính công khaiD) Thông tin làm cơ sở cho kế toán tài chínhĐúng. Đáp án đúng là: Thông tin quản trị không được công khai rộng rãiVì: Giá thành sản xuất đóng vai trò chủ yếu trong các quyết định mang tính chất chiến lược dàihạn.Tham khảo: mục 2.3.2.1. giá thành sản xuất toàn bộ, bài 2Mục 2.3.6 Tính giá thành sản phẩm, dịch vụCâu14 Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho:A) Đại lượng, kết quả hoàn thành nhất địnhB) Đại lượng, kết quả hoàn thành nhất định cần tính giá thànhC) Đại lượng, kết quả đang chế biếnD) Đại lượng, kết quả đã nhập khoĐúng. Đáp án đúng là: Đại lượng, kết quả hoàn thành nhất định cần tính giá thànhVì: Giá thành sản phẩm bao gồm giá thành sản xuất sản phẩm và giá thành toàn bộ (giá thànhđầy đủ hay giá thành tiêu thụ sản phẩm).Tham khảo: mục 2.3.6 Tính giá thành sản phẩm, dịch vụ, bài 2Mục 2.3.6.1 Kế toán theo quy trìnhCâu 13: Hệ thống kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo•quy trình sản xuất được áp dụng để tính giá thành những sản phẩm:Chọn một câu trả lờiA) Chưa xác định trước người mua•B) Sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật riêng của doanh nghiệp•C) Thường được tái lập lại nhiều lần trong sản xuất•D) Sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Nhà nước qui địnhSai. Đáp án đúng là: Thường được tái lập lại nhiều lần trong sản xuấtVì: Giá thành sản phẩm bao gồm giá thành sản xuất sản phẩm và giá thành toàn bộ. Theo quytrình sản xuất, sản phẩm áp dụng để tính giá thành là sản phẩm luôn được tái lập trong sảnxuất.Tham khảo: mục 2.3.6.1 Kế toán theo quy trình, bài 2Mục 2.3.6.2. Kế toán theo công việcCâu 8: Hệ thống kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo đơn đặt•hàng được áp dụng để tính giá thành những sản phẩm có đặc điểm gìtrong các nội dung sau:Chọn một câu trả lờiA) Xác định trước người mua•B) Sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật đặc biệt•C) Ít được tái lập lại trong sản xuất•D) Sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Nhà nước qui địnhSai. Đáp án đúng là: Xác định trước người muaVì: Các chi phí sản xuất liên quan đến từng sản phẩm, công việc hay đơn đặt hàng có thể phátsinh ở nhiều địa điểm khác nhau nhưng phạm vi cần tập hợp chi phí lại là các sản phẩm, đơnđặt hàng đã xác định trước người mua.Tham khảo: tại mục 2.3.6.2. Kế toán theo công việc, bài 2Bài 3Mục 3.1.1 Chi phí biến đổiCâu 25: Chi phí biến đổi là chi phí:•Chọn một câu trả lờiA) Thay đổi trên tổng số theo sự thay đổi của mức độ hoạt động củatổ chức•B) Không thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi.•C) Thay đổi trên khoản chênh lệch giữa giá bán và chi phí biến đổi.•D) Chỉ thay đổi khi có quyết định của nhà quản trịSai. Đáp án đúng là: Thay đổi trên tổng số theo sự thay đổi của mức độ hoạt động của tổ chứcVì: Chi phí biến đổi (còn gọi là biến phí) là những chi phí thay đổi trên tổng số theo sự thay đổicủa mức độ hoạt động của tổ chức (thông thường là khối lượng sản phẩm Q).Tham khảo: mục 3.1.1 Chi phí biến đổi, bài 3Câu 8: Chi phí biến đổi gồm:A) Chi phí biến đổi tuyến tínhB) Chi phí biến đổi cấp bậcC) Chi phí biến đổi dạng congD) Chi phí biến đổi tuyến tính; Chi phí biến đổi cấp bậc; Chi phí biến đổidạng congĐúng. Đáp án đúng là: Chi phí biến đổi tuyến tính; Chi phí biến đổi cấp bậc; Chi phí biến đổidạng congVì: Có 3 loại chi phí biến đổi:Chi phí biến đổi tuyến tính, Chi phí biến đổi cấp bậc và Chi phí biến đổi dạng congTham khảo: mục 3.1.1 Chi phí biến đổi, bài 3Mục 3.1.2 Chi phí cố địnhCâu 11: Khi mức độ hoạt động tăng lên hoặc giảm xuống chi phí cốđịnh sẽ:A) Chỉ tăng lênB) Không thay đổiC) Không xác địnhD) Chỉ giảm xuốngĐúng. Đáp án đúng là: Không thay đổiVì: Chi phí cố định là những chi phí không thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi. Khác với chiphí biến đổi, chi phí cố định không bị ảnh hưởng bởi mức độ hoạt động. Khi mức độ hoạt độngtăng lên hoặc giảm xuống, các chi phí cố định vẫn giữ nguyên. Các chi phí khấu hao tài sản cốđịnh, chi phí tiền lương cho cán bộ quản lý, chi phí quảng cáo khuyến mãi, chi phí bảo hiểm,v.v… là những chi phí cố định.Tham khảo: mục 3.1.2 Chi phí cố định, bài 3Mục 3.1.3 Lãi trên biến phíCâu 11: Lãi trên biến phí là:A) Khoản chênh lệch giữa giá bán và chi phí biến đổiB) Khoảng chênh lệch giữa giá bán và chi phí cố địnhC) Tổng chi phí biến đổiD) Chênh lệch giữa giá kế hoạch và chi phí biến đổiĐúng. Đáp án đúng là: Khoản chênh lệch giữa giá bán và chi phí biến đổi.Vì: Lãi trên biến phí là chênh lệch giữa giá bán (hay doanh thu) với chi phí biến đổi của nóTham khảo: mục 3.1.3 Lãi trên biến phí, bài 3Câu 18: Công ty cổ phần dệt may Hà Nội có tổng doanh thu là 200.000.000đồng và tổng chi phí biến đổi là 120.000.000 đồng, biết giá bán 200.000đồng/ cái. Xác định tỷ suất lãi trên biến phí?A) 40%B) 35%C) 60%D) 30%Đúng. Đáp án đúng là: 40%Vì Tỷ suất Lãi trên biến phíLb%= (lb*100%)/g=(80.000.000*100%)/200.000.000= 40%Tham khảo: mục 3.1.3 Lãi trên biến phí, bài 3Câu 1:[Góp ý]Công ty cổ phần dệt may Hà Nội có tổng doanh thu là 200.000.000 đồng vàtổng chi phí biến đổi là 120.000.000 đồng . Xác định tổng lãi trên biến phí?Biết giá bán 200.000 đồng/ cái.A) 200.000.000 đồngB) 120.000.000 đồngC) 80.000.000 đồngD) 90.000.000 đồngĐúng. Đáp án đúng là:80.000.000 đồngVì Tổng Lãi trên biến phí= Doanh thu - Tổng chi phí biến đổi=200.000.000-120.000.000=80.000.000 đồngTham khảo: mục 3.1.3 Lãi trên biến phí, bài 3Mục 3.1.4 Kết cấu chi phíCâu 19: Kết cấu chi phí là mối quan hệ:A) Về tỷ trọng của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân côngtrực tiếpB) Giữa chi phí cố định và chi phí quản lý doanh nghiệpC) Về tỷ trọng của chi phí cố định và chi phí biến đổi của doanh nghiệpD) Giữa định phí sản xuất chung và biến phí sản xuất chungĐúng. Đáp án đúng là: Về tỷ trọng của chi phí cố định và chi phí biến đổi của doanh nghiệpVì: Khái niệm kết cấu chi phí: Là mối quan hệ về tỷ trọng của chi phí cố định và chi phí biến đổicủa doanh nghiệpTham khảo: mục 3.1.4 Kết cấu chi phí, bài 3.Mục 3.1.5. Đòn bẩy kinh doanhCâu 16: Đòn bẩy kinh doanh là thuật ngữ phản ánh về mức độ sử dụng chiphí cố định trong doanh nghiệp và được xác định như sau:A) Tốc độ tăng doanh thu/ Tốc độ tăng lợi nhuậnB) Tốc độ tăng lợi nhuận/ tốc độ tăng doanh thuC) Tốc độ tăng lợi nhuận/ tốc độ tăng chi phíD) Tốc độ tăng chi phí/ Tốc độ tăng lợi nhuậnĐúng. Đáp án đúng là: Tốc độ tăng lợi nhuận/ tốc độ tăng doanh thuVì Độ lớn của Đòn bẩy kinh doanh = Tốc độ tăng lợi nhuận/ tốc độ tăng doanh thuTham khảo: mục 3.1.5. Đòn bẩy kinh doanh, bài 3.Câu 5: Doanh nghiệp A có tỷ lệ tăng doanh thu là 25% và tỷ lệ tăng lợi•nhuận là 75% vậy độ lớn của đòn bẩy kinh doanh của công ty A là:Chọn một câu trả lờiA) 1•B) 2•C) 3•D) 4Sai. Đáp án đúng là: 3Vì: Độ lớn của đòn bẩy kinh doanh của công ty A là:Tốc độ tăng lợi nhuận/ tốc độ tăng doanh thu =75%/25%=3Tham khảo: mục 3.1.5. Đòn bẩy kinh doanh, bài 3.Mục 3.2. Các phương pháp phân tích và ước lượng chi phíCâu 4: Phương pháp phân tích và ước lượng chi phí gồm những phươngnào:A) Phương pháp phân loại tài khoản và phương pháp phân tích đồ thị phântánB) Phương pháp cực đại cực tiểu và phương pháp đồ thị phân tánC) Phương pháp cực đại cực tiểu và phương pháp bình phương nhỏ nhấtD) Phương pháp phân loại tài khoản, phương pháp phân tích đồ thị phântán, Phương pháp cực đại cực tiểu và phương pháp bình phương nhỏ nhấtĐúng. Đáp án đúng là: Phương pháp phân loại tài khoản, phương pháp phân tích đồ thị phântán, Phương pháp cực đại cực tiểu và phương pháp bình phương nhỏ nhấtVì: Có bốn phương pháp phân tích và dự báo chi phí sau đây:a. Phương pháp phân loại tài khoản (accountclassification method)b. Phương pháp phân tích cực đại – cực tiểu (high –low method)c. Phương pháp phân tích đồ thị phân tán (visualfit method)d. Phương pháp bình phương nhỏ nhất (leastsquare regression method)Tham khảo: mục 3.2. Các phương pháp phân tích và ước lượng chi phíCâu 3: Chọn phương án đúng nhất về việc phân tích và ước lượng chi phí:A) Nhà quản lý chỉ được sử dụng một phương pháp để phân tích và dựbáo chi phí.B) Nhà quản lý có thể sử dụng một hoặc kết hợp nhiều phương phápkhác nhau để phân tích và dự báo chi phí.C) Nhà quản lý nhất quyết phải sử dụng nhiều phương pháp khác nhau đểtính chi phí.D) Nhà quản lý không cần sử dụng phương pháp nào cũng có thể phântích và dự báo chi phí.Đúng. Đáp án đúng là: Nhà quản lý có thể sử dụng một hoặc kết hợp nhiều phương pháp khácnhau để phân tích và dự báo chi phí.Vì Có nhiều phương pháp được sử dụng để phân tích và dự báo chi phí. Nhà quản lý có thể sửdụng một hoặc kết hợp nhiều phương pháp khác nhau để phân tích và dự báo chi phí.Tham khảo: mục 3.2. Các phương pháp phân tích và ước lượng chi phí, bài 3.Mục 3.3. Một số ứng dụng về mối quan hệ CPV trong việ ra quyếtđịnhCâu 13: Ứng dụng về mối quan hệ CVP trong việc ra quyết định là:A) Ứng dụng mối quan hệ chi phí, khối lượng và lợi nhuận vào việc phântích kết quả kinh doanh trong quá khứB) Ứng dụng mối quan hệ chi phí, khối lượng và lợi nhuận vào việc ra cácquyết định kinh doanh trong tương lai khi doanh nghiệp phải đương đầu vớicác ràng buộc của thị trường.C) Việc thay đổi chi phí cố định, chi phí biến đổi và doanh thuD) Việc thay đổi số lượng sản phẩm tiêu thụ và doanh thuĐúng. Đáp án đúng là: Ứng dụng mối quan hệ chi phí, khối lượng và lợi nhuận vào việc ra cácquyết định kinh doanh trong tương lai khi doanh nghiệp phải đương đầu với các ràng buộc củathị trường.Vì Ứng dụng về mối quan hệ CVP trong việc ra quyết định là việc ứng dụng mối quan hệ chi phí,khối lượng và lợi nhuận vào việc ra các quyết định kinh doanh trong tương lai khi doanh nghiệpphải đương đầu với các ràng buộc của thị trường.Tham khảo: mục 3.3. Một số ứng dụng về mối quan hệ CPV trong việ ra quyết định, bài 3.Mục 3.3.1. Thay đổi chi phí cố định và doanh thuCâu 7: Công ty cổ phần dệt may Hà Nội dự kiến tăng thêm chi phí quảngcáo 13.000.000 đồng và kì vọng doanh nghiệp sẽ tăng doanh thu thêm 15%,biết chi phí cố định của công ty là 20.000.000 đồng. Xác định tính khả thicủa phương án trên? Biết rằng lợi nhuận trước khi thực hiện phương án là60.000.000 đồng và doanh thu của công ty là 200.000.000 đồng.A) Không khả thi vì làm cho lợi nhuận giảm 1.000.000 đồngB) Khả thi vì lợi nhuận tăng lên 1.000.000 đồngC) Khả thi vì chi phí biến đổi không thay đổiD) Khả thi vì lợi nhuận tăng 2.000.000 đĐúng. Đáp án đúng là: Không khả thi vì làm cho lợi nhuận giảm 1.000.000 đồngVì Lb% = (Ln + Đp)/Dt = (60.000.000 + 20.000.000)/200.000.000 = 40%Doanh thu tăng thêm 15% làm cho tổng lãi trên biến phí tăng:200.000.000 x 15% x40% = 12.000.000 đồngTrừ chi phí cố định quảng cáo tăng thêm: 13.000.000 đồngLợi nhuận sẽ giảm: 1.000.000 đồngVậy phương án này không có lợi cho doanh nghiệp nên không có tính khả thi.Tham khảo: mục 3.3.1. Thay đổi chi phí cố định và doanh thu, bài 3.Mục 3.4.1. Khái niệmCâu 17: Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó:A) Doanh thu lớn hơn chi phíB) Doanh thu bằng chi phíC) Chi phí lớn hơn doanh thuD) Định phí bằng tổng biến phíĐúng. Đáp án đúng là: Doanh thu bằng chi phíVì Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu đủ bù đắp các chi phí hoạt động kinh doanh đã bỏra, hay nói cách khác điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh nghiệp không có lãi cũng nhưkhông bị lỗ.Tham khảo: mục 3.4.1. Khái niệm, bài 3.Mục 3.4.2.3 Xác định công suất hòa vốnCâu 20: Doanh nghiệp được cho là có tình trạng bất ổn trong trang bị vàđầu tư tài sản cố định, bất cập về quy mô và tình trạng lạc hậu của TSCĐ,hiệu suất đầu tư cố định thấp khi công suất hòa vốn (h%):A) (h%) > 100%B) (h%) < 100%C) (h%) = 100%D) (h%) < Tỷ lệ số dư đảm phí bình quânĐúng. Đáp án đúng là: (h%) > 100%Vì: nếu h% càng tiến gần đến 100% càng thể hiện tình trạng bất ổn trong trang bị và đầu tư tàisản cố định. Thể hiện sự bất cập về quy mô và tình trạng lạc hậu của TSCĐ, hiệu suất đầu tư cốđịnh thấp. Nếu h% > 100% thì công suất thiết bị không cho phép doanh nghiệp đạt đến điểmhòa vốn.Tham khảo: mục 3.4.2.3 Xác định công suất hòa vốn, bài 3.Câu 14: Năng lực sản xuất của doanh nghiệp được đánh giá là rất dồi dào,hiệu suất đầu tư cố định cao , cho phép doanh nghiệp có thể khai thác côngsuất mức hòa vốn và do vậy khả năng đem lại lợi nhuận cao khi công suấthòa vốn (h%):A) (h%) > 100%B) (h%) < 100%C) (h%) = 100%D) (h%) > tỷ lệ số dư đảm phíĐúng. Đáp án đúng là: (h%) < 100%Vì: Nếu h% càng nhỏ hơn 100% càng thể hiện năng lực sản xuất của doanh nghiệp là rất dồidào, hiệu suất đầu tư cố định cao, cho phép doanh nghiệp có thể khai thác công suất mức hòavốn và do vậy khả năng đem lại lợi nhuận cao.Tham khảo: mục 3.4.2.3 Xác định công suất hòa vốn, bài 3.Mục 3.4.2.4. Xác định thời gian hòa vốnCâu 8: Thời gian hòa vốn được xác định bằng:A) Sản lượng hòa vốn trên sản lượng bình quân của 1 kỳ kế toán.B) Doanh thu thực tế trên Doanh thu bình quân của 1 kỳ kế toán.C) Tổng biến phí của một kỳ kế toán trên Doanh thu bình quân nhân tỷ suất lãitrên biến phíD) Số dư đảm phí/ Định phíĐúng. Đáp án đúng là: Sản lượng hòa vốn trên sản lượng bình quân của 1 kỳ kế toán.Vì: Ngoài việc cần xác định doanh thu, sản lượng hòa vốn, người quản lý cũng cần xác địnhđược thời gian hòa vốn để chủ động trong việc khai thác và sử dụng thời gian lao động và thờigian chạy máy. Khi đó thời gian hòa vốn (Tgh) sẽ được xác định như sau:Thời gian hòa vốn = Slh /(Sl/12)Thời gian hòa vốn = Dth /(Dt/12) = (Đp x 12)/ (Dt x lb%)Tham khảo: mục 3.4.2.4. Xác định thời gian hòa vốn, bài 3Mục 3.5. Phân tích lợi nhuận mục tiêuCâu 10: Lợi nhuận mục tiêu là:A) Mức lợi nhuận doanh nghiệp dự kiến đạt được trong kỳ kế toán.B) Mức lợi nhuận mong muốn của doanh nghiệp.C) Mức lợi nhuận doanh nghiệp dự kiến đạt được trong kỳ kế toán vàcũng là mức lợi nhuận mong muốn của doanh nghiệp.D) Mức lợi nhuận thực tế của kỳ kế toánĐúng. Đáp án đúng là: Mức lợi nhuận doanh nghiệp dự kiến đạt được trong kỳ kế toán và cũnglà mức lợi nhuận mong muốn của doanh nghiệp.Vì: Lợi nhuận mục tiêu là mức lợi nhuận doanh nghiệp dự kiến đạt được trong kỳ kế toán. Nóicách khác đây chính là mức lợi nhuận mong muốn của doanh nghiệp.Tham khảo: mục 3.5. Phân tích lợi nhuận mục tiêu, bài 3.Câu 2: Có bao nhiêu phương pháp phân tích lợi nhuận mục tiêu:A) 1B) 2C) 3D) 4Đúng. Đáp án đúng là: 3Vì Có 3 phương pháp là: Phương pháp số dư đảm phí, phương pháp phương trình và phươngpháp đổ thịTham khảo: mục 3.5. Phân tích lợi nhuận mục tiêu, bài 3.Mục 3.5.1. Phương pháp số dư đảm phíCâu 15: Mức lợi nhuận mục tiêu của công ty Hoàn Kim đề ra trong năm2010 là 220.000 (nđ). Tổng chi phí cố định là 50.000 và tỷ suất lãi trên biếnphí là 45%. Xác định doanh thu để công ty có thể đạt được lợi nhuận mụctiêu đã đề ra?A) 900.000 (nghìn đồng)B) 300.000 (nghìn đồng)C) 450.000 (nghìn đồng)•D) 600.000 (nghìn đồng)Đúng. Đáp án đúng là: 600.000 (nghìn đồng)Vì: Chúng ta có thể xác định mức doanh thu một cách trực tiếp bằng việc sử dụng chỉ tiêu tỷ lệlãi trên biến phí và công thức sau:Doanh thu để đạt mục tiêu = (Tổng chi phí cố định + Lợi nhuận mục tiêu)/Tỷ suất lãi trên biếnphíDoanh thu để đạt được lợi nhuận mục tiêu = (50.000+220.000)/45%= 600.000 (nghìn đồng)Tham khảo: mục 3.5.1. Phương pháp số dư đảm phí, bài 3.Bài 4Mục 4.1.1 Khái niệm dự toánCâu 15: Lựa chọn đáp án đúng nhất:A) Việc lập dự toán cần có sự phối hợp giữa các bộ phận trong doanhnghiệp
Tài liệu liên quan
- on thi trac nghiem bai 11, 12 S 12 (Đáp án)
- 3
- 751
- 3
- Trắc nghiệm tổng hợp môn Hóa ôn thi ĐH Có đáp án
- 101
- 732
- 0
- Trắc nghiệm Vật Lý ôn thi ĐH Có đáp án
- 69
- 775
- 1
- Ôn thi trác nghiệm môn lý thuyết an toàn bảo mật thông tin có đáp án
- 29
- 1
- 4
- Ôn thi trác nghiệm môn hệ thống thông tin có đáp án
- 46
- 878
- 2
- ÔN THI TRẮC NGHIỆM các hợp CHẤT THIÊN NHIÊN có đáp án
- 6
- 1
- 8
- 300 Câu hỏi trắc nghiệm môn Hoá học ôn thi ĐH Có đáp án
- 41
- 901
- 2
- Trắc nghiệm đáp án đầy đủ hóa ôn thi
- 74
- 224
- 0
- Bộ câu hỏi trắc nghiệm đáp án tổng quát nhất ôn tập cuối kì môn thanh toán quốc tế
- 34
- 691
- 1
- Ôn thi trác nghiệm môn kinh tế vĩ mô có đáp án
- 8
- 539
- 9
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(992.29 KB - 90 trang) - ôn thi trắc nghiệm + đáp án Kế Toán Quản Trị ACC304 Full Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Trắc Nghiệm Môn Kế Toán Quản Trị Có đáp án
-
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ( Trắc Nghiệm ) - StuDocu
-
350 Câu Trắc Nghiệm Kế Toán Quản Trị
-
Hệ Thống Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kế Toán Quản Trị (Phần 7)
-
Tài Liệu Hệ Thống Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kế Toán Quản Trị - Xemtailieu
-
Ngân Hàng Trắc Nghiệm Kế Toán Quản Trị PDF - ViecLamVui
-
Bộ Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Kế Toán Quản Trị - Phần 3
-
Hệ Thống Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kế Toán Quản Trị (Phần 4)
-
Top 10 Trắc Nghiệm Kế Toán Quản Trị Ueh 2022
-
7 Hệ Thống Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kế Toán Quản Trị (Phần 7) Mới Nhất
-
Trắc Nghiệm Kế Toán Quản Trị Có đáp án
-
Trắc Nghiệm Kế Toán Quản Trị
-
Hệ Thống Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kế Toán Quản Trị Phận 4
-
Bài Tập Trắc Nghiệm Kế Toán Quản Trị - SlideShare