OnePlus – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết này có chứa nội dung được viết như là để quảng cáo. Vui lòng giúp cải thiện bài viết bằng cách xóa bỏ các nội dung quảng cáo và liên kết ngoài không phù hợp, và thêm nội dung bách khoa được viết từ nguồn có quan điểm trung lập. (tháng 6/2021)
OnePlus一加科技
Loại hìnhTư nhân
Ngành nghềĐiện thoại di động
Thành lập16 tháng 12 năm 2013; 10 năm trước (2013-12-16)
Người sáng lậpPete Lau, Carl Pei
Trụ sở chínhThâm Quyến, Quảng Đông, Trung Quốc[1][2]
Khu vực hoạt độngToàn cầu
Thành viên chủ chốtPete Lau (CEO)
Sản phẩmOnePlus One (2014) OnePlus 2 (2015) OnePlus X (2015) OnePlus 3 (2016) OnePlus 3T (2016)

OnePlus 5(2017) OnePlus 5T (2017) OnePlus 6 (2018) OnePlus 6T (2018) OnePlus 7(2019) OnePlus 7T(2019) OnePlus 7 Pro(2019) OnePlus 7T Pro(2019) OnePlus 8(2020) OnePlus 8T(2020) OnePlus 8 Pro(2020) Oneplus Nord(2020) Oneplus 9 (2021) Oneplus 9 Pro (2021)

OnePlus IconsOnePlus Powerbank OxygenOS (Toàn cầu trừ Trung Quốc) HydrogenOS (Trung Quốc)
Doanh thuTăng 300 triệu USD (2014)
Công ty mẹOppo
Khẩu hiệuNever Settle不将就(Không bao giờ trầm tĩnh)
WebsiteOnePlus GlobalOnePlus China
OnePlus
Tiếng Trung深圳市万普拉斯科技有限公司
Nghĩa đenCông ty TNHH Khoa học & Công nghệ Thâm Quyến OnePlus
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữShēnzhèn Shì Wànpǔlāsī Kējì Yǒuxiàngōngsī

One Plus Technology (Shenzhen) Co., Ltd., (tiếng Trung: 一加科技; Hán-Việt: Nhất Gia Khoa Kỹ), thường được gọi và viết là OnePlus hoặc 1+, là một công ty sản xuất điện thoại di động thông minh cao cấp chạy hệ điều hành Android có trụ sở ở Thâm Quyến, Trung Quốc. OnePlus được thành lập bởi Pete Lau (CEO, cựu giám đốc OPPO) [3] và Carl Pei vào ngày 16 tháng 12 năm 2013. Công ty chính thức có mặt tại 34 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới kể từ tháng 7 năm 2018.[4]

Trụ sở chính của OnePlus nằm tại Tòa nhà Tairan ở Chegongmiao, Quận Phúc Điền, Thâm Quyến, Quảng Đông, Trung Quốc.[5]

Hiện tại, phần lớn cổ phần của OnePlus thuộc sở hữu của OPPO với tư cách là cổ đông duy nhất, và là công ty con của BBK Electronics cùng với Vivo và Realme. Tuy nhiên, cả OnePlus và OPPO đều phủ nhận OnePlus là công ty con và duy trì các hoạt động độc lập, mặc dù OnePlus xác nhận hãng này sử dụng dây chuyền sản xuất của OPPO và chia sẻ một phần tài nguyên về linh kiện, mẫu thiết kế cũng như công nghệ nghiên cứu của OPPO. Tuy nhiên OnePlus chỉ sản xuất điện thoại thuộc phân khúc cao cấp.[6]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

OnePlus ra mắt thiết bị đầu tiên của mình, OnePlus One vào ngày 23 tháng 4 năm 2014, dự định chiếm lĩnh thị trường từ dòng máy Google Nexus, bắt đầu với việc thâm nhập thị trường Ấn Độ.[7]

Vào tháng 4 năm 2014, OnePlus đã mời Hàn Hàn - một vận động viên đua xe chuyên nghiệp làm đại diện thương hiệu, quảng cáo sản phẩm của mình tại Trung Quốc đại lục.[8]

Vào ngày 9 tháng 3 năm 2014, công ty đã mở rộng hoạt động sang Liên minh Châu Âu.[9]

Ngày 21 tháng 12 năm 2014, OnePlus công bố tên giao diện tùy biến Android của họ trên smartphone mang tên OxygenOS. Oxygen OS rất nhẹ nhàng và không khác mấy so với Android One.

Vào tháng 3 năm 2021, dòng OnePlus được tuyên bố sẽ dùng ColorOS ở thị trường Trung Quốc, nhưng hãng vẫn sẽ dùng OxygenOS cho thị trường toàn cầu của mình.[10]

OnePlus đạt doanh số cao tại thị trường châu Âu và Bắc Mỹ với tiêu chí cấu hình mạnh mẽ nhất, thiết kế cũng như công nghệ tân tiến nhất với một giá thành dễ tiếp cận nhất.

OnePlus đang sở hữu công nghệ DashCharge siêu tốc cho smartphone, có nhiều điểm tương đồng với Super VOOC của OPPO.

Sản phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên máy Tên mã dự án Tin đồn Ra mắt chính thức toàn cầu Các phiên bản màu Phiên bản đặc biệt giới hạn
OnePlus One bacon 23/04/2014 6/6/2014 Silk White, Sandstone Black OnePlus JBL Limited Edition
OnePlus 2 oneplus2 27/07/2015 11/08/2015 Sandstone Black
OnePlus X onyx 29/10/2015 5/11/2015 Onyx, Ceramic, Champagne
OnePlus 3 oneplus3 14/06/2016 14/06/2016 Graphite, Soft Gold
OnePlus 3T oneplus3t 15/11/2016 28/11/2016 Gunmetal, Soft Gold, Midnight Black OnePlus 3T Colette 20th Anniversary Edition
OnePlus 5 cheeseburger 20/06/2017 27/06/2017 Slate Gray, Soft Gold, Midnight Black OnePlus 5 JCC+ Limited Edition "Callection"
OnePlus 5T dumpling 16/11/2017 21/11/2017 Lava Red, Midnight Black, Sandstone White OnePlus 5T Star Wars Limited Edition (Sandstone White)
OnePlus 6 enchilada 16/05/2018 22/05/2018 Amber Red, Mirror Black, Midnight Black, Silk White OnePlus 6 Marvel Avengers Limited Edition
OnePlus 6T fajita 29/10/2018 6/11/2018 Thunder Purple, Mirror Black, Midnight Black OnePlus 6T McLaren Limited Edition (Papaya Orange)
OnePlus 7 guacamoleb 14/05/2019 25/05/2019 Mirror Red, Mirror Grey, Mirror Blue
OnePlus 7 Pro guacamole Nebula Blue, Mirror Grey, Almond
OnePlus 7T hotdogb 26/09/2019 28/09/2019 Frosted Silver, Glacier Blue
OnePlus 7T Pro hotdog 10/10/2019 12/10/2019 Haze Blue OnePlus 7T Pro McLaren Edition
OnePlus 8 instantnoodle 14/4/2020 21/4/2020 Onyx Black, Glacial Green, Interstellar Glow, Polar Silver
OnePlus 8 Pro instantnoodlep Onyx Black, Glacial Green, Ultramarine Blue

Ngoài smartphone, OnePlus còn sản xuất tai nghe true wireless: OnePlus Bullets Wireless[11], sạc không dây OnePlus Warp Charge 30 Wireless và smart TV OnePlus TV với 3 dòng OnePlus TV Q1, OnePlus TV Y và OnePlus TV U[12].

  • OnePlus One OnePlus One
  • OnePlus 6T OnePlus 6T
  • OnePlus 5T OnePlus 5T
  • OnePlus 7 OnePlus 7
  • OnePlus 7 Pro OnePlus 7 Pro
  • OnePlus 7 OnePlus 7

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Xiang, Tracey. “Chinese Smartphone Startup OnePlus Aims at Developed Markets”. TechNode. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2014.
  2. ^ Address - OnePlus 18F Tairan Building C Tairan 8th Road, Chegongmiao, Futian District Shenzhen, Quảng Đông, China 518040 Trung Quốc
  3. ^ Kastrenakes, Jacob (ngày 16 tháng 12 năm 2013). “From Oppo to OnePlus: a new company wants to build the next great smartphone”. The Verge. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2014.
  4. ^ "OnePlus publishes 2017 annual report: revenues and sales on the rise". GSMArena. ngày 30 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018”.
  5. ^ Address in Chinese: "快递地址:中国深圳市福田区车公庙泰然八路泰然大厦C座18楼,邮编: 518040"
  6. ^ “The OnePlus 6 is more than just a rebranded Oppo”.
  7. ^ "Meet the One, OnePlus' $299 Nexus killer". Engadget. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2015”.
  8. ^ "Oppo unveils Chinese actress Mini Yang M as brand ambassador". GSM INSIDER. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2015”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2017.
  9. ^ "The OnePlus 3 is now on sale from the OnePlus website". Android Central. ngày 14 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018”.
  10. ^ “OnePlus phones in China will run Color OS, not Oxygen OS”. Android Authority. 22 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
  11. ^ “Savov, Vlad (ngày 14 tháng 5 năm 2019). "The OnePlus Bullets Wireless 2 are better and more expensive". The Verge. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019”.
  12. ^ “OnePlus TV”. OnePlus India.
  • x
  • t
  • s
OnePlus
Phablet và Smartphone
  • OnePlus One
  • OnePlus 2
  • OnePlus X
  • OnePlus 3
Phần mềm
  • OxygenOS
  • CyanogenMod
Con người
  • Pete Lau
  • Carl Pei
  • x
  • t
  • s
Trung Quốc Công nghiệp điện tử Trung Quốc
Chất bán dẫn
  • Actions Semiconductor
  • Allwinner Technology
  • Hejian Technology Corporation
  • Huawei
    • HiSilicon
  • Loongson
  • Ingenic
  • Leadcore
  • Rockchip
  • SMIC
  • Tsinghua Unigroup
    • Spreadtrum
Thiêt bị di động
  • BBK Electronics
    • Oppo
    • Oppo Digital
    • OnePlus
    • Realme
    • Vivo
    • iQOO
  • Coolpad
  • Doogee
  • G'Five
  • Gionee
  • Huawei
  • Leagoo
  • LeEco
  • Lenovo
    • Lephone
    • Motorola Mobility
  • Meizu
  • Oukitel
  • QiKU
  • Smartisan
  • TCL Technology
    • Alcatel
    • BlackBerry Mobile
    • Palm
    • TCL Communication
  • Transsion
    • Infinix Mobile
    • itel
    • Tecno Mobile
  • Ulefone
  • Umidigi
  • Xiaomi
    • Redmi
    • POCO
    • Meitu
  • Zopo
  • Zhixin New Information
    • Honor
  • ZTE (Nubia)
Đồ gia dụng
  • Changhong
  • Galanz
  • Gree Electric
  • Haier
  • Hisense
    • Hisense Kelon
  • Konka Group
  • Meiling
  • Midea
  • Supor
  • Skyworth
  • TCL Corporation
Linh kiện điện tử
  • BOE
  • BYD Electronic
  • CATL
  • CEC
  • CSOT
  • Goertek
  • Royole
  • Shenzhen O-film
  • Tianma Microelectronics
  • Wintek
Khác
  • Aigo
  • Ainol
  • Bluboo
  • China Hualu Group
  • Dahua
  • Doogee
  • DJI
  • GPD
  • Hacha
  • Hasee
  • Hikvision
  • Inspur
  • Joyoung
  • JXD
  • Lemote
  • Le.com
  • Meitu
  • Mobvoi
  • Panda Electronics
  • Perception Digital
  • TP-Link
    • Neffos
  • TPV Technology
  • Unisound
  • Vernee
  • VTech
Giải thể
  • Asia Commercial
  • Kejian Group
  • ZUK Mobile
  • Thể loại Thể loại
  • x
  • t
  • s
BBK Electronics
Brands
  • Oppo
    • Oppo Digital
    • OnePlus
  • Realme
  • Vivo
  • iQOO
Oppo
  • Ace2
  • R601
  • R811 Real
  • R815T Clover
  • R817 Real
  • R819
  • R821T Find Muse
  • R1001 Joy
  • R2001 Yoyo
  • U3
  • U701 Ulike
  • U705T Ulike 2
A series
  • A1
    • A1k
  • A3
    • A3s
  • A5
    • A5s
    • 2020
  • A7
    • A7x
    • A7n
  • A8
  • A9
    • 2020
    • A9x
  • A11
    • A11k
  • A12
    • A12e
    • A12s
  • A15
    • A15s
  • A30
  • A31
    • 2020
  • A32
  • A33
    • 2020
  • A37
  • A51
  • A52
  • A53
    • 2020
    • A53s
    • 5G
  • A54
  • A55
  • A57
  • A71
  • A71k
  • A72
    • A72 5G
  • A73
    • A73s
    • 2020
    • 5G
  • A75
  • A77
  • A79
  • A83
  • A91
  • A92
    • A92s
  • A93
    • 5G
  • A94
F series
  • F1
    • Plus
    • F1s
  • F3
    • Plus
  • F5
    • Youth
  • F7
    • Youth
  • F9
    • Pro
  • F11
    • Pro
  • F15
  • F17
    • Pro
  • F19
    • Pro
    • Pro+
Find series
  • Find
  • Find 5
    • Mini
  • Find 7
    • 7a
  • Find X
  • Find X2
    • Pro
    • Lite
    • Neo
  • Find X3
    • Pro
    • Lite
    • Neo
Joy series
  • Joy Plus
  • Joy 3
K series
  • K1
  • K3
  • K5
  • K7
    • K7x
Mirror series
  • Mirror 3
  • Mirror 5
    • 5s
N series
  • N1
    • mini
  • N3
Neo series
  • Neo
  • Neo 3
  • Neo 5
    • 2015
    • 5s
  • Neo 7
R series
  • R1
    • R1s
    • R1x
  • R3
  • R5
    • R5s
  • R7
    • Plus
    • R7s
    • lite
  • R9
    • Plus
    • R9s
    • R9s Plus
  • R11
    • Plus
    • R11s
    • R11s Plus
  • R15
    • Pro
    • R15x
  • R17
    • Pro
    • Neo
Reno series
  • Reno
    • 10x Zoom
  • Reno Z
  • Reno2
    • F
    • Z
  • Reno A
  • Reno Ace
  • Reno3
    • Pro
    • Youth
  • Reno4
    • Pro
    • SE
    • Lite
    • F
    • Z
  • Reno5
    • Pro
    • Pro+
    • F
    • K
Vivo
NEX series
  • NEX
  • NEX Dual Display
  • NEX 3
    • 5G
    • 3S 5G
S series
  • S1
    • Pro
    • Prime
  • S5
  • S6
  • S7
    • S7e
    • S7t
  • S9
    • S9e
U series
  • U3
  • U10
  • U20
V series
  • V1
    • Max
  • V3
    • Max
  • V5
    • Plus
    • Lite
    • V5s
  • V7
    • V7+
  • V9
    • Youth
  • V11
    • Pro
    • V11i
  • V15
    • Pro
  • V17
    • Pro
    • Neo
  • V19
    • Neo
  • V20
    • 2021
    • Pro
    • SE
X series
  • X1
  • X3
    • X3S
  • X5
    • X5Max
    • X5Max+
    • X5Max Platinum Edition
    • X5Pro
  • X6
    • Plus
    • X6S
    • X6S Plus
  • X7
    • Plus
  • X9
    • Plus
    • X9s
    • X9s Plus
  • X20
    • Plus
    • Plus UD
  • X21
    • UD
    • X21i
  • X23
  • X27
    • Pro
  • X30
    • Pro
  • X50
    • Pro
    • Pro+
    • Lite
    • 50e
  • X51
  • X60
    • Pro
    • Pro+
  • Xplay 3S
  • Xplay 5
    • Elite
  • Xplay 6
  • Xshot
Y series
  • Y1s
  • Y3
    • Y3s
  • Y5s
  • Y9s
  • Y11
    • 2019
    • Y11s
  • Y12
    • Y12s
  • Y15
    • 2019
    • Y15S
  • Y17
  • Y19
  • Y20
    • 2021
    • Y20A
    • Y20G
    • Y20i
    • Y20s
  • Y22
  • Y25
  • Y27
  • Y28
  • Y30
    • Y30G
  • Y31
    • 2021
    • Y31s
  • Y35
  • Y37
  • Y50
  • Y51
    • 2020
    • Y51A
    • Y51s
  • Y52s
  • Y53
    • Y53i
  • Y55
    • Y55s
    • Y55L
  • Y65
  • Y67
  • Y69
  • Y70
    • Y70s
  • Y71
    • Y71i
  • Y72
  • Y73s
  • Y81
    • Y81i
  • Y83
    • Pro
  • Y85
  • Y89
  • Y90
  • Y91
    • Y91C
    • Y91i
  • Y93
    • Y93s
  • Y95
  • Y97
Z series
  • Z1
    • Z1i
    • Pro
    • Z1x
  • Z5
    • Z5i
    • Z5x
    • Z5x (2020)
  • Z6 5G
OnePlus
  • One
  • 2
  • X
  • 3
  • 3T
  • 5
  • 5T
  • 6
  • 6T
  • 7 & 7 Pro
  • 7T & 7T Pro
  • 8 & 8 Pro
  • 8T
  • 9 & 9 Pro
  • 9R
  • Nord
  • Nord N10
  • Nord N100
Realme
  • 1
  • 2
    • Pro
  • 3
    • Pro
    • 3i
  • 5
    • Pro
    • 5i
    • 5s
  • 6
    • Pro
    • 6i
    • 6S
  • 7
    • Pro
    • 7i
    • 5G
  • 8
    • Pro
C series
  • C1
    • 2019
  • C2
    • 2020
    • C2s
  • C3
    • C3i
  • C11
  • C12
  • C15
  • C17
  • C20
  • C21
  • C25
G series
  • GT
    • Neo
Q series
  • Q
  • Q2
    • Pro
    • Q2i
U series
  • U1
V series
  • V3
  • V5
  • V11
  • V13
  • V15
X series
  • X
    • Master Edition
    • Lite
  • XT
  • X2
    • Pro
    • Pro Master Edition
  • X3
    • SuperZoom
  • X7
    • Pro
  • X50
    • Pro
    • Pro Player Editon
Narzo series
  • Narzo
  • 10
    • 10A
  • 20
    • Pro
    • 20A
  • 30 Pro
  • 30A
iQOO
  • IQOO
    • Pro
  • 3
  • 5
    • Pro
  • 7
Neo series
  • Neo
    • 855
    • 855 Racing
  • 3
  • 5
U series
  • U1
    • U1x
  • U3
    • U3x
Z series
  • Z1
    • Z1x
  • Z3

Từ khóa » điện Thoại Oneplus Của Nước Nào Sản Xuất