Ong Ruồi đen – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Phân bố và môi trường sống
  • 2 Hình ảnh
  • 3 Chú thích
  • 4 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Apis andreniformis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Hymenoptera
Họ (familia)Apidae
Phân họ (subfamilia)Apinae
Tông (tribus)Apini
Chi (genus)Apis
Phân chi (subgenus)Micrapis
Loài (species)A. andreniformis
Danh pháp hai phần
Apis andreniformisF. Smith, 1858

Ong ruồi đen hay Ong ruồi bụng đen (danh pháp khoa học:Apis andreniformis) là một loài ong trong họ Ong mật. Loài này được Smith miêu tả khoa học năm 1858.[1] Loài ong này có môi trường sống tự nhiên là vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới của Đông Nam Á.[2]

Ong ruồi đen là loài ong mật thứ năm được mô tả trong bảy loài nổi tiếng của Apis. Cho đến gần đây, tuy nhiên, nhận dạng thực tế của loài đã được hiểu một cách không rõ ràng. Nó không được công nhận là loài riêng của nó, nhưng được xem như là một phần của loài Apis florea. Các nghiên cứu gần đây đã nhấn mạnh sự khác biệt đáng chú ý giữa các con ong và do đó đã tách chúng thành những loài riêng biệt.

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

A. andreniformis được tìm thấy ở Đông Nam Á, cụ thể là Nam Trung Quốc, Ấn Độ, Miến Điện, Lào, Việt Nam, Thái Lan, Malaysia, Indonesia, và Philippines. Chúng thường có phạm vi phân bố trùng với loài A. florea Mặc dù phân bố theo phân bố trùng khu vực, rất hiếm khi có tổ của các loài khác nhau trong cùng một cây hoặc cây bụi. Mỗi loài có xu hướng được tìm thấy gần với tổ của loài riêng của mình chứ không phải là các loài của nó.[3] A. andreniformis được coi là một loài đất thấp vì chúng thường gặp ở độ cao dưới 1.000 m, mặc dù chúng có thể di chuyển đến độ cao cao hơn trong mùa mưa[4]. Tương tự, chúng được tìm thấy ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, trong khi ong mật ong có thể được tìm thấy trong điều kiện khí hậu lạnh hơn.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ (2008) Integrated Taxonomic Information System (ITIS) Bee Checklist 3 oktober 2008
  2. ^ Hepburn, H. Randall; Radloff, Sarah E. (ngày 13 tháng 4 năm 2011). “Biogeography of the dwarf honeybees, Apis andreniformis and Apis florea”. Apidologie (bằng tiếng Anh). 42 (3): 293–300. doi:10.1007/s13592-011-0024-x. ISSN 0044-8435.
  3. ^ Honeybees of Asia - Springer. ngày 1 tháng 1 năm 2011. doi:10.1007/978-3-642-16422-4.
  4. ^ Breed, Michael D.; Deng, Xiao-Bao; Buchwald, Robert (ngày 1 tháng 9 năm 2007). “Comparative nestmate recognition in Asian honey bees, Apis florea, Apis andreniformis, Apis dorsata, and Apis cerana”. Apidologie. 38 (5): 411–418. doi:10.1051/apido:2007025. ISSN 0044-8435.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Ong ruồi đen tại Wikispecies
Hình tượng sơ khai Bài viết phân họ Ong mật này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q244070
  • Wikispecies: Apis andreniformis
  • BOLD: 80871
  • CoL: FMX9
  • EoL: 2754885
  • GBIF: 1341975
  • iNaturalist: 360117
  • ITIS: 763550
  • NCBI: 7464
  • Observation.org: 164852
  • Open Tree of Life: 461668
  • Plazi: 54A710B6-7596-E44D-C13B-C6727E0A88B0
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Ong_ruồi_đen&oldid=65839226” Thể loại:
  • Sơ khai Phân họ Ong mật
  • Chi Ong mật
  • Côn trùng thụ phấn
Thể loại ẩn:
  • Nguồn CS1 tiếng Anh (en)
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Kiểm soát tính nhất quán với 0 yếu tố
  • Taxonbars without from parameter

Từ khóa » Hình ảnh Con Ong Ruồi