OpenGL – Chương 1 (II): Cú Pháp Lệnh Của OpenGL - Tâm Carbon Art

Skip to content
Tâm Carbon Art Game, Game Fundamentals, OpenGL 1 September, 201820 August, 2019 2 Minutes

Tên câu lệnh được bắt đầu bằng chữ gl, các chữ trong câu lệnh được viết hoa kí tự đầu tiên. Ví dụ, glClearColor().

Hằng số bắt đầu bằng GL_, được viết hoa toàn bộ, sử dụng dấu gạch dưới để chia tách các từ. Ví dụ, GL_COLOR_BUFFER_BIT

Các bạn cũng có lẽ đã để ý một số kí tự dường như không liên quan cuối mỗi câu lệnh. Ví dụ 3f trong glColor3f() hay glVertext3f(). Phần Color trong câu lệnh là đủ để định nghĩa màu hiện hành. Tuy nhiên, các phiên bản lệnh khác nhau cái đuôi cho phép ta sử dụng các kiểu đối số khác nhau. Cụ thể, số 3 có nghĩa 3 đối số được đưa vào (có một phiên bản khác của lệnh Color lấy 4 đối số). Chữ f có nghĩa là số chấm động.

Bảng dưới là các loại đuôi và các kiểu dữ liệu đối số

Suffix

Data Type

Typical Corresponding C-Language Type

OpenGL Type Definition

b 8-bit integer signed char GLbyte
s 16-bit integer short GLshort
i 32-bit integer int or long GLint, GLsizei
f 32-bit floating-point float GLfloat, GLclampf
d 64-bit floating-point double GLdouble, GLclampd
ub 8-bit unsigned integer unsigned char GLubyte, GLboolean
us 16-bit unsigned integer unsigned short GLushort
ui 32-bit unsigned integer unsigned int or unsigned long GLuint, GLenum, GLbitfield

Bảng 1-1 : Command Suffixes và Argument Data Types

Một số lệnh có đuôi v có nghĩa là dữ liệu vector (hay mảng). Nhiều lệnh có cả phiên bản vector lẫn nonvector. Nhưng một số chỉ có đối số đơn. Một số thì yêu cầu ít nhất một số đối số là vector. Ví dụ dưới đây là 2 phiên bản của lệnh đặt màu hiện hành.

glColor3f(1.0, 0.0, 0.0); GLfloat color_array[] = {1.0, 0.0, 0.0}; glColor3fv(color_array);

Cuối cùng OpenGL có định nghĩa kiểu typedef GLvoid dành cho các câu lệnh nhận những con trỏ đến các mảng các giá trị.

Từ đây về sau trong loạt bài này, các câu lệnh OpenGL sẽ được trình bày dưới dạng tên gốc, và một dấu * để biểu đạt là còn có nhiều biến thể cho câu lệnh. Chẳng hạn, glColor*() là stand for cho tất cả các biến thể của lệnh đặt màu hiện hành.

Nếu chúng tôi muốn tạo điểm nhấn cho một phiên bản của một lệnh nào. Chúng tôi sẽ thêm cái đuôi để xác định version đó. Ví dụ glVertex*v() có nghĩa là tất cả các phiên bản vector của câu lệnh đặc tả các đỉnh.

Chia sẻ:

  • Twitter
  • Facebook
Like Loading...

Related

  • Tagged
  • Game
  • OpenGL
  • OpenGL for beginner
  • tu hoc OpenGL

Published by Tâm Carbon Art

Java Developer. Love swimming and foods. View all posts by Tâm Carbon Art

Published 1 September, 201820 August, 2019

Post navigation

Previous Post OpenGL – Chương 1: Giới thiệuNext Post OpenGL – Chương 1 (III): OpenGL là state machine

Leave a comment Cancel reply

Δ

Search for: Follow Blog via Email

Enter your email address to follow this blog and receive notifications of new posts by email.

Email Address:

Follow

Join 43 other subscribers Privacy & Cookies: This site uses cookies. By continuing to use this website, you agree to their use. To find out more, including how to control cookies, see here: Cookie Policy
  • Comment
  • Reblog
  • Subscribe Subscribed
    • Tâm Carbon Art
    • Join 43 other subscribers Sign me up
    • Already have a WordPress.com account? Log in now.
    • Tâm Carbon Art
    • Customize
    • Subscribe Subscribed
    • Sign up
    • Log in
    • Copy shortlink
    • Report this content
    • View post in Reader
    • Manage subscriptions
    • Collapse this bar
%d Design a site like this with WordPress.comGet started

Từ khóa » Các Lệnh Opengl