OpenGL – Chương 1 (II): Cú Pháp Lệnh Của OpenGL - Tâm Carbon Art
Có thể bạn quan tâm
Tên câu lệnh được bắt đầu bằng chữ gl, các chữ trong câu lệnh được viết hoa kí tự đầu tiên. Ví dụ, glClearColor().
Hằng số bắt đầu bằng GL_, được viết hoa toàn bộ, sử dụng dấu gạch dưới để chia tách các từ. Ví dụ, GL_COLOR_BUFFER_BIT
Các bạn cũng có lẽ đã để ý một số kí tự dường như không liên quan cuối mỗi câu lệnh. Ví dụ 3f trong glColor3f() hay glVertext3f(). Phần Color trong câu lệnh là đủ để định nghĩa màu hiện hành. Tuy nhiên, các phiên bản lệnh khác nhau cái đuôi cho phép ta sử dụng các kiểu đối số khác nhau. Cụ thể, số 3 có nghĩa 3 đối số được đưa vào (có một phiên bản khác của lệnh Color lấy 4 đối số). Chữ f có nghĩa là số chấm động.
Bảng dưới là các loại đuôi và các kiểu dữ liệu đối số
Suffix
| Data Type
| Typical Corresponding C-Language Type
| OpenGL Type Definition
|
b | 8-bit integer | signed char | GLbyte |
s | 16-bit integer | short | GLshort |
i | 32-bit integer | int or long | GLint, GLsizei |
f | 32-bit floating-point | float | GLfloat, GLclampf |
d | 64-bit floating-point | double | GLdouble, GLclampd |
ub | 8-bit unsigned integer | unsigned char | GLubyte, GLboolean |
us | 16-bit unsigned integer | unsigned short | GLushort |
ui | 32-bit unsigned integer | unsigned int or unsigned long | GLuint, GLenum, GLbitfield |
Bảng 1-1 : Command Suffixes và Argument Data Types
Một số lệnh có đuôi v có nghĩa là dữ liệu vector (hay mảng). Nhiều lệnh có cả phiên bản vector lẫn nonvector. Nhưng một số chỉ có đối số đơn. Một số thì yêu cầu ít nhất một số đối số là vector. Ví dụ dưới đây là 2 phiên bản của lệnh đặt màu hiện hành.
glColor3f(1.0, 0.0, 0.0); GLfloat color_array[] = {1.0, 0.0, 0.0}; glColor3fv(color_array);Cuối cùng OpenGL có định nghĩa kiểu typedef GLvoid dành cho các câu lệnh nhận những con trỏ đến các mảng các giá trị.
Từ đây về sau trong loạt bài này, các câu lệnh OpenGL sẽ được trình bày dưới dạng tên gốc, và một dấu * để biểu đạt là còn có nhiều biến thể cho câu lệnh. Chẳng hạn, glColor*() là stand for cho tất cả các biến thể của lệnh đặt màu hiện hành.
Nếu chúng tôi muốn tạo điểm nhấn cho một phiên bản của một lệnh nào. Chúng tôi sẽ thêm cái đuôi để xác định version đó. Ví dụ glVertex*v() có nghĩa là tất cả các phiên bản vector của câu lệnh đặc tả các đỉnh.
Chia sẻ:
Related
- Tagged
- Game
- OpenGL
- OpenGL for beginner
- tu hoc OpenGL
Published by Tâm Carbon Art
Java Developer. Love swimming and foods. View all posts by Tâm Carbon Art
Published 1 September, 201820 August, 2019Post navigation
Previous Post OpenGL – Chương 1: Giới thiệuNext Post OpenGL – Chương 1 (III): OpenGL là state machineLeave a comment Cancel reply
Search for: Follow Blog via EmailEnter your email address to follow this blog and receive notifications of new posts by email.
Email Address:
Follow
Join 43 other subscribers Privacy & Cookies: This site uses cookies. By continuing to use this website, you agree to their use. To find out more, including how to control cookies, see here: Cookie Policy- Comment
- Reblog
- Subscribe Subscribed
- Tâm Carbon Art Join 43 other subscribers Sign me up
- Already have a WordPress.com account? Log in now.
-
- Tâm Carbon Art
- Customize
- Subscribe Subscribed
- Sign up
- Log in
- Copy shortlink
- Report this content
- View post in Reader
- Manage subscriptions
- Collapse this bar
Từ khóa » Các Lệnh Opengl
-
Lập Trình Kỹ Thuật đồ Hoạ Với OpenGL Căn Bản Qua Ví Dụ
-
Cơ Bản Về OpenGL | - | Kevin's Blog
-
[PDF] Hướng Dẫn Lập Trình OpenGL Căn Bản
-
OpenGL Là Gì Cấu Trúc Lệnh Trong OpenGL - Tài Liệu Text - 123doc
-
Hướng Dẫn Lập Trình Opengl Căn Bản
-
C++ Bài 3: Phép Quay Và Phép Dịch Trong OpenGL
-
C++ Bài 2: Vẽ Các Hình Học Cơ Bản Trong Opengl
-
Hướng Dẫn Làm Game Với OpenGL - Phần 1 : Giới Thiệu OpenGL
-
Tìm Hiểu Về OpenGL (1/3) - Viblo
-
OpenGL Là Gì? OpenGL Có Tác Dụng Gì?
-
OpenGL – Chương 2 (II): Mô Tả Điểm, Đường Thẳng Và Đa Giác
-
[PDF] Chương 4 Một Số Công Cụ Hữu Dụng Của OpenGL
-
[PDF] Chương 2: Vẽ Các đối Tượng Hình Học Cơ Bản Trong OpenGL
-
IITHƯ VIỆN OPENGL – CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI TRONG OPENGL