Orizuru – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Ý nghĩa
  • 2 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Một con hạc giấy
Một chuỗi hạc giấy

Hạc giấy hay còn gọi là Orizuru (tiếng Nhật: 折鶴/ori có nghĩa là "gấp,"/tsuru có nghĩa là "hạc") là một thiết kế được coi là cổ điển nhất trong bộ môn nghệ thuật xếp hình bằng giấy Origami của Nhật Bản. Tại Nhật Bản, người ta tin rằng, nếu ai đó xếp đủ một nghìn (1.000) con hạc giấy gọi là Senbazuru (千羽鶴) thì họ sẽ có một điều ước cho sự an lành, hạnh phúc và thuận lợi, nên hạc giấy còn là biểu tượng của hòa bình.

Ý nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Người Nhật đã xem chim hạc hay sếu là linh điểu, là biểu tượng của sự linh thiêng cao quý. Chim hạc được xuất hiện trong nghệ thuật, văn học và văn hóa dân gian, Người Nhật coi chim hạc như một biểu tượng của may mắn và tuổi thọ vì theo truyền thuyết, tuổi thọ của hạc thần huyền thoại là một ngàn năm. Trong văn hóa Nhật Bản, hạc giấy tượng trưng cho tuổi thọ và cuộc sống dài lâu nên người Nhật thường tặng chuỗi hạc cho những người thân, bạn bè khi họ gặp tai nạn hoặc mắc bệnh với mong muốn rằng chuỗi hạc giấy sẽ mang lại phép màu giúp cho người bệnh mau chóng phục hồi, vượt qua bệnh tật. Niềm tin này xuất phát ban đầu từ quan niệm Á Đông cho rằng rùa và hạc là hai linh vật đại diện cho sự trường thọ

Người Nhật tin rằng nếu ai đó xếp được đủ 1000 con hạc giấy thì điều ước của họ sẽ được toại nguyện. Niềm tin này đã phần nào cổ vũ tinh thần, giúp nhiều người vượt qua khó khăn, những con hạc giấy được coi là biểu tượng của niềm hi vọng. Câu chuyện về một nghìn con hạc giấy của Nhật đã có sức mạnh lan tỏa khắp mọi nơi trên thế giới. Có một câu chuyện cảm động về một cô bé tên là Sasaki Sadako sau Thế chiến thứ II được ghi chép lại có tên là "Sadako và nghìn con hạc giấy". Cuốn sách đã được dịch ra nhiều thứ tiếng và xuất bản ở nhiều nơi, được sử dụng cho các chương trình giáo dục hòa bình ở các trường tiểu học.

Câu chuyện này kể về việc cô bé bị nhiễm bệnh từ quả bom nguyên tử mà Mỹ đã thả xuống thành phố Hiroshima, đã cố gắng xếp đủ 1000 con hạc giấy từ những mảnh giấy mà mình lượm lặt trong khắp bệnh viện. Thế nhưng do bệnh tình quá nặng, số hạc giấy của cô bé dừng lại vĩnh viễn ở con số 644. Bạn bè và gia đình của Sadako đã giúp hoàn thành giấc mơ của cô bằng cách gấp những con hạc giấy còn lại, và chúng được chôn cùng Sadako. Nhật Bản đã dựng bức tượng cô bé ở ngay giữa công viên Hiroshima. Sau này, mỗi sau khi trải qua một lần chấn động hay khủng hoảng đau thương, người Nhật khắp nơi thường cùng nhau gấp 1000 con hạc để thể hiện sự cầu mong cho những may mắn và sự an lành.

Kỹ thuật gấp hạc giấy

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • The East 1970 Page 293 "Follow the instructions on the next page. Crease the paper tightly, and you will obtain clear-cut J forms. The first in our series is the orizuru (folded crane), which is the most classic of all Japanese origami, dating back to the 6th century. The process of folding is not so simple."
  • Jccc Origami Crane Project – Materials For Teachers & Students. MEANING OF THE ORIGAMI CRANE (n.d.): n. pag. Web. 16 Feb. 2017.
  • Patsy Wang-Iverson, Robert J. Lang, Mark Yim Origami 5: Fifth International Meeting of Origami Science 2011 Page 8 "The older pieces are ceremonial wrappers, including ocho and mecho, and the newer ones are the traditional models we know well, such as the orizuru (crane) and yakko-san (servant) [Takagi 99]."
  • "Senbazuru." Senbazuru | TraditionsCustoms.com. N.p., n.d. Web. 16 Feb. 2017.
  • Joie Staff (2007). Crane Origami. Japan Publications Trading Company. ISBN 978-4-88996-224-6.
  • x
  • t
  • s
Động vật trong văn hóa
Nhóm loài
12 Con giáp
  • Sửu
  • Dần
  • Mão
  • Thìn
  • Tỵ
  • Ngọ
  • Mùi
  • Thân
  • Dậu
  • Tuất
  • Hợi
Hoàng đạo
  • Cừu
  • Cua
  • Sư tử
  • Bọ cạp
  • Ngựa
Tứ linh
  • Long
  • Lân
  • Quy
  • Phụng
Tứ tượng
  • Thanh Long
  • Bạch Hổ
  • Huyền Vũ
  • Chu Tước
Tứ đại hung thú
  • Thao thiết
  • Hỗn Độn (cn)
  • Đào Ngột (cn)
  • Cùng Kỳ (cn)
Ngũ hình
  • Rồng
  • Rắn
  • Hổ
  • Báo (en)
  • Hạc
  • Khỉ
  • Bọ ngựa
  • Chim Ưng (en)
Lục súc
  • Ngựa
  • Trâu/Bò
  • Dê/Cừu
  • Chó
  • Lợn
Ngũ Long
  • Thanh Long
  • Xích Long
  • Hắc Long
  • Hoàng Long
  • Bạch Long
Ngũ Hổ
  • Bạch Hổ
  • Hắc Hổ
  • Xích Hổ
  • Hoàng Hổ
  • Thanh Hổ
Giống loài
Loài thú
  • Sư tử
  • Hổ
  • Báo
  • Mèo
  • Gấu
  • Sói
  • Chó
  • Cáo
  • Khỉ
  • Khỉ đột
  • Voi
  • Tê giác
  • Trâu
  • Ngựa
  • Lừa
  • Cừu
  • Hươu nai
  • Lợn
  • Lợn rừng
  • Thỏ
  • Chuột
  • Dơi
  • Chuột túi
  • Gấu túi (en)
  • Nhím (fr)
  • Chồn sói (fr)
  • Sói đồng (en)
  • Đười ươi (en)
  • Cá hổ kình (en)
  • La (fr)
  • Báo đốm (en)
  • Báo hoa mai (en)
  • Linh cẩu đốm (en)
  • Chồn (en)
  • Yeti
Loài chim
  • Đại bàng
  • Thiên nga
  • Hạc
  • Quạ
  • Bồ câu
  • Chim cánh cụt
  • Vịt (ru)
  • Chim yến (en)
  • Chim cưu (fr)
Bò sát
  • Rồng
  • Rắn
  • Rùa
  • Cá sấu
  • Khủng long
  • Bạo long (en)
  • Kiếm long (en)
  • Raptor (en)
Loài cá
  • Cá chép
  • Cá mập
  • Cá chó (en)
Lưỡng cư
  • Ếch/Cóc
  • Sa giông (en)
Côn trùng
  • Nhện
  • Bọ cạp
  • Ong (en)
  • Kiến (en)
  • Ve sầu (en)
  • Bọ hung (en)
  • Gián (en)
Loài khác
  • Chân đầu
  • Chân khớp
  • Ký sinh vật
  • Nhuyễn thể (en)
  • Mực khổng lồ (en)
  • Giun trùng (en)
  • Sinh vật
  • Vi sinh vật (en)
Tín ngưỡngvà Tôn giáo
Trong tôn giáo
  • Kinh Thánh
  • Hồi giáo
  • Phật giáo
  • Ấn Độ giáo
Tục thờ thú
  • Thờ bò
  • Thờ ngựa
  • Thờ hổ
  • Thờ gấu
  • Thờ chó
  • Thờ cá voi
  • Thờ rắn
  • Thờ côn trùng
  • Thờ ếch
Sinh vật huyền thoại
  • Sinh vật huyền thoại Nhật Bản
  • Sinh vật huyền thoại Việt Nam
  • Sinh vật huyền thoại Trung Hoa
Sinh vật huyền thoạiPhương Tây
  • Kỳ lân
  • Rồng
  • Phượng hoàng
  • Griffin
Sinh vật huyền thoạiAi Cập
  • Serpopard
  • Nhân sư
  • Bennu
  • Nehebkau
Khác
  • Linh vật
  • Biểu tượng quốc gia
  • Sinh vật đáng sợ
  • Quái vật lai
  • Chúa sơn lâm
  • Kỵ tọa thú
  • Súc sinh
  • Loài ô uế
  • Loài thanh sạch
  • Bốn hình hài
  • Tượng hình quyền
  • Nghệ thuật động vật
  • Hình hiệu thú
  • Truyện kể loài vật
  • Phim về động vật
  • Biểu trưng loài vật
  • Động vật hình mẫu
  • Nhân hóa
  • Thú hóa
  • Biến hình
  • Ẩn dụ
  • Sinh vật bí ẩn
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Orizuru&oldid=70900061” Thể loại:
  • Động vật trong văn hóa đại chúng
  • Origami
  • Động vật trong văn hóa
  • Chim trong nghệ thuật
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Orizuru 21 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Gấp Hạc Giấy Có ý Nghĩa Gì