Ōsaka – Wikipedia Tiếng Việt

Tỉnh Ōsaka (Osaka)大阪府
—  Tỉnh  —
Chuyển tự Nhật văn
 • Kanji大阪府
 • RōmajiŌsaka-fu
Thành Osaka tọa lạc ở quận Chūō, thành phố Ōsaka, tỉnh Ōsaka. Phía sau là dãy nhà chọc trời thuộc khu kinh tế Osaka Business Park.Thành Osaka tọa lạc ở quận Chūō, thành phố Ōsaka, tỉnh Ōsaka. Phía sau là dãy nhà chọc trời thuộc khu kinh tế Osaka Business Park.
Cờ hiệu của tỉnh Ōsaka (Osaka)Hiệu kỳBiểu hiệu của tỉnh Ōsaka (Osaka)Biểu hiệu
Vị trí tỉnh Ōsaka (Osaka) trên bản đồ Nhật Bản.Vị trí tỉnh Ōsaka (Osaka) trên bản đồ Nhật Bản.
Tỉnh Ōsaka (Osaka) trên bản đồ Thế giớiTỉnh Ōsaka (Osaka)Tỉnh Ōsaka (Osaka)
Tọa độ: 34°41′10,8″B 135°31′11,5″Đ / 34,68333°B 135,51667°Đ / 34.68333; 135.51667
Quốc gia Nhật Bản
VùngKinki
ĐảoHonshu
Lập tỉnh21 tháng 6 năm 1868
Đặt tên theoŌsaka
Thủ phủŌsaka
Phân chia hành chính5 huyện43 hạt
Chính quyền
 • Thống đốcHirofumi Yoshimura, Matsui Ichirō, Tōru Hashimoto, Fusae Ōta, Knock Yokoyama, Kazuo Nakagawa
 • Phó Thống đốcOgawa Yasuyuki, Konishi Teiichi, Ueda Hiroshi
 • Văn phòng tỉnh2, phường Ōtemae, quận Chūō, thành phố Ōsaka 540-8570Điện thoại: (+81) 066-941-0351
Diện tích
 • Tổng cộng1.905,14 km2 (735,58 mi2)
 • Mặt nước17,9%
 • Rừng30,1%
Thứ hạng diện tích46
Dân số (2018)
 • Tổng cộng8.824.566
 • Thứ hạng3
 • Mật độ4,600/km2 (12,000/mi2)
GDP (danh nghĩa, 2014)
 • Tổng sốJP¥ 37.934 tỉ
 • Theo đầu ngườiJP¥ 3,013 triệu
 • Tăng trưởngTăng 2,0%
Múi giờUTC+9, Giờ UTC+9
Mã ISO 3166JP-27
Mã địa phương270008
Thành phố kết nghĩaThượng Hải, Đông Java, Val-d'Oise, Queensland, Primorsky, California, Lombardia, Dubai, Thành phố Hồ Chí Minh
Tỉnh lân cậnHyōgo, Kyōto, Nara, Wakayama

Sơ đồ hành chính tỉnh Ōsaka (Osaka)

― Đô thị quốc gia / ― Thành phố / ― Thị trấn / ― Làng

Websitewww.pref.osaka.lg.jp
Biểu trưng
Loài chimBách thanh đầu hung (Lanius bucephalus)
HoaHoa mơ (Prunus mume)Anh thảo Nhật Bản (Primula sieboldii)
Linh vậtMozuyan[1]
CâyBạch quả (Ginkgo biloba)

Ōsaka (大阪 (おおさか)府 (ふ) (Đại Phản phủ), Ōsaka-fu?) là một tỉnh của Nhật Bản, nằm ở vùng Kinki trên đảo Honshū. Osaka cùng Kyoto là hai tỉnh duy nhất mang tên hành chính là phủ trong Đô đạo phủ huyện. Trung tâm hành chính là thành phố Osaka. Phủ Osaka có dân số đông thứ 3 chỉ sau Tokyo và Kanagawa.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố

[sửa | sửa mã nguồn]

Phủ Osaka có 33 thành phố:

  • Daito
  • Fujiidera
  • Habikino
  • Hannan
  • Higashiosaka
  • Hirakata
  • Ibaraki
  • Ikeda
  • Izumi
  • Izumiotsu
  • Izumisano
  • Kadoma
  • Kaizuka
  • Kashiwara
  • Katano
  • Kawachinagano
  • Kishiwada
  • Matsubara
  • Minoh
  • Moriguchi
  • Neyagawa
  • Osaka (trung tâm hành chính)
  • Osakasayama
  • Sakai
  • Sennan
  • Settsu
  • Shijonawate
  • Suita
  • Takaishi
  • Takatsuki
  • Tondabayashi
  • Toyonaka
  • Yao

Các thị trấn và làng

[sửa | sửa mã nguồn]

Phủ Osaka có 10 thị trấn (cho) và làng (mura) hợp thành 5 quận.

Giao thông

[sửa | sửa mã nguồn]

Osaka có 3 sân bay là (Sân bay quốc tế Kansai, Sân bay quốc tế Osaka, và Sân bay Yao).

Kinh tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Trung tâm kinh tế lớn thứ hai của Nhật Bản.

  • GDP: 40,9 ngàn tỷ ¥
  • Sản lượng công nghiệp hàng năm: 17,2 ngàn tỷ ¥
  • Doanh số bán lẻ hàng năm: 76,6 ngàn tỷ ¥

Nhiều công ty lớn có trụ sở ở phủ Osaka: Hankyu, Kintetsu, Matsushita, Sharp, Sanyo, Nissin, Suntory, Glico...

Giáo dục

[sửa | sửa mã nguồn]

Các trường đại học

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đại học Y khoa Kansai (Moriguchi, Osaka)
  • Đại học Osaka (Toyonaka và Suita)
  • Đại học Ngoại giao Osaka (Minoh)
  • Đại học Osaka Kyoiku (Kashiwara)
  • Đại học thành phố Osaka (Osaka,)
  • Đại học Phủ Osaka (Sakai)
  • Đại học Kansai (Suita, Takatsuki, TP.Osaka)
  • Đại học Kinki (Higashiosaka)
  • Đại học Kansai Gaidai (Hirakata) (Đại học Ngoại ngữ Kansai)
  • Đại học Ritsumeikan (Ibaraki)

Thể thao

[sửa | sửa mã nguồn] CLB Bóng đá
  • Gamba Osaka (Suita)
  • Cerezo Osaka (Osaka)
  • Sagawa Express Osaka S.C. (Osaka city)
Bóng chày
  • Orix Buffaloes (Osaka)
Bóng rổ
  • Osaka Evessa (Osaka)
Bóng chuyền
  • Osaka Blazers Sakai (Sakai)
  • Suntory Sunbirds (Osaka)
  • Panasonic Panthers (Hirakata)

Du lịch

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thành Osaka
  • Khu du lịch giải trí USJ

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 大阪府広報キャラクターの名前が「もずやん」に決まりました! (bằng tiếng Nhật). Osaka Prefecture Government. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ōsaka.
  • Website chính thức Lưu trữ 2014-01-02 tại Wayback Machine (tiếng Nhật)
  • Osaka Tourism & Convention Guidance homepage Lưu trữ 2003-04-16 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Nhật Bản Vùng địa lí và Đơn vị hành chính Nhật Bản
Vùng địa lí
  • Hokkaidō
  • Tōhoku
  • Kantō
  • Chūbu
    • Hokuriku
    • Kōshin'etsu
    • Shin'etsu
    • Tōkai
  • Kinki
  • Chūgoku
    • San'in
    • San'yō
  • Shikoku
  • Kyūshū
    • Ryūkyū
    • Bắc Kyushu
Tỉnh
HokkaidōHokkaidō
Tōhoku
  • Akita
  • Aomori
  • Fukushima
  • Iwate
  • Miyagi
  • Yamagata
Kantō
  • Chiba
  • Gunma
  • Ibaraki
  • Kanagawa
  • Saitama
  • Tochigi
  • Tokyo
Chūbu
  • Aichi
  • Fukui
  • Gifu
  • Ishikawa
  • Nagano
  • Niigata
  • Shizuoka
  • Toyama
  • Yamanashi
Kinki
  • Hyōgo
  • Kyoto
  • Mie
  • Nara
  • Osaka
  • Shiga
  • Wakayama
Chūgoku
  • Hiroshima
  • Okayama
  • Shimane
  • Tottori
  • Yamaguchi
Shikoku
  • Ehime
  • Kagawa
  • Kōchi
  • Tokushima
KyūshūKyūshū:
  • Fukuoka
  • Kagoshima
  • Kumamoto
  • Miyazaki
  • Nagasaki
  • Ōita
  • Saga
Quần đảo Ryūkyū: Okinawa
  • Vùng và tỉnh
  • Sân bay
  • x
  • t
  • s
50 vùng đô thị đông dân nhất thế giới
   
  1. Tokyo
  2. Jakarta
  3. Delhi
  4. Manila
  5. Seoul
  6. Mumbai
  7. Thượng Hải
  8. New York
  9. São Paulo
  10. Thành phố México
  1. Quảng Châu–Phật Sơn
  2. Thâm Quyến
  3. Bắc Kinh
  4. Dhaka
  5. Osaka–Kobe–Kyōto
  6. Cairo
  7. Moskva
  8. Băng Cốc
  9. Los Angeles
  10. Kolkata
  1. Lagos
  2. Buenos Aires
  3. Karachi
  4. Istanbul
  5. Tehran
  6. Thiên Tân
  7. Kinshasa–Brazzaville
  8. Thành Đô
  9. Rio de Janeiro
  10. Lahore
  1. Lima
  2. Bengaluru
  3. Paris
  4. Thành phố Hồ Chí Minh
  5. Luân Đôn
  6. Bogotá
  7. Chennai
  8. Nagoya
  9. Hyderabad
  10. Johannesburg
  1. Chicago
  2. Đài Bắc
  3. Vũ Hán
  4. Đông Hoản
  5. Hà Nội
  6. Trùng Khánh
  7. Onitsha
  8. Kuala Lumpur
  9. Ahmedabad
  10. Luanda

Từ khóa » Bản đồ Nhật Bản Osaka