Ossein – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Ossein hay cốt giao là một chất nền cấu thành mô tế bào của da, sụn và xương. Cốt giao chứa 95% collagen.[1] Cốt giao giúp đảm bảo tính mềm dẻo của xương, đối ngược với calci-làm cho xương bền chắc. Tỉ lệ chất cốt giao thay đổi theo độ tuổi.
Bằng cách xử lý xương với axit hydrochloric, ossein sau đó được phân lập từ xương, để lại calci phosphat và calci cacbonat hòa tan. Ossein có thể được chuyển đổi nhanh chóng thành gelatin do tác dụng kéo dài của nước sôi hơi axit. Gelatin là một đồng phân của ossein; với axit sulfuric và kiềm, ossein tạo ra leucine và glycine.
Ossein có thể dễ dàng xuống cấp khi trời ẩm ướt. Tiếp xúc với không khí ở trạng thái này, nó mục nát (putrefies). Mặt khác, nó có thể kết hợp với một số oxit kim loại và tanin, tạo thành các hợp chất không tan trong nước và không bị thối.
Chất này được sử dụng trong công nghiệp để bảo tồn và làm việc trên da động vật.
Vào đầu thế kỷ 20, người ta phát hiện xương bao gồm ba loại protein: ossein (collagen), osseomucoid (proteoglycan) và osseoalbuminoid (elastin).[2] Những tiến bộ trong sinh học phân tử đã khiến những thuật ngữ này trở nên lỗi thời.
Ứng dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Khi được chế biến theo phương pháp công nghiệp, 1.000 kg xương sẽ tạo ra 300 kg ossein, có thể bị phân hủy nhanh chóng và biến tính một phần do tác động kéo dài của nước sôi có tính axit nhẹ, tạo ra gelatin.[3] Sản phẩm này được gọi cụ thể là gelatin ossein, trái ngược với gelatin da, được tạo ra từ da động vật. Tùy thuộc vào phương pháp chiết xuất, có nhiều loại gelatin ossein khác nhau (gelatin ossein axit, gelatin ossein vôi, v.v.).[4]
Một ứng dụng nổi bật khác của ossein là sản xuất cao động vật, sản lượng đạt 16-20% khối lượng xương khô.[3] Xương không thích hợp để sản xuất ossein sẽ được cacbon hóa để tạo ra than xương.[3]
Phương pháp trích xuất
[sửa | sửa mã nguồn]Ossein có thể được phân lập bằng cách xử lý xương bằng axit clohydric, chất này hòa tan ma trận vô cơ (canxi photphat và canxi cacbonat).[5] Quá trình này được phát hiện muộn nhất là vào thế kỷ 15 nhưng chỉ thực sự lan rộng vào thế kỷ 18, sau khi Glauber xuất bản.[6] Dịch thu được mang theo canxi clorua và axit photphoric sau đó có thể được xử lý bằng canxi hydroxit để thu hồi dicanxi photphat làm phân bón hoặc thức ăn bổ sung cho động vật.
Tuy nhiên, kỹ thuật xử lý bột xương phổ biến nhất là hấp hoặc luộc.[7] Quá trình này không cần axit nhưng cần nhiều năng lượng hơn và cũng có thể tạo ra Tricalci phosphat.[8] Ngoài ra, phần xương đã khử protein còn lại sau khi loại bỏ ossein có thể được sử dụng để sản xuất tro xương để sản xuất đồ sứ xương.[3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Pierre-Hubert Nysten / Littré, Emile / Robin, Charles. Dictionnaire de médecine, de chirurgie, de pharmacie, des sciences accessoires et de l'art vétérinaire de P.-H. Nysten, 12e édition, entièrement refondue par É. Littré,... Ch. Robin,... Ouvrage augmenté de la Synonymie latine, grecque, allemande, anglaise, italienne et espagnole et suivi d'un glossaire de ces diverses langues. Paris: J.-B. Baillière, 1865. En ligne sur BIUM université de Paris
- ^ Cantarow, Abraham; Schepartz, Bernard (1957). Biochemistry (bằng tiếng Anh). Saunders. tr. 711.
- ^ a b c d Scaria, K. J. (1989). Economics of Animal By-products Utilization (bằng tiếng Anh). Food & Agriculture Org. tr. 32. ISBN 978-92-5-102695-3.
- ^ Cronin, A.C.; Field, D.S. (ngày 8 tháng 7 năm 2016). "Acid Ossein Gelatin". The Imaging Science Journal. 45 (3–4): 122–127. doi:10.1080/13682199.1997.11736392.
- ^ Bender, Arnold E. (2013). Dictionary of Nutrition and Food Technology (bằng tiếng Anh). Elsevier. tr. 161. ISBN 978-1-4831-0005-0.
- ^ Reti, Ladislao (1965). "How Old Is Hydrochloric Acid?". Chymia. 10: 11–23. doi:10.2307/27757245. ISSN 0095-9367.
- ^ "Making Bonemeal Fertilizer". ECHOcommunity (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2023.
- ^ "Opinion of the Scientific Panel on biological hazards (BIOHAZ) on the "Quantitative risk assessment of the animal BSE risk posed by meat and bone meal with respect to the residual BSE risk" | EFSA". www.efsa.europa.eu (bằng tiếng Anh). ngày 21 tháng 9 năm 2005. doi:10.2903/j.efsa.2005.257. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2023.
Từ khóa » Chất Cốt Giao Trong Xương Có Chức Năng
-
Chất Cốt Giao Có Chức Năng
-
Chất Cốt Giao Có Chức Năng Làm Cho Xương
-
Chất Cốt Giao Có Chức Năng Làm Cho Xương... - Vietjack.online
-
Cấu Tạo Và Tính Chất Cốt Giao Trong Xương Là Gì ? Câu Hỏi 17125
-
ID8-313. Chất Cốt Giao Có Chức Năng - Trắc Nghiệm Sinh Học
-
Chất Cốt Giao Có Chức Năng A. Làm Cho Xương Bền Chắc. B. Làm ...
-
Chất Cốt Giao Trong Xương Là Gì, Chất Cốt Giao Nghĩa Là Gì
-
Chất Cốt Giao Có Chức Năng A. Làm Cho Xương Bền Chắc. B ... - Hoc24
-
Chất Cốt Giao Có Chức Năng Làm Cho Xương... - Thi Online - Haylamdo
-
Chất Cốt Giao Trong Xương Làm Cho Xương Có Tính
-
Chất Cốt Giao Trong Xương Là Gì
-
Chất Cốt Giao Có Chức Năng Làm Cho Xương
-
Chất Cốt Giao Có Chức Năng
-
Chất Cốt Giao Trong Xương Là Gì, Chất Cốt Giao Có Chức Năng