Otaku, Weeaboo Là Gì? Sự Khác Nhau Giữa Otaku Và ... - .vn

2. Wibu (Weeaboo) là gì? Weeaboo trong tiếng Nhật có nghĩa là yêu thương chỉ những người đam mê truyện tranh 2D như là Anime, Manga,…dẫn đến hành động, cư xử, cử chỉ đều giống những nhân vật trong truyện tranh. “Weeaboo” được những người hâm mộ Việt gọi là Wibu

Otaku, Weeaboo là gì? Sự khác nhau giữa Otaku và Weeaboo tại Nhật Bản

Sự khác biệt giữa Weeaboo và Otaku?

Có khá nhiều người tranh cãi khi thuật ngữ Weeaboo ra đời bởi nó có ý  nghĩa khá giống Otaku. Theo đó Weeaboo để chỉ những người có sở thích giống với Otaku nhưng họ là những người nước ngoài yêu thích văn hóa 2D tại Nhật Bản   >>> Tham khảo thêm: Tìm hiểu về manga, nét đặc trưng trong văn hóa Nhật Bản 3. Một số thuật ngữ trong anime và manga
  • FANSERVICE (ファンサービス): chính là những đoạn hình ảnh trong anime/manga phục vụ fan
  • HENTAI: biến thái và thường dùng cho nam giới
  • MOE: đồng nghĩa với KAWAII - siêu dễ thương
  • YANDERE/ STUNDERE /KUUDERE/ DANDERE: các tính cách nhân vật như
  Tsundere - những người có lý trí cao hơn tình cảm Kuudere - bình tĩnh và lạnh lùng Dandere - ít nói và cố xu hướng xa lánh xã hội. Yandere - hơi hướng bạo lực và suy nghĩ bệnh hoạn.   Otaku, Weeaboo là gì? Sự khác nhau giữa Otaku và Weeaboo tại Nhật Bản
  • KAWAII (かわいい ): đáng yêu, cute, dễ thương,...
  • ECCHI (etchi ): dê cụ, tục tĩu
  • ITADAKIMASU: thường dùng trước khi ăn "tôi xin phép được ăn" "cảm ơn về bữa ăn"
  • BL: boy love
  • MANGAKA: họa sĩ truyện tranh nhật bản
  • SEIYUU: diễn viên lồng tiếng cho anime, game
  • BAKA : đồ ngu 
  • Anime music video (AMV): là lấy những hình ảnh từ nhiều anime được sắp xếp trên trên nền nhạc thành 1 video
  • Ahoge - Tóc ngố nhằm chỉ một sợi/cụm tóc mọc "lạc loài" trên đầu nhân vật.
  • Artbook - Sách tổng hợp những hình ảnh đẹp từ một anime được in với chất lượng cao
  • Bishounen (美少年)– Trai đẹp 
  • Bishoujo (美少女)– Gái đẹp
Otaku, Weeaboo là gì? Sự khác nhau giữa Otaku và Weeaboo tại Nhật Bản
  • Chibi (チビ,ちび?) – nhân vật tí hon và “ngắn ngủn” nhưng đáng yêu
  • CG - Computer Graphic - Hình ảnh đã qua chỉnh sửa trên máy tính để nâng cao chất lượng.
  • Comiket (コミケット, Comiketto) – Comics Market (コミックマーケット, Komikku Māketto) – Hội chợ truyện tranh lớn nhất thế giới, tổ chức 6 tháng một lần ở Toky
  • Doujinshi (同人誌) – Manga/Tạp chí nghiệp dư.
  • Dub - Lồng tiếng cho anime sang ngôn ngữ khác.
  • Ending - ED - Nhạc kết thúc.
  • Enjo kousai (援助交際) – Thuật ngữ mô tả các nữ sinh quan hệ tình dục với những người đàn ông lớn tuổi để kiếm tiền
  • Expertise- Thể loại về chuyên môn nghề nghiệp.
  • Eyecatch (アイキャッチ, Aikyachi) – Một cảnh hay hình minh họa để bắt đầu và kết thúc một đoạn quảng cáo trong chương trình TV ở Nhật
  • Fan fiction (ファン フィクション, Fan Fikushion) – Tác phẩm được viết bởi fan của một loại hình giải trí nào đó, bao gồm cả anime. 
  • Fansub - fan-subtitled - Phiên bản anime mà fan dịch và phụ đề sang ngôn ngữ khác
  • Figure - Mô hình nhân vật.
  • Futanari - Nhân vật có ngoại hình là nữ nhưng có bộ phận sinh dục nam. 
  • Gakuran (学ラン) - Đồng phục cho nam sinh cấp 2 và 3 ở Nhật. 
  • Galge ( ギャルゲ) – Girl games. Đây là một thể loại game Nhật tập trung việc tương tác với gái 2D.
  • Gothloli (ゴスロリ, Gosurori) - Gothic Lolita (ゴシック・ロリータ, Goshikku Rorīta) - Một xu hướng thời trang mà phụ nữ trẻ mặc như búp bê. 
  • Harem - nhiều nhân vật nữ thích một nhân vật nam chính.  
  • Hikikomori - là người tự nhốt mình lại trong nhà, đôi khi từ chối rời khỏi nhà dù thế nào đi nữa. Xem ngay: Hội chứng Hikikomori- Người Nhật trẻ tự xa lánh cộng đồng
  •  Josei (女性) - Thể loại dành cho phụ nữ trưởng thành
  • Light Novel (ライトノベル, raito noberu) - Tiểu thuyết có hình minh họa. 
  • Live action - Là thể loại phim được chuyển thể từ tiểu thuyết, manga, anime. 
  • Lolicon (ロリコン) - những tên chỉ thích bé gái
  • MADMovie (MADムービー, Maddo Mūbī) - Đoạn video do fan làm. 
  • Magical boys (魔法少年, mahou shounen) - Chàng trai phép thuật. 
  • Magical girls (魔法少女, mahou shoujo) - Cô gái phép thuật.
  • Magical girlfriend - Exotic Girlfriend - Thể loại chỉ tình yêu giữa một chàng trai với một cô gái không phải người 
  • Nekomimi (猫耳, miêu nhĩ) - Nhân vật nữ với tai mèo và đuôi mèo, phần còn lại là cơ thể người.
  • One-shot - Ở Nhật, chỉ manga ngắn chỉ dài khoảng 15 - 60 trang.
  • Opening - OP - Nhạc mở đầu
  • Original Soundtrack - OST - Nhạc trong anime, phim.
  • Otome gēmu ( 乙女ゲーム) – Maiden games - Game nhắm vào thị trường nữ giới.
  • OVA - Original Video Animation, hay OVA, chỉ anime phát hành trên DVD, BD thay vì thông qua rạp, truyền hình.
  • Owari (おわり, オワリ, 終わり, 終) - "Kết thúc"
  • Sentai (戦隊) - Tiếng Nhật là "chiến đội".
  • Shoujo (少女) - Thể loại dành cho con gái
  • Shoujo-ai (少女愛) – Thể loại đồng tính nữ, không đề cập đến vấn đề tình dục.
  • Shounen (少年) - Thể loại dành cho con trai. 
  • Shounen-ai (少年愛) - Thể loại đồng tính nam, không đề cập đến vấn đề tình dục.
  • Robot / Mecha - Thể loại về Robot
  • Waifu - Nhân vật nữ được ai đó xem là "vợ 2D". Xuất phát từ Azumanga Daioh.
  • Trap - Crossdress, gender bender, đàn ông con trai trang điểm và mặc đồ sao cho giống con gái.
  • Seinen (青年) - Thể loại dành cho nam trưởng thành.
  • Yamato Nadeshiko (大和撫子) - Người phụ nữ lí tưởng, giỏi việc nội trợ.
  •  Hideyoshi: một loại giới tính mới xuất phát từ anime Baka to Test to Shoukanjuu
  • Yuri (百合) - Thể loại đồng tính nữ, có đề cập đến vấn đề tình dục.
Xem ngay: 10 bộ phim hoạt hình Anime Nhật Bản hay nhất   Trên đây là những thông tin về Otaku, Weeaboo Nhật Bản, nếu có điều gì cần bổ sung cho bài viết hãy để lại bình luận cuối bài viết nhé!    

Từ khóa » Hình ảnh Giang Họ Anime Nữ