Oxide – Wikipedia Tiếng Việt

Sắt(III) oxide (Fe2O3).

Oxide (/ˈɒksd/), hay oxit theo phiên âm tiếng Việt, là một hợp chất gồm ít nhất một nguyên tử oxy và một nguyên tố khác.[1][a] Bản thân oxide là một dianion của oxy, một ion O2− với oxy ở trạng thái oxy hóa −2. Hầu hết vỏ Trái Đất có tồn tại oxide. Ngay cả những vật liệu được coi là nguyên tố tinh khiết cũng thường có một lớp phủ oxide. Ví dụ, lá kim loại nhôm được phủ một lớp vỏ mỏng nhôm oxide (được gọi là lớp thụ động) để bảo vệ chúng khỏi quá trình oxy hóa.[2]

Hình thành

[sửa | sửa mã nguồn]

Oxide liên kết với tất cả các nguyên tố, ngoại trừ một số nguyên tố khí hiếm. Có rất nhiều cách hình thành nên hợp chất oxide.

Oxide của nguyên tố kim loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhiều oxide kim loại phát sinh do sự phân hủy các hợp chất khác, ví dụ như carbonat, hydroxide và nitrat. Trong quá trình tạo ra calci oxide, calci carbonat (đá vôi) bị phân hủy khi đun nóng, giải phóng khí carbon dioxide:[2]

CaCO 3 ⟶ CaO + CO 2 ↑ {\displaystyle {\ce {CaCO3 -> CaO + CO2 ^}}}

Các kim loại quý (chẳng hạn như vàng và platin) được đánh giá cao vì chúng hạn chế được sự kết hợp hóa học trực tiếp với oxy.[2]

2 NiS + 3 O 2 ⟶ 2 NiO + 2 SO 2 ↑ {\displaystyle {\ce {2NiS + 3 O2 -> 2 NiO + 2 SO2 ^}}}

Oxide của nguyên tố phi kim

[sửa | sửa mã nguồn]

Các oxide phi kim quan trọng và phổ biến là carbon dioxide và carbon monoxide. Những hợp chất này hình thành khi quá trình oxy hóa hoàn toàn hoặc một phần carbon hoặc hydrocarbon xảy ra. Trong môi trường thiếu hụt oxy, carbon monoxide được tạo ra:[2]

CH 4 + 2 O 2 ⟶ CO 2 + 2 H 2 O {\displaystyle {\ce {CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O}}} hay 2 CH 4 + 3 O 2 ⟶ 2 CO + 4 H 2 O {\displaystyle {\ce {2CH4 + 3 O2 -> 2CO + 4 H2O}}} C + O 2 ⟶ CO 2 {\displaystyle {\ce {C + O2 -> CO2}}} hay 2 C + O 2 ⟶ 2 CO {\displaystyle {\ce {2C + O2 -> 2CO}}}

Nitơ (N2) khó phản ứng với oxy biến thành oxide, nhưng quá trình đốt cháy amonia tạo ra nitric oxide, oxide này tiếp tục phản ứng với oxy:

4 NH 3 + 5 O 2 ⟶ 4 NO + 6 H 2 O {\displaystyle {\ce {4 NH3 + 5 O2 -> 4 NO + 6 H2O}}} 2 NO + O 2 ⟶ 2 NO 2 {\displaystyle {\ce {2NO + O2 -> 2 NO2}}}

Những phản ứng này được thực hiện trong quá trình sản xuất acid nitric.[3]

Phản ứng

[sửa | sửa mã nguồn]

Phản ứng khử

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhiều oxit kim loại có thể chuyển hóa thành kim loại nguyên chất chỉ bằng cách nung nóng. Quá trình này được gọi là phân hủy nhiệt. Ví dụ, bạc oxit sẽ phân hủy ở 200°C:

2 Ag2O → 4 Ag + O2

Tuy nhiên, trong hầu hết các trường hợp, oxit kim loại được khử bằng một chất khử hóa học. Một chất khử phổ biến và rẻ tiền là carbon dưới dạng than cốc. Ví dụ nổi bật nhất là trong quá trình luyện quặng sắt. Quá trình này bao gồm nhiều phản ứng, nhưng phương trình đơn giản hóa thường được biểu diễn như sau:

2 Fe2O3 + 3 C → 4 Fe + 3 CO2

Ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Các hợp chất giữa fluor và oxy như OF2 và O2F2 không được gọi là oxide của fluor mà là fluoride của oxy. Vì fluor có độ âm điện lớn hơn nên số oxy hóa của oxy lần lượt là +2 và +1. Hơn nữa, liên kết O-F bị phân cực về phía fluor, thay vì phía oxy như các oxide cộng hóa trị. Vì vậy, chúng không được coi là các oxide.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hein, Morris; Arena, Susan (2006). Foundations of College Chemistry (ấn bản thứ 12). Wiley. ISBN 9780471741534.
  2. ^ a b c d Greenwood, N. N.; & Earnshaw, A. (1997). Chemistry of the Elements (2nd Edn.), Oxford:Butterworth-Heinemann. ISBN 0-7506-3365-4.
  3. ^ Thiemann, Michael; Scheibler, Erich; Wiegand, Karl Wilhelm (2000). "Nitric Acid, Nitrous Acid, and Nitrogen Oxides". Bách khoa toàn thư Ullmann về Hóa chất công nghiệp. Weinheim: Wiley-VCH. doi:10.1002/14356007.a17_293. ISBN 978-3527306732.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Oxide.
  • Fully Exploiting the Potential of the Periodic Table through Pattern Recognition Schultz, Emeric. J. Chem. Educ. 2005 82 1649.
  • x
  • t
  • s
Oxide
Số oxy hóa hỗn hợp
  • Antimon tetroxide (Sb2O4)
  • Cobalt(II,III) oxide (Co3O4)
  • Sắt(II,III) oxide (Fe3O4)
  • Chì(II,IV) oxide (Pb3O4)
  • Mangan(II,III) oxide (Mn3O4)
  • Triurani octoxide (U3O8)
Số oxy hóa +1
  • Đồng(I) oxide (Cu2O)
  • Dicarbon monoxide (C2O)
  • Dichlor monoxide (Cl2O)
  • Lithi oxide (Li2O)
  • Kali oxide (K2O)
  • Rubidi oxide (Rb2O)
  • Bạc oxide (Ag2O)
  • Thali(I) oxide (Tl2O)
  • Natri oxide (Na2O)
  • Nước (H2O)
  • Bor monoxide (B2O)
  • Dinitơ monoxide (N2O)
Số oxy hóa +2
  • Nhôm(II) oxide (AlO)
  • Bari oxide (BaO)
  • Beryli oxide (BeO)
  • Cadmi(II) oxide (CdO)
  • Calci oxide (CaO)
  • Carbon monoxide (CO)
  • Chromi(II) oxide (CrO)
  • Cobalt(II) oxide (CoO)
  • Đồng(II) oxide (CuO)
  • Sắt(II) oxide (FeO)
  • Chì(II) oxide (PbO)
  • Magnesi oxide (MgO)
  • Thủy ngân(II) oxide (HgO)
  • Nickel(II) oxide (NiO)
  • Nitơ monoxide (NO)
  • Paladi(II) oxide (PdO)
  • Stronti oxide (SrO)
  • Lưu huỳnh monoxide (SO)
  • Disulfur dioxide (S2O2)
  • Thiếc(II) oxide (SnO)
  • Titani(II) oxide (TiO)
  • Vanadi(II) oxide (VO)
  • Kẽm oxide (ZnO)
Số oxy hóa +3
  • Nhôm oxide (Al2O3)
  • Antimon trioxide (Sb2O3)
  • Diarsenic trioxide (As2O3)
  • Bismuth(III) oxide (Bi2O3)
  • Chromi(III) oxide (Cr2O3)
  • Dinitơ trioxide (N2O3)
  • Erbi(III) oxide (Er2O3)
  • Gadolini(III) oxide (Gd2O3)
  • Gali(III) oxide (Ga2O3)
  • Holmi(III) oxide (Ho2O3)
  • Indi(III) oxide (In2O3)
  • Sắt(III) oxide (Fe2O3)
  • Lanthan oxide (La2O3)
  • Luteti(III) oxide (Lu2O3)
  • Nickel(III) oxide (Ni2O3)
  • Diphosphor trioxide (P4O6)
  • Promethi(III) oxide (Pm2O3)
  • Rhodi(III) oxide (Rh2O3)
  • Samari(III) oxide (Sm2O3)
  • Scandi(III) oxide (Sc2O3)
  • Terbi(III) oxide (Tb2O3)
  • Thali(III) oxide (Tl2O3)
  • Thulium(III) oxide (Tm2O3)
  • Titani(III) oxide (Ti2O3)
  • Wolfram(III) oxide (W2O3)
  • Vanadi(III) oxide (V2O3)
  • Yterbi(III) oxide (Yb2O3)
  • Ytri(III) oxide (Y2O3)
  • Dibor trioxide (B2O3)
Số oxy hóa +4
  • Carbon dioxide (CO2)
  • Carbon trioxide (CO3)
  • Ceri(IV) oxide (CeO2)
  • Chlor dioxide (ClO2)
  • Chromi(IV) oxide (CrO2)
  • Dinitơ tetroxide (N2O4)
  • Germani dioxide (GeO2)
  • Hafni(IV) oxide (HfO2)
  • Chì(IV) oxide (PbO2)
  • Mangan dioxide (MnO2)
  • Nitơ dioxide (NO2)
  • Plutoni(IV) oxide (PuO2)
  • Rhodi(IV) oxide (RhO2)
  • Rutheni(IV) oxide (RuO2)
  • Selen dioxide (SeO2)
  • Silic dioxide (SiO2)
  • Lưu huỳnh dioxide (SO2)
  • Teluri dioxide (TeO2)
  • Thori dioxide (ThO2)
  • Thiếc(IV) oxide (SnO2)
  • Titani dioxide (TiO2)
  • Wolfram(IV) oxide (WO2)
  • Urani dioxide (UO2)
  • Vanadi(IV) oxide (VO2)
  • Zirconi dioxide (ZrO2)
  • Rubidi superoxide (RbO2)
  • Natri superoxide (NaO2)
  • Kali superoxide (KO2)
Số oxy hóa +5
  • Antimon pentoxide (Sb2O5)
  • Diarsenic pentoxide (As2O5)
  • Dinitơ pentoxide (N2O5)
  • Niobi pentoxide (Nb2O5)
  • Diphosphor pentoxide (P2O5)
  • Tantal pentoxide (Ta2O5)
  • Vanadi(V) oxide (V2O5)
Số oxy hóa +6
  • Chromi trioxide (CrO3)
  • Molybden trioxide (MoO3)
  • Rheni trioxide (ReO3)
  • Seleni trioxide (SeO3)
  • Lưu huỳnh trioxide (SO3)
  • Teluri trioxide (TeO3)
  • Wolfram(VI) oxide (WO3)
  • Urani trioxide (UO3)
  • Xenon trioxide (XeO3)
  • Bor suboxide (B6O)
Số oxy hóa +7
  • Dichlor heptoxide (Cl2O7)
  • Mangan heptoxide (Mn2O7)
  • Rheni(VII) oxide (Re2O7)
  • Techneti(VII) oxide (Tc2O7)
Số oxy hóa +8
  • Osmi tetroxide (OsO4)
  • Rutheni tetroxide (RuO4)
  • Xenon tetroxide (XeO4)
  • Iridi tetroxide (IrO4)
  • Hassi tetroxide (HsO4)
Có liên quan
  • Oxocarbon
  • Suboxide
  • Oxyanion
  • Ozonide
Carbon sắp xếp theo số oxy hóa. Thể loại:oxide

Từ khóa » Hình ảnh Oxit