Oxit Axit Là Gì, Oxit Axit Gồm Những Chất Nào ? - Đáp Án Chuẩn

Oxit axit là gì, oxit axit gồm những chất nào ? với các bạn đam mê môn hóa học này thì chắc chắn đã nghe nói đến Oxit axit, tuy nhiên thì có nhiều bạn học sinh vẫn chưa thể nắm rõ được về Oxit axit. Vậy với bài viết ngày hôm nay chúng tôi sẽ giúp các bạn học sinh thì hiểu sâu hơn về chất hóa học này nhé.

Tóm tắt

Toggle
  • Oxit axit là gì?
  • Oxit axit gồm những chất nào?
  • Oxit axit gồm những chất thường gặp
  • Tính chất hóa học của oxit axit
    • Tính tan
    • Gốc axit tương ứng có hoá trị II
    • Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị II
    • Đối với axit có gốc axit hoá trị III
    • Tác dụng với bazơ tan
    • Oxit trung tính
    • Oxit lưỡng tính
    • Tác dụng với oxit bazo tan để tạo ra muối

Oxit axit là gì?

Oxit axit là hợp chất gồm một hay nhiều nguyên tử phi kim kết hợp với một hay nhiều nguyên tử oxit. Oxit axit hay còn được gọi là anhydrid axit, thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit, các oxit phản ứng với nước sẽ tạo thành axit, hoặc với một bazơ sẽ tạo thành muối. Chúng là các oxit của phi kim hoặc kim loại ở trạng thái oxy hóa cao.

Oxit axit gồm những chất nào?

Muốn hiểu được Oxit axit gồm những chất nào thì các bạn học sinh phải biết phân biệt được với những dạng axit khác. Mà để biết được thì các bạn phải nắm rõ được định nghĩa cũng như là công thức tổng quát. Vậy chúng ta hãy cùng tìm hiểu về các loại axit nhé

Oxit là một hợp chất gồm 2 nguyên tố, bao gồm oxi và một nguyên tố khác với công thức tổng quát là MxOy. Oxit thường được chia thành các loại là oxit axit, oxit bazơ, oxit trung tính và oxit lưỡng tính.

Oxit axit: là một axit có thể tác dụng được với bazơ để tạo thành muối và nước, phản ứng với nước tạo ra axit tương ứng. Ví dụ: Oxit axit gồm những chất Mn2O7 – HMnO4, P2O5 – H3PO4, CO2 – H2CO3

Oxit bazơ: Là những oxit tác dụng được với axit để tạo ra muối và nước. Một số ít oxit bazơ khi phản ứng với nước tạo thành bazơ tan gọi là kiềm. Ví dụ Oxit bazơ gồm những chất: CaO – Ca(OH)2, CuO – Cu(OH)2, Fe2O3 – Fe(OH)3, Na2O – NaOH.

Oxit lưỡng tính: là loại oxit có thể tác dụng được với cả axit hoặc bazơ tạo thành muối và nước. Ví dụ Oxit lưỡng tính gồm những chất: Al2O3, ZnO.

Oxit trung tính: là loại oxit không phản ứng với nước để tạo ra bazơ hay axit và cũng không phản ứng với bazơ hay axit để tạo thành muối. Ví dụ Oxit trung tính gồm những chất: CO (cacbon monoxit), NO (nitơ monoxit),…

Oxit axit gồm những chất thường gặp

STTCác oxit thường gặpCác axit tương ứngSTTCác oxit thường gặpCác axit tương ứng
1CO2Cacbon đioxit – H2CO316I2OĐiiốt oxit – HIO
2SO2Lưu huỳnh đioxit – H2SO317I2O3Điiốt trioxit – HIO2
3SO3Lưu huỳnh trioxit – H2SO418I2O5Điiốt pentaoxit – HIO3
4N2O3Đinitơ trioxit – HNO219I2O7Điiốt heptaoxit – HIO4
5N2O5Đinitơ pentaoxit – HNO320Br2OĐibrôm oxit – HBrO
6P2O3Điphotpho trioxit – H3PO321Br2O3Đibrôm trioxit – HBrO2
7P2O5Điphotpho pentaoxit – H3PO422Br2O5Đibrôm pentaoxit – HBrO3
8Cl2OĐiclo oxit – HClO23Br2O7Đibrôm heptaoxit – HBrO4
9Cl2O3Điclo trioxit – HClO224TeO2Telua đioxit – H2TeO3
10Cl2O5Điclo pentaoxit – HClO325F2OĐiflo oxit – UFO
11Cl2O7Điclo heptaoxit – HClO426UO2Urani đioxit – H2UO3
12CrO3Crôm trioxit – H2Cr2O7 và H2CrO427UO3Urani trioxit – H2UO4
13SiO2Silic đioxit – H2SiO328WO3Wolfram trioxit – H2WO4
14SeO2Selen đioxit – H2SeO329Mn2O7Đimangan heptaoxit – HMnO4
15SeO3Selen trioxit – H2SeO4

Tính chất hóa học của oxit axit

Tính tan

Trừ SiO2 thì hầu hết các oxit axit đều tan trong nước để tạo thành dung dịch axit.

Ví dụ:

SO3 + H2O → H2SO4

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

N2O5 + H2O → 2HNO3

SO2 + H2O→ H2SO3

Gốc axit tương ứng có hoá trị II

Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị I:Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 1: Phản ứng tạo muối axit

  • NaOH + SO2→ NaHSO3

Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị II

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 1: Phản ứng tạo muối trung hoà : CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2: Phản ứng tạo muối axit : SiO2 + Ba(OH)2 → BaSiO3

Đối với axit có gốc axit hoá trị III

Đối với kim loại có hoá trị I:

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 6: P2O5 + 6NaOH → 2Na2HPO4 +H2O

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 4: P2O5 + 4NaOH → 2NaH2PO4 +H2O

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2: P2O5 + 2NaOH +H2O → 2NaH2PO4

Tác dụng với bazơ tan

Bazo tan là bazo của kim loại kiềm và kiềm thổ mới. Cụ thể, có 4 bazo tan như sau: NaOH, Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2.

P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O

Tuỳ vào tỉ lệ mol giữa oxit axit và bazơ tham gia phản ứng mà sản phẩm tạo ra sẽ khác nhau, có thể là nước + muối trung hoà, muối axit hoặc hỗn hợp 2 muối.

Oxit trung tính

Đây là oxit không phản ứng với nước để tạo bazơ hay axit, không phản ứng với bazơ hay axit để tạo muối.

Ví dụ: Cacbon monoxit – CO, Nitơ monoxit – NO,…

Oxit axit tác dụng với nước H2O

Đa số các loại oxit axit khi tác dụng với nước H2O sẽ tạo ra dung dịch axit trừ SiO2.

SO3 + H2O → H2SO4

CO2 + H2O→ H2CO3 (Phản ứng thuận nghịch)

Oxit lưỡng tính

Là loại oxit có thể tác dụng với axit hoặc bazơ để tạo muối và nước.

Ví dụ: Al2O3, ZnO.

Tác dụng với oxit bazo tan để tạo ra muối

Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (Na2O, CaO, K2O, BaO)

SO3 + CaO -> CaSO4

P2O5 + 3Na2O -> 2Na3PO4

Hi vọng với bài viết Oxit axit là gì, oxit axit gồm những chất nào ? bạn sẽ hiểu rõ về oxit rồi nhé, chúc các bạn học tập vui vẻ.

Tham khảo thêm:
  1. OXIT Bazơ không tác dụng với nước là chất nào sau đây? Giải thích vì sao?
  2. Đông nam bộ gồm những tỉnh nào? Có bao nhiêu tỉnh thành phố?
  3. Oxit kim loại không tác dụng với nước là chất nào sau đây? Giải thích vì sao?
  4. CaO là oxit gì, CaO là chất gì, hóa trị của CaO ?
  5. Vùng Tây bắc gồm những tỉnh nào? Có bao nhiêu tỉnh thành phố?
  6. CuO là oxit gì, CuO là chất gì, CuO có màu gì?
  7. Các Tính chất hóa học của oxit
  8. Oxit là gì, tính chất hóa học của oxit ?
  9. Tính chất hóa học đặc trưng của Kim loại là gì ?
  10. Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH với những chất nào sau đây?
  11. Axit là gì, tính chất hóa học của axit ?
  12. Số tự nhiên là gì, gồm những số nào, ký hiệu, bài tập số tự nhiên?

Từ khóa » Các Hợp Chất Nào Sau đây Là Oxit Axit