Oxit Là Gì? Công Thức, Cách Gọi Tên Và Phân Loại Oxit? - TopLoigiai
Có thể bạn quan tâm
Nhắc tới oxi, chắc hẳn ai trong chúng ta cũng đều biết về nó và đã nghe qua phản ứng của oxi với các kim loại và phi kim. Vậy sản phẩm tạo ra từ các phản ứng đó được gọi là gì? Oxit axit hay oxit bazo hay tên gì khác? Công dụng của chúng trong đời sống hàng ngày ra sao?
Để giải đáp các câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kĩ hơn về oxit, để biết rõ nó là gì, có công thức ra sau và có tính chất gì nhé.
Mục lục nội dung Oxit là gì? công thức của Oxit, phân loại và tính chất từng loại Oxit?I. Oxit là gì?II. Công thức của OxitIII. Các loại oxit và tính chất của từng loạiIV. Cách gọi tên OxitBài tập vận dụng về oxit1. Đề bàiĐáp ánGiải bài tập sách giáo khoa Bài 26Giải bài tập sách bài tập Bài 26Oxit là gì? công thức của Oxit, phân loại và tính chất từng loại Oxit?
I. Oxit là gì?
- Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
- Ví dụ: Các hợp chất Oxit như: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2,...
II. Công thức của Oxit
- Công thức chung của Oxit là: MxOy
Ví dụ công thức của CO2
- Trong đó: Gồm có kí hiệu hóa học của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu hóa học của nguyên tố M (có hóa trị n) kèm theo chỉ số x theo đúng quy tắc về hóa trị: II.y = n.x
III. Các loại oxit và tính chất của từng loại
1. Oxit axit
Oxit axit thường là oxit của phi kim, khi cho oxit tác dụng với nước thì thu được một axit tương ứng.
Ví dụ:
CO2: axit tương ứng là axit cacbonic H2CO3
SO2: axit tương ứng là axit sunfuric H2SO4
P2O5: axit tương ứng là axit phophoric H3PO4
Một vài tính chất của Oxit axit như sau:
Tính tan: Đa số các oxit axit khi hoà tan vào nước sẽ tạo ra dung dịch axit trừ SiO2:
Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
FeO + HCl → FeCl2 + H2O CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Tác dụng với oxit bazơ tan: Oxit axit tác dụng với oxit bazơ tan sẽ tạo muối:
SO3 + CaO -> CaSO4
P2O5 +3Na2O -> 2Na3PO4
Tác dụng với bazơ tan: Tuỳ vào tỉ lệ mol giữa oxit axit và bazơ phản ứng sẽ cho ra nước + muối trung hoà, muối axit hay hỗn hợp 2 muối:
* Gốc axit tương ứng có hoá trị II:
– Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị I:
Tỉ lệ mol B: OA là 1:
NaOH +SO2 -> NaHSO3 (Phản ứng tạo muối axit)
Tỉ lệ mol B: OA là 2:
2KOH +SO3 -> K2SO3 +H2O (Phản ứng tạo muối trung hoà)
– Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị II:
Tỉ lệ mol OA: B là 1:
CO2 +Ca(OH)2 ->CaCO3 (Phản ứng tạo muối trung hoà)
Tỉ lệ mol OA: B là 2:
SiO2 + Ba(OH)2 ->BaSiO3 (Phản ứng tạo muối axit)
* Đối với axit có gốc axit hoá trị III:
– Đối với kim loại có hoá trị I:
Tỉ lệ mol B: OA là 6:
P2O5 +6NaOH ->2Na2HPO4 +H2O
Tỉ lệ mol B: OA là 4:
P2O5 +4NaOH ->2NaH2PO4 +H2O
Tỉ lệ mol B: OA là 2:
P2O5 + 2NaOH +H2O ->2NaH2PO4
2. Oxit bazơ
Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
Ví dụ:
CaO: bazơ tương ứng là canxi hidroxit Ca(OH)2
CuO: bazơ tương ứng là đồng hidroxit Cu(OH)2
Fe2O3: bazơ tương ứng là Fe(OH)3
Na2O : bazơ tương ứng là NaOH
Một vài tính chất của Oxit bazơ như sau
Tác dụng với nước: Chỉ có oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ là tác dụng với nước. Những oxit bazơ tác dụng với nước và do đó cũng tan được trong nước là: Na2O, K2O, CaO, BaO, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO.
Công thức: R2On + nH2O —> 2R(OH)n (n là hóa trị của kim loại R).
R(OH)n tan trong nước, dung dịch thu được ta gọi chung là dung dịch bazơ hay dung dịch kiềm (dung dịch bazơ tan). Các dung dịch bazơ này thường làm giấy quì tím chuyển sang màu xanh và làm phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng.
Tác dụng với axit: Hầu hết các oxit bazơ tác dụng với axit (Thường là HCl hoặc H2SO4) tạo thành muối và nước.
Công thức: Oxit bazơ + Axit —> Muối + H2O
Tác dụng với oxit axit: Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối. Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (tan được trong nước).
Công thức: Oxit bazơ + Oxit axit —-> Muối
Ngoài ra, còn có oxit lưỡng tính và oxit trung tính
- Oxit lưỡng tính: là oxit có thể tác dụng với axit hoặc bazơ tạo ra muối và nước. Ví dụ: Al2O3,ZnO
- Oxit trung tính: là oxit không phản ứng với nước để tạo ra bazơ hay axit nhưng oxit này không phản ứng với bazơ hay axit để tạo muối.Ví dụ: CO, NO,..
IV. Cách gọi tên Oxit
1. Đối với kim loại, phi kim chỉ có một hoá trị duy nhất
Cách gọi tên oxit như sau: tên oxit = tên nguyên tố + oxit
Ví dụ:
- K2O: Kali oxit
NO: Nito oxit
CaO: Canxi oxit
Al2O3: Nhôm oxit
Na2O: Natri oxit
2. Đối với kim loại có nhiều hoá trị
Cách gọi tên như sau: tên oxit = tên kim loại ( hoá trị ) + oxit
Ví dụ:
FeO : sắt (II) oxit
Fe2O3: sắt (III) oxit
CuO: đồng (II) oxit
3. Đối với phi kim loại có nhiều hoá trị
Cách gọi tên như sau:
Tên oxit = ( tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim ) tên phi kim + ( tiền tố chỉ số nguyên tử oxit ) oxit
Tiền tố: - Mono: nghĩa là 1.
- Đi : nghĩa là 2.
- Tri : nghĩa là 3.
- Tetra : nghĩa là 4.
- Penta : nghĩa là 5.
Vi dụ:
- SO2 : Lưu huỳnh đioxit.
- CO2 : Cacbon đioxit.
- N2O3 : Đinitơ trioxit.
- N2O5 : Đinitơ pentaoxit.
Bài tập vận dụng về oxit
1. Đề bài
Bài 1: Trong các CTHH sau: BaO, C2H6O, ZnO, SO3, KOH, CO2.
a) CTHH nào là CTHH của oxit.
b) Phân loại oxit axit và oxit bazơ.
c) Gọi tên các oxit đó.
Bài 2: Cho các oxit sau: SO2, CaO, Al2O3, P2O5.
a) Các oxit này có thể được tạo thành từ các đơn chất nào?
b) Viết phương trình phản ứng điều chế các oxit trên.
Bài 3: Hoàn thành bảng sau:
Thành phần | CTHH | Phân loại | Tên gọi |
N (V) và O | |||
Fe (III) và O | |||
S (IV) và ) O | |||
Mg và O |
Bài 4: Hoàn thành bảng sau:
CTHH | Loại oxit | Tên gọi |
CO2 | ||
CuO | ||
Na2O | ||
N2O5 | ||
SO3 | ||
FeO |
Bài 5: Oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Hãy cho biết oxit trên thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ.
Bài 6: Một hợp chất oxit chứa 50% về khối lượng của S. Xác định CTHH của oxit.
Bài 7: CTHH của một sắt oxit có tỉ lệ khối lượng mFe : mO. Xác định CTHH của oxit
Đáp án
Bài 1:
Các CTHH của oxit là: BaO, ZnO, SO3, CO2.
- Oxit bazo:
BaO: Bari oxit
ZnO: Kẽm oxit
- Oxit axit:
SO3: Lưu huỳnh trioxit
CO2: Cacbon đioxit
Bài 2:
- SO2 tạo nên từ 2 đơn chất là S và O2.
- CaO tạo nên từ 2 đơn chất là Ca và O2.
- Al2O3 tạo nên từ 2 đơn chất là Al và O2.
- P2O5 tạo nên từ 2 đơn chất là P và O2.
Bài 3:
Thành phần | CTHH | Phân loại | Tên gọi |
N (V) và O | N2O5 | Oxit axit | Đi nitơ pentaoxit |
Fe (III) và O | Fe2O3 | Oxit bazo | Sắt (III) oxit |
S (IV) và ) O | SO2 | Oxit axit | Lưu huỳnh đioxit |
Mg và O | MgO | Oxit bazo | Magie oxit |
Bài 4:
CTHH | Loại oxit | Tên gọi |
CO2 | Oxit axit | Cacbon đioxit |
CuO | Oxit bazo | Đồng (II) oxit |
Na2O | Oxit bazo | Natri oxit |
N2O5 | Oxit axit | Đinitơ pentaoxit |
SO3 | Oxit axit | Lưu huỳnh trioxit |
FeO | Oxit bazo | Sắt (II) oxit |
Bài 7
CTHH của oxit: FexOy. => =>
Vậy CTHH là Fe2O3.
Giải bài tập sách giáo khoa Bài 26
Xem ngay các bài giải tại đây
Giải bài tập sách bài tập Bài 26
Xem ngay các bài giải tại đây
Trên đây là những thông tin về oxit mà Top lời giải đã chia sẻ đến các bạn. Hy vọng qua bài viết trên các bạn đã biết được oxit là gì? Công thức, cách gọi tên, phân loại oxit? Và một số dạng bài tập về oxit hay. Chúc các bạn học tập tốt và đón xem các bài học tiếp theo của Top lời giải nhé!
Từ khóa » Kể Tên Oxit Axit
-
Công Thức, Tính Chất Hoá Học, Phân Loại Và Cách Gọi Tên Oxit
-
Oxit Axit Là Gì? Tính Chất Hóa Học Và Hướng Dẫn Bài Tập ... - VietChem
-
Các Oxit Axit Thường Gặp - Khái Niệm Oxit Axit Bazơ Muối Là Gì
-
Oxit Axit Là Gì? Tính Chất Hóa Học, Công Thức Và Các Oxit Axit
-
Oxit Là Gì, Phân Loại Oxit, Cách Gọi Tên Oxit
-
OXIT AXIT LÀ GÌ? TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT AXIT
-
Oxit Axit: Định Nghĩa, Cách Gọi Tên, Tính Chất Và Bài Tập Thực Hành
-
Các Oxit Axit Thường Gặp - Payday Loanssqa
-
Hãy Kể Tên Và Viết Công Thức Hóa Học Của 5 Oxit Mà Em Biết
-
Oxit Là Gì, Công Thức Và Cách Gọi Tên Của Oxit, Phân Loại Oxit Và Bài Tập
-
Tính Chất Hoá Học Của Oxit Axit, Oxit Bazơ Và Bài Tập
-
Oxit Là Gì ? Cách Gọi Tên Và Phân Loại Oxit Như Nào ? - Hóa Học 24H
-
Oxide Acid – Wikipedia Tiếng Việt
-
Hãy Kể Tên Và Viết Công Thức Hóa Học Của 5 Oxit Mà Em Biết | Tech12h