Oxytocin – Wikipedia Tiếng Việt
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
| Dữ liệu lâm sàng | |
|---|---|
| Tên thương mại | Pitocin |
| AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
| Danh mục cho thai kỳ |
|
| Dược đồ sử dụng | Intranasal, IV, IM |
| Mã ATC |
|
| Tình trạng pháp lý | |
| Tình trạng pháp lý |
|
| Dữ liệu dược động học | |
| Sinh khả dụng | nil |
| Liên kết protein huyết tương | 30% |
| Chuyển hóa dược phẩm | hepatic oxytocinases |
| Chu kỳ bán rã sinh học | 1–6 min |
| Bài tiết | Biliary and Thận |
| Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
| Số đăng ký CAS |
|
| PubChem CID |
|
| IUPHAR/BPS |
|
| DrugBank |
|
| ChemSpider |
|
| Định danh thành phần duy nhất |
|
| KEGG |
|
| ChEBI |
|
| ChEMBL |
|
| ECHA InfoCard | 100.000.045 |
| Dữ liệu hóa lý | |
| Công thức hóa học | C43H66N12O12S2 |
| Khối lượng phân tử | 1007.19 g/mol |
| Mẫu 3D (Jmol) |
|
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
| | |

Oxytocin là một loại hormone của con người được tiết ra và chi phối não bộ trong quá trình liên quan đến tình dục và tình cảm, nó được sản sinh khi con người đạt cực khoái, khi cảm thấy lãng mạn, khi cho con bú sữa mẹ và khi sinh đẻ.[1][2][3][4] Đây là một hormone peptide và neuropeptide thường được sản xuất ở vùng dưới đồi và được giải phóng từ tuyến yên sau.[5] Oxytocin được giải phóng vào máu như một loại hormone để đáp ứng với hoạt động tình dục và trong quá trình sinh nở.[6][7] Vì oxytocin đóng vai trò trong gắn kết xã hội, hành vi làm mẹ và kết nối cảm xúc giữa mọi người nên nó còn được gọi một cách không chính thức là "hormone tình yêu".[8] Oxytocin được tạo ra bằng cách tách enzym từ tiền chất peptide được mã hóa bởi gen OXT của con người. Cấu trúc suy ra của nonapeptide là:
Cys – Tyr – Ile – Gln – Asn – Cys – Pro – Leu – Gly – NH2, or CYIQNCPLG-NH2.Nghiên cứu trên loài chuột đồng cỏ cho thấy oxytocin được giải phóng vào não của con cái trong quá trình hoạt động tình dục rất quan trọng để hình thành mối liên kết đôi với bạn tình của nó. Vasopressin dường như có tác dụng tương tự ở con đực.[9] Oxytocin có vai trò trong hành vi xã hội ở nhiều loài, vì vậy nó cũng có thể có ở con người. Trong một nghiên cứu năm 2003, nồng độ oxytocin trong máu của cả người và chó đều tăng sau một buổi vuốt ve kéo dài từ năm đến 24 phút, có thể đóng một vai trò trong mối liên kết tình cảm giữa người và chó.[10] Người ta đã chứng minh rằng oxytocin ảnh hưởng khác nhau đến nam và nữ. Phụ nữ được dùng oxytocin nhìn chung phản ứng nhanh hơn với các kích thích có liên quan đến xã hội so với nam giới được dùng oxytocin.[11] Ngoài ra, về ứng dụng thì chất chủ vận thụ thể oxytocin phân tử nhỏ như LIT-001 có thể hữu ích trong việc điều trị các rối loạn xã hội, ví dụ như trong bệnh tự kỷ.[12][13][14]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Audunsdottir K, Quintana DS (ngày 25 tháng 1 năm 2022). "Oxytocin's dynamic role across the lifespan". Aging Brain (bằng tiếng Anh). 2: 100028. doi:10.1016/j.nbas.2021.100028. ISSN 2589-9589. PMC 9997153. PMID 36908876. S2CID 246314607.
- ^ Leng G, Leng RI (tháng 11 năm 2021). "Oxytocin: A citation network analysis of 10 000 papers". Journal of Neuroendocrinology. 33 (11): e13014. doi:10.1111/jne.13014. hdl:20.500.11820/d2bdf31e-1d12-4abf-80a3-659a7e31a9f7. PMID 34328668. S2CID 236516186.
- ^ Francis DD, Young LJ, Meaney MJ, Insel TR (tháng 5 năm 2002). "Naturally occurring differences in maternal care are associated with the expression of oxytocin and vasopressin (V1a) receptors: gender differences". Journal of Neuroendocrinology. 14 (5): 349–53. doi:10.1046/j.0007-1331.2002.00776.x. PMID 12000539. S2CID 16005801.
- ^ Gainer H, Fields RL, House SB (tháng 10 năm 2001). "Vasopressin gene expression: experimental models and strategies". Experimental Neurology. 171 (2): 190–9. doi:10.1006/exnr.2001.7769. PMID 11573971. S2CID 25718623.
- ^ Gray's Anatomy: The Anatomical Basis of Clinical Practice (ấn bản thứ 41). Elsevier Health Sciences. 2015. tr. 358. ISBN 978-0-7020-6851-5.
- ^ Rogers K (ngày 7 tháng 7 năm 2023). "Oxytocin". Encyclopædia Britannica.
- ^ Chiras DD (2012). Human Biology (ấn bản thứ 7). Sudbury, MA: Jones & Bartlett Learning. tr. 262. ISBN 978-0-7637-8345-7.
- ^ "Oxytocin: The love hormone". Harvard Health (bằng tiếng Anh). ngày 20 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2023.
- ^ Vacek M (2002). "High on Fidelity: What can voles teach us about monogamy?". American Scientist. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2006.
- ^ Odendaal JS, Meintjes RA (tháng 5 năm 2003). "Neurophysiological correlates of affiliative behaviour between humans and dogs". Veterinary Journal. 165 (3): 296–301. doi:10.1016/S1090-0233(02)00237-X. PMID 12672376.
- ^ Lischke A, Gamer M, Berger C, Grossmann A, Hauenstein K, Heinrichs M, Herpertz SC, Domes G (tháng 9 năm 2012). "Oxytocin increases amygdala reactivity to threatening scenes in females". Psychoneuroendocrinology. 37 (9): 1431–1438. doi:10.1016/j.psyneuen.2012.01.011. PMID 22365820. S2CID 7981815.
- ^ Nashar PE, Whitfield AA, Mikusek J, Reekie TA (2022). "The Current Status of Drug Discovery for the Oxytocin Receptor". Oxytocin. Methods Mol Biol. Quyển 2384. New York, NY: Springer. tr. 153–174. doi:10.1007/978-1-0716-1759-5_10. ISBN 978-1-0716-1758-8. PMID 34550574. S2CID 239090096.
- ^ Gulliver D, Werry E, Reekie TA, Katte TA, Jorgensen W, Kassiou M (tháng 1 năm 2019). "Targeting the Oxytocin System: New Pharmacotherapeutic Approaches". Trends Pharmacol Sci. 40 (1): 22–37. doi:10.1016/j.tips.2018.11.001. hdl:1959.4/unsworks_81554. PMID 30509888. S2CID 54559394.
- ^ Frantz MC, Pellissier LP, Pflimlin E, Loison S, Gandía J, Marsol C, Durroux T, Mouillac B, Becker JA, Le Merrer J, Valencia C, Villa P, Bonnet D, Hibert M (tháng 10 năm 2018). "LIT-001, the First Nonpeptide Oxytocin Receptor Agonist that Improves Social Interaction in a Mouse Model of Autism" (PDF). J Med Chem. 61 (19): 8670–8692. doi:10.1021/acs.jmedchem.8b00697. PMID 30199637. S2CID 52181935.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Caldwell HK, Young WS (2006). "Oxytocin and Vasopressin: Genetics and Behavioral Implications" (PDF). Trong Abel L, Lim R (biên tập). Handbook of neurochemistry and molecular neurobiology. Berlin: Springer. tr. 573–607. ISBN 978-0-387-30348-2.
- Schmitz S, Höppner G, biên tập (2014). "Oxytocin as proximal cause of 'maternal instinct': weak science, post-feminism, and the hormones of mystique". Gendered neurocultures: feminist and queer perspectives on current brain discourses. challenge GENDER, 2. Wien: Zaglossus. ISBN 978-3-902902-12-2.
- Yong E (ngày 13 tháng 11 năm 2015). "The weak science behind the wrongly named moral molecule". The Atlantic..
Bài viết liên quan đến y học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
| Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn | |
|---|---|
| Quốc tế |
|
| Quốc gia |
|
| Khác |
|
- Bài hóa chất với tham số không rõ trong Infobox drug
- Sơ khai y học
- Hormone sinh dục
- Khoa học thần kinh
- Chất dẫn truyền thần kinh
- Protein người
- Cực khoái
- Thuốc chống lợi niệu
- Cho con bú
- Thu hút lẫn nhau
- Neuropeptide
- Thuốc giảm đau
- Trang đưa đối số thừa vào bản mẫu
- Nguồn CS1 tiếng Anh (en)
- Bài viết chứa mã định danh EBI đã thay đổi
- Infobox-drug molecular-weight unexpected-character
- Tất cả bài viết sơ khai
Từ khóa » Cơ Chế Oxytocin
-
Oxytocin - Dược Thư
-
Hormone Oxytocin Có Chức Năng Gì? | Vinmec
-
Bài Giảng Oxytocics Trong Sản Khoa, Tăng Co Bằng Oxytocin, Phát ...
-
Hormone Oxytocin: Tác Dụng Và Những Triển Vọng Trong Tương Lai
-
Oxytocin: Gây Chuyển Dạ đẻ Cho Người Mang Thai
-
OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA - KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ…
-
"Hormone Tình Yêu" Oxytocin Và Những Sự Thật Thú Vị - Hello Bacsi
-
Thuốc Tiêm Oxytocin: Tác Dụng, Liều Lượng Sử Dụng - Thuốc Dân Tộc
-
Tổng Quan Về Hệ Thống Hệ Nội Tiết - Phiên Bản Dành Cho Chuyên Gia
-
Hormone Oxytocin Là Gì? Vì Sao Oxytocin Giúp Tăng Lượng Sữa Mẹ
-
Phát Hiện Mới Về Oxytocin - Báo Sức Khỏe & Đời Sống
-
Sai Sót Liên Quan đến Việc Sử Dụng Oxytocin
-
Thông Tin Thuốc - Bản Tin Dược Lâm Sàng Số 7 Năm 2021