Pascal - Kiểu Ký Tự (char) - Tài Liệu đại Học
Có thể bạn quan tâm
- Miễn phí (current)
- Danh mục
- Khoa học kỹ thuật
- Công nghệ thông tin
- Kinh tế, Tài chính, Kế toán
- Văn hóa, Xã hội
- Ngoại ngữ
- Văn học, Báo chí
- Kiến trúc, xây dựng
- Sư phạm
- Khoa học Tự nhiên
- Luật
- Y Dược, Công nghệ thực phẩm
- Nông Lâm Thủy sản
- Ôn thi Đại học, THPT
- Đại cương
- Tài liệu khác
- Luận văn tổng hợp
- Nông Lâm
- Nông nghiệp
- Luận văn luận án
- Văn mẫu
- Tài liệu khác
- Home
- Tài liệu khác
- Pascal - Kiểu ký tự (char)
Tóm tắt nội dung tài liệu:
KIỂU KÝ TỰ (CHAR) 6.4.1. Ký tự và biến kiểu ký tự: Ký tự Mã ASCII Ký tự Mã ASCII Ký tự Mã ASCII 32 A 65 a 97 0 48 B 66 b 98 1 49 C 67 c 99 2 50 D 68 d 100 3 51 E 69 f 101 4 52 F 70 e 102 5 53 G 71 g 103 6 54 H 72 h 104 7 55 I 73 i 105 8 56 J 74 j 106 9 57 K 75 k 107 L 76 l 108 M 77 m 109 N 78 n 110 O 79 o 111 P 80 p 112 Q 81 q 113 R 82 r 114 S 83 s 115 T 84 t 116 U 85 u 117 V 86 v 118 W 87 w 119 X 88 x 120 Y 89 y 121 Z 90 z 122 Bảng 6.5 Các ký tự dùng trong máy tính điện tử được liệt kê đầy đủ trong bảng mã ASCII gồm 256 ký tự khác nhau và được đánh số thứ tự từ 0 đến 255. Số thứ tự của mỗi ký tự còn gọi là mã ASCII của ký tự đó. Biểu 6.5 liệt kê một phần của bảng mã ASCII gồm các chữ số và chữ cái kèm theo mã của chúng. Trong bảng 6.5, ký tự có mã bằng 32 là ký tự trắng (space). Tuy có 256 ký tự khác nhau song chỉ có 128 ký tự đầu tiên là hay dùng, còn lại là các ký tự mở rộng. Các ký tự có mã từ 0 đến 31 gọi là các ký tự điều khiển, không in ra được, được dùng để điều khiển các thiết bị ngoại vi, chẳng hạn ký tự có mã là 7 dùng để tạo một tiếng kêu bip, ký tự có mã là 13 dùng để chuyển con trỏ màn hình xuống đầu dòng dưới... Mỗi ký tự trong bảng mã ASCII gọi là một hằng ký tự, chiếm độ dài 1 byte, và khi viết trong Pascal phải được đặt trong cặp nháy đơn: ‘0’, ‘1’, ‘A’, ‘B’, ‘$’,... Giữa các ký tự, có một thứ tự mặc nhiên theo nguyên tắc : ký tự có mã nhỏ hơn thì nhỏ hơn. Tức là: Ký tự trắng < ‘0’< ‘1’< ...< ‘9’< ‘A’< ‘B’< ...’Z’< ‘a’< ‘b’< ...< ‘z’ Biến nhận gía trị là các hằng ký tự gọi là biến kiểu ký tự, chúng được khai báo nhờ từ khóa CHAR, chẳng hạn như khai báo hai biến ch và ch1 dưới đây: Var ch, ch1: Char ; Khi đó có thể gán: ch:=‘A’; ch1:=‘$’; Ký tự ‘A’ gọi là gía trị của biến ch, còn ‘$’ là gía trị của biến ch1. Nhận xét: Từ bảng mã của các chữ cái ta suy ra: Mã chữ thường = Mã chữ hoa tương ứng + 32. (1) 6.4.2. Các hàm liên quan đến ký tự : Hàm PRED(ch): cho ký tự đứng ngay trước ký tự ch trong bảng mã. Ví dụ: Pred(‘B’)=‘A’ Hàm SUCC(ch): cho ký tự đứng ngay sau ký tự ch trong bảng mã. Ví dụ: Succ(‘A’)=‘B’. Hàm UpCase(ch): đổi ký tự ch thành chữ hoa. Ví dụ: Upcase( ‘a’ ) = ‘A’, Upcase( ‘b’ ) = ‘B’, Upcase( ‘A’ ) = ‘A’ . Hàm ORD(ch) : cho mã của ký tự ch. Ví dụ: Ord (‘A’) = 65, Ord (‘a’) = 97 . Hàm CHR(k) : đối số k nguyên, 0 k 255, cho ký tự có mã bằ?g k. Ví dụ: Chr (65)= ‘A’ , Chr (97)= ‘a’, Chr(32) là ký tự trắng. Có một số ký tự không có trên bàn phím, để viết chúng lên màn hình ta phải dùng lệnh Write và hàm CHR. Ví dụ: Lệnh Writeln(Chr(201)) ; in ra ký tự : + Lệnh Writeln(Chr(187)) ; in ra ký tự : + Ký tự có mã là 7 gọi là ký tự BEL (chuông), và lệnh: Write( Chr(7) ) ; hay Write(#7) ; có tác dụng phát ra một tiếng kêu bip. Chú ý: Turbo Pascal ( TP ) cho phép viết gọn Chr(k) thành #k nếu k là hằng số. Ví dụ, hai lệnh sau cùng in lên màn hình chữ A : Write(#65); Write(Chr(65)); Trong TP không có hàm đổi chữ hoa ra chữ thường, nhưng có thể làm việc này nhờ công thức (1) và hai hàm Ord và Chr : Chữ thường := Chr ( Ord(chữ hoa) + 32 ) Ví dụ 6.4: Nhập vào một số nguyên k, 0 k 255, in ra ký tự có mã là k. Chương trình kết thúc khi nhập vào số 0 : PROGRAM VIDU64 ; Uses CRT; Var k : Byte; Begin CLRSCR; Writeln(‘ Nhập số 0 để kết thúc :’); Repeat Write(‘ Nhập mã của ký tự : ‘); Readln(k); Writeln(‘ Ký tự có mã ‘, k, ‘ là ‘ , Chr(k) ); Until k=0; End. Chạy Chép tập tin nguồn Ví dụ 6.5: Nhập một ký tự, nếu là chữ hoa thì đổi ra chữ thường, nếu là chữ thường thì đổi ra chữ hoa. PROGRAM VIDU65; { Ðổi chữ hoa ra thường và ngược lại} Var ch, ch1 : Char; Begin Write(‘ Nhập một ký tự :’); Readln(ch); If (ch>=‘A’) and ( ch<=‘Z’) then ch1:=Chr( Ord (ch)+32) else ch1:= Upcase(ch); Writeln(ch, ‘ đã đổi ra: ‘ , ch1); Readln; End. Chạy Chép tập tin nguồn ... Yêu cầu Download Tài liệu, ebook tham khảo khác- Pascal - Kiểu chuỗi ký tự
- Một số giải pháp nhằm thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn TPHCM
- Đề trắc nghiệm Tin học cơ sở
- Pascal - Hằng, biến và biểu thức
- Pascal - Dữ liệu kiểu tập tin
- Dọn đường cho Win XP khởi động nhanh hơn
- Pascal - Thuật toán đệ quy
- Pascal - Độ phức tạp của thuật toán
- Pascal - Các phượng pháp biểu diễn thuật toán
- Ebook Tiếng Anh chuyên ngành tin học
Học thêm
- Nhờ tải tài liệu
- Từ điển Nhật Việt online
- Từ điển Hàn Việt online
- Văn mẫu tuyển chọn
- Tài liệu Cao học
- Tài liệu tham khảo
- Truyện Tiếng Anh
Copyright: Tài liệu đại học ©
Từ khóa » Viết Chương Trình In Ra Bảng Mã Ascii Trong Pascal
-
Bài Tập Pascal - In Mã ASCII Của Các Chữ Cái Từ A - Z
-
Bảng Mã ASCII - Tài Liệu Text - 123doc
-
In Bảng Mã ASCII Của Các Ký Tự Chữ Cái Trong Pascal
-
Pascal - Tự Học Tin - Tin Học Cho Người Việt
-
Viết Chương Trình In Ra Màn Hình Bảng Chữ Cái Từ A-z Trong ...
-
Bài 11. In Mã ASCII Của Ký Tự Nhập Từ Bàn Phím
-
Chủ đề Bảng Mã Ascii Trong Pascal - VietAdsGroup.Vn
-
Viết Chương Trình Pascal để Xuất Các Ký Tự Từ A đến Z Câu Hỏi 877282
-
Hàm Và Thủ Tục Thông Dụng Trong Pascal - Trường THPT Đoàn Kết
-
Bảng Mã ASCII
-
Viết Chương Trình In Ra Bảng Mã ASCII
-
Bảng Mã ASCII Chuẩn Các Hệ Nhị Phân - Thập Phân - Freetuts