PbCO3 Và ZnO Thường được Sử Dụng Làm Bột Tạo Màu Trắng. H2S ...

  1. Trang chủ >
  2. Đề thi >
  3. Đề thi lớp 11 >
PbCO3 và ZnO thường được sử dụng làm bột tạo màu trắng. H2S trong không khí có thể làm hư hại các bột màu này do các phản ứng sau:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.07 KB, 11 trang )

Câua.b.Đáp ánĐiểmĐối với phản ứng (1)ΔG°(1) = (-92.6 – 394.2 – 228.5 + 626.0 + 33.0) kJ/mol = -56,3 kJ/molK(1) = e- ΔG°(1)/RT = e56300/8,314.298 = 7,4.109.Đối với phản ứng(2)ΔG°(2)=(-184.8 -228.5 + 318.0 + 33.0) kJ/mol= - 62,3 kJ/mol- ΔG°(2)/RT62300/8,314.29810K(2) = e=e= 8,3.10Đối với phản ứng(1)2.6 ×10−4 ×4 ×10−3ΔG(1)= -RTlnK(1)+ RT.lnpH 2 SĐiều kiện để (1) ưu thế theo chiều thuận:2.6 ×10−4 ×4 ×10−3ΔG(1) =-RTlnK(1) + RT.ln= 1,4.10-16 bar(b)7, 4.109Để bảo vệ được mầu trắng PbCO3 thì nồng độ H2S được phép trong không khí tốiđa là:34.(1,4.10-16.1000 L)/(0,082 L.bar.mol-1.K-1.298K) = 1,9.10-13 g/m3Đối với phản ứng(2)4 ×10 −3ΔG(2) = - RTlnK(2) + RT.lnpH 2 SĐiều kiện để (2) ưu thế theo chiều thuận:4 ×10 −3ΔG(2) = - RTlnK(2) + RT.ln= 4,8.10-14 bar8,3.1010Để bảo vệ được mầu trắng ZnO thì nồng độ H2S được phép trong không khí tối đalà:34.(4,8.10-14.1000 L)/(0,082 L.bar.mol-1.K-1.298K) =6,7.10-11 g/m30,5c.d.ZnO ưu thế hơn vì:- Phản ứng (1) Tự diễn biến ở những nồng độ H2S nhỏ hơn;- Sản phẩm của (1) là PbS có mầu đen còn sản phẩm của (2) là ZnS vẫn còn làmầu trắng.PbS + 4H2O2 → PbSO4 + 4H2O(3)0,5PbS + 2 O2 → PbSO4(4)ΔG° = -811.5 kJ/mol + 92.6 kJ/mol = - 718.9 kJ/molΔG = - 718.9 kJ/mol + RT.ln10.207 2= - 711,1 kJ/molPhản ứng (4) có thể tự diển ra trong không khí ở nhiệt độ 298 K. Oxi của khôngkhí có thể tái tạo màu trắng bằng cách oxi hóa PbS → PbSO4.0,25 e.Với p(H2S) = 5.1.10-9 bar thì2.6 ×10 −4 ×4 ×10−3ΔG(1) = -56,3 kJ/mol + RT∙ln≈ -43 kJ/mol.5,1.10−9Trong không khí xảy ra đồng thời 2 quá trình: tạo ra và làm mất PbS.k1PbCO3 (r) + H2S (k)PbS + ...O2k2PbSO4Xét về phương diện nhiệt động học thì sự oxi hóa PbS bởi oxi không khí thuận lợi0,25hơn rất nhiều. Sự đổi màu của PbCO3 có thể là do phản ứng oxi hóa PbS bởi oxikhông khí bị cản trở động học.Câu 10 (2điểm).Khi cho Co3+, Co2+ vào dung dịch amoniac sẽ xẩy ra hai phản ứng:→ [Co(NH ) ]3+ ; K = 4,5 . 1033(mol/l)-6Co3+ (aq) + 6 NH3aq ¬3 61→ [Co(NH ) ]2+ ; K = 2,5 . 104 (mol/l)-6¬Co2+ (aq) + 6 NH3aq3 621. Cho biết tên gọi, trạng thái lai hoá, dạng hình học của hai phân tử phức trên.2. Nếu thay NH3 trong [Co(NH3)6]3+ bằng i nguyên tử Cl (i = 1, 2) thì có thể tồn tại bao nhiêu đồngphân. Cho các đồng phân này tác dụng với Fe 2+ trong môi trường axit. Viết phương trình phản ứngxẩy ra.3. Trong một dung dịch, nồng độ cân bằng của amoniac là 0,1 mol/l; tổng nồng độ của Co 3+(aq) và[Co(NH3)6 ]3+aq bằng 1 mol/l.a) Tính nồng độ của Co3+(aq) trong dung dịch này.b) Trong một dung dịch khác với nồng độ cân bằng của amoniac là 0,1 mol/l. Tính tỉ lệC(Co2+(aq)/C([Co(NH3)6 ]2+(aq)).c) Ion Co3+(aq) phản ứng với nước giải phóng khí nào? Giải thích?d) Vì sao không giải phóng khí trong dung dịch Co3+aq có chứa NH3→ Co2+ aqBiết: Co3+(aq) + e ¬; E0 = + 1,82V→ H (k) + 2OH- aq ; E0 = - 0,42 V tại pH = 72H O + 2e ¬22→ 2H OO2(k) + 4 H+aq + 4e ¬2Câu1.; E0 = + 0,82 (V) tại pH = 7Đáp án3+1) - Tên: [Co(NH3)6] : hexamin coban (III)Điểm- [Co(NH3)6]2+: hexamin coban (II)- Trạng thái lai hoá của 2 phức trên là sp3d2- Dạng hình học của 2 phức là bát diện đều.2.Với i=1 ⇒ công thức [Co(NH3)5Cl]2+ ⇒ có 1 đồng phân:NH3H3NNH3CoH3NClNH3Với i = 2 ⇒ công thức [Co(NH3)4Cl2]+ ⇒ có 2 đồng phân:0,50,5 ClNH3ClNH3NH3VàCoClCoNH3NH3NH3Cl- Tác dụng với Fe2+ trong môi trường axitNH3NH3[Co(NH3)5Cl]2+ + 5H+ + Fe2+ → Co2+ + Fe3+ + 5NH4+ + Cl3.[Co(NH3)4Cl2]+ + 4H+ + Fe2+ → Co2+ + Fe3+ + 4NH4+ + 2Cl→ Co3+ + 6NH ; k -1 = (4,5.1033)-1a) [Co(NH3)6]3+ ¬31C (Co3+ ) .C 6NH3 C [ Co(NH ) ]3 6= 13+4,5.1033=>C (Co3+ )C [ Co(NH3 )6 ]= 13+0,254,5.1027 C(Co 3+ )+C [ Co(NH ) ] 3+ =0,13 6Mặt khác: 3+273+C [ Co(NH3 )6 ] =4,5.10 .C(Co )C(Co3+)= 2,2. 10-28 mol/l→b) Ta có: [Co(NH3)6]2+ ¬C(Co 2+ ).C 6NH3C [ Co(NH 3 )6 ]c) Do= 12+2,5.10⇒4E 0Co3+ /Co2+ > E 0O2 + 4HCo2+ + 6NH3C(Co 2+ )C [ Co(NH 3 )6 ]+/2H 2 O2+=k2-1 = 1/2,5.1041=40(0,1) x2,5.1046(pH=7)Nên có xảy ra phản ứng:0,254Co + 2H2O → 4Co + O2 + 4H3+0,252++=> Có giải phóng khí O2d) Do trong dung dịch ở câu trên có [Co3+ ] = 2,2.10-28mol/lQuá nhỏ nên thế của Co3+/Co2+ nhỏ hơn thế của 2H2O/O2 + 4H+ ở pH = 7 nênkhông giải phóng khí.0,25

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • DE THI HSG HÓA HỌCDE THI HSG HÓA HỌC
    • 11
    • 2,176
    • 32
Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(702.5 KB) - DE THI HSG HÓA HỌC-11 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Bột H2s