(PDF) Chương 1 Không Gian Affine Và Phhng 1.1 ...
Có thể bạn quan tâm
Academia.edu no longer supports Internet Explorer.
To browse Academia.edu and the wider internet faster and more securely, please take a few seconds to upgrade your browser.
- Log In
- Sign Up
- more
- About
- Press
- Papers
- Terms
- Privacy
- Copyright
- We're Hiring!
- Help Center
- less
Outline
keyboard_arrow_downTitleAbstractReferencesDownload Free PDF
Download Free PDFChương 1 Không gian affine và phhng 1.1 Không gian affine
Thảo Hoàngvisibility…
description205 pages
descriptionSee full PDFdownloadDownload PDF bookmarkSave to LibraryshareSharecloseSign up for access to the world's latest research
Sign up for freearrow_forwardcheckGet notified about relevant paperscheckSave papers to use in your researchcheckJoin the discussion with peerscheckTrack your impactAbstract
Định lý 1.2.1. Trong không gian affine n chiều A n , với 0 < m ≤ n + 1, luôn tồn tại các hệ m điểm độc lập. Mọi hệ gồm hơn n + 1 điểm đều phụ thuộc.
... Read moreRelated papers
Kỹ Thuật Phát Hiện Nhanh Va Chạm Của Vải Trong Thực Tại Ảo Sử Dụng Phương Pháp Tính Toán Song Songđặng đứcKỶ YẾU HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ QUỐC GIA LẦN THỨ XII NGHIÊN CỨU CƠ BẢN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
A cho ph p t ng nhanh tốc độ phát hiện va chạm gấp 6.4, 6.68 và 7.7 lần so với k thuật ICCD của Tang và cộng sự. Từ khóa: Phát hiện va chạm, tự va chạm, mô hình vải, tính toán song song.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightMột Hướng Tiếp Cận Lai Ghép Phân Lớp Mối Quan Hệ Giữa Bệnh Và Thời Gian Viết Tài Liệu Lâm SàngSơn LâmFAIR - NGHIÊN CỨU CƠ BẢN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - 2016, 2017
Khi nghiên cứu tài liệu lâm sàng, các bác sĩ, các nhà nghiên cứu hay những người chăm sóc bệnh nhân muốn biết một bệnh/rối loạn xảy ra vào điểm nào (quá khứ, hiện tại, tương lai hoặc kéo dài từ quá khứ đến hiện tại,…) so với thời điểm tài liệu được viết. Những thông tin về thời gian này rất hữu ích trong việc xây dựng phác đồ điều trị cho bệnh nhân, xây dựng hệ thống hỏi đáp, tóm tắt tài liệu. Bài báo đề xuất một hướng tiếp cận lai ghép giữa luật và máy học để phân lớp mối quan hệ giữa bệnh/rối loạn và thời gian viết tài liệu lâm sàng, kết quả hướng tiếp cận đạt được độ chính xác (accuracy) là 0.5194 cao hơn hệ thống được xếp hạng nhất (0.328) trong ShARe/CLEF eHealth Evaluation Lab 2014. Từ khóa-Rút trích thông tin lâm sàng; Rút trích mối quan hệ thời gian; Xử lý ngôn ngữ tự nhiên.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightThiết Kế Chương Trình Môn Động Vật Học Bậc Đại Học Đáp Ứng Mục Tiêu Đào Tạo Giáo Viên Giảng Dạy Môn Khoa Học Tự NhiênThu HienBÁO CÁO KHOA HỌC VỀ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY SINH HỌC Ở VIỆT NAM - PROCEEDING OF THE 4TH NATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE ON BIOLOGICAL RESEARCH AND TEACHING IN VIETNAM
Tóm tắt: Bài báo giới thiệu về nội dung và thiết kế chương trình giảng dạy môn học động vật ở bậc đại học của Việt Nam, đáp ứng mục tiêu giảng dạy môn khoa học tự nhiên. Kiến thức động vật học được thiết kế theo các module hệ thống khái quát, trên cơ sở phân loại tiến hóa và cấu trúc chức năng của giới động vật, nhằm phát huy tính sáng tạo của người học trong việc làm chủ các đơn vị kiến thức. Từ khóa: Chức năng, Động vật học, Khoa học tự nhiên, thiết kế, tiến hóa.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightNghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và DI Truyền Của Những Bệnh Nhân Vô Sinh Không Có Tinh Trùng Không Do TắcHoàng Long2021
Để nhận biết các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các bất thường di truyền liên quan đến tình trạng không có tinh trùng không do tắc, chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên 501 bệnh nhân nam vô sinh không có tinh trùng không do tắc. Kết quả cho thấytuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 29,8± 5,5tuổi. Tỷ lệ vô sinh nguyên phát chiếm 90,3%. Tiền sử viêm tinh hoàn do quai bị chiếm tỉ lệ 38,6%. Nồng độ hormon FSH, LH, Testosterone huyết thanh trung bình lần lượt là 31,6 ± 16,5 mIU/ml, 15,5 ± 10 mIU/ml, 12,8 ± 7,13 nmol/l. Bất thường NST chiếm tỉ lệ 30,7%, trong đó bất thường số lượng NST với Karyotype 47,XXY chiếm tỉ lệ 27,3%. Đột biến mất đoạn nhỏ AZF chiếm tỉ lệ 13,8%, trong đó mất đoạnAZFc có tỉ lệ cao nhất với 42,1%, mất đoạn AZFa 2,6%, mất đoạn AZFd chiếm 5,3%, không có mất đoạn AZFb đơn độc mà phối hợp với các mất đoạn khác với tỉ lệ là 34,2%. Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy viêm tinh hoàn do quai bị và các bất thường di truyền là những nguyên nhân chính dẫn tới tình trạng không...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightTrường Đại Học Sư Phạm TP Hồ Chí MinhPhương Dung2012
TÓM TẮT Trên cơ sở xác định nguyên nhân cơ bản gây xói lở bờ sông Cửu Long, là tải lượng phù sa mịn giảm và thiếu hụt lượng cát sỏi; bài báo đề xuất các giải pháp tổng thể giải quyết vấn đề xói lở bờ sông Cửu Long. Đó là (i) đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân; (ii) nâng cao hiệu quả công tác cảnh báo và di dời người dân ra khỏi khu vực có nguy cơ xói lở cao; (iii) làm tốt công tác quản lí khai thác và sử dụng dòng sông; (iv) quy hoạch chỉnh trị sông tổng thể gắn với liền với quy hoạch lãnh thổ; (v) tăng cường vai trò của Ủy ban sông Mekong Việt Nam và các tổ chức phi chính phủ. Từ khóa: xói lở bờ sông, sông Cửu Long, tiếp cận địa lí tổng hợp, chỉnh trị sông. ABSTRACT An overview study of primary causes and general solutions to erosion of riverbank in the Mekong river This study proposed the general solutions based on determinating primary reasons for resolving river bank erosion problems in the Mekong river based on sediment load decrement and sand-grave...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightTổ Chức Không Gian Du Lịch Thành Phố Đồng HớiTrương Quang HảiTạp chí Khoa học, 2020
Thành phố (TP) Đồng Hới là điểm du lịch cấp quốc gia, đồng thời là trung tâm hội tụ và lan tỏa các hoạt động du lịch tại tỉnh Quảng Bình. Bài báo được thực hiện với mục tiêu tổ chức không gian du lịch (KGDL) TP Đồng Hới trên cơ sở hệ thống tuyến, điểm du lịch hiện tại và tiềm năng, hệ thống cơ sở vật chất và hạ tầng kĩ thuật. Nghiên cứu đã xác định 5 KGDL chính, gồm: (i) KGDL biển và nghỉ dưỡng Nhật Lệ; (ii) KGDL biển và nghỉ dưỡng cao cấp Bảo Ninh; (iii) KGDL nông thôn ven biển Quang Phú; (iv) KGDL sinh thái văn hóa Vực Quành và (v) không gian dạng tuyến các di tích lịch sử – cách mạng – văn hóa tâm linh; cùng nhiều tuyến liên kết trong và ngoài tỉnh Quảng Bình từ TP Đồng Hới. Kết quả nghiên cứu góp phần xây dựng cơ sở khoa học cho quy hoạch du lịch của TP nói riêng và tỉnh Quảng Bình nói chung.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightXây Dựng Quy Trình Định Lượng Đồng Thời Naringin Và Hesperidin Trong Quả Bưởi Non Bằng Phương Pháp Sắc Ký Lỏng Đầu Dò PdaMinh Triệu Diệp TrươngTạp chí Y học Việt Nam
Mục tiêu: Nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng đồng thời naringin và hesperidin trong quả bưởi non. Đối tượng và phương pháp: Naringin và hesperidin trong quả bưởi non được định lượng bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. Kết quả: Đã xây dựng được quy trình định lượng đồng thời naringin và hesperidin trong quả bưởi non bằng phương pháp HPLC với các điều kiện cột C18, tốc độ dòng 1 ml/phút, pha động acetonitril – acid acetic 0,1% (20 : 80), thể tích tiêm mẫu 10 μl và bước sóng phát hiện 283 nm. Quy trình định lượng đạt các chỉ tiêu thẩm định gồm tính phù hợp hệ thống, độ đặc hiệu, khoảng tuyến tính (naringin: 0,3 – 250,0 (ppm), y = 16951,7x; r = 0,9999 và hesperidin: 0,3 – 25,0 (ppm), y = 20736,9x; r = 1,0000), độ chính xác (RSD < 2,0 %) và độ đúng (tỷ lệ phục hồi từ 90 – 107 (%)). Kết luận: Quy trình đạt các yêu cầu về thẩm định, có thể ứng dụng quy trình trong kiểm soát hàm lượng chất đánh dấu trong quả bưởi non.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightĐặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng U Lympho Không Hodgkin Nguyên Phát Đường Tiêu HóaThắng TrầnTạp chí Y học Việt Nam
Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u lympho không Hodgkin nguyên phát tại đường tiêu hóa. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 126 bệnh nhân u lympho không Hodgkin nguyên phát ống tiêu hóa điều trị tại Bệnh viện K từ năm 2010 đến 2015. Kết quả nghiên cứu: Tuổi trung bình trong nghiên cứu là 53 tuổi, độ tuổi hay gặp nhất là 51-60 tuổi. Thời gian phát hiện bệnh thường dưới 6 tháng. Triệu chứng lâm sàng thường không đặc hiệu, gồm: đau bụng, gầy sút, thiếu máu, sờ thấy u bụng, hội chứng B,... Dạ dày là vị trí tổn thương hay gặp nhất (51,6%). Hình thái tổn thương thường là thể sùi loét. U lympho dòng tế bào B gặp chủ yếu với 93,3%, phần lớn là độ ác tính cao, thể DLBCL chiếm tỷ lệ cao nhất (58,9%).
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightNghiên Cứu Ứng Dụng Trí Tuệ Nhân Tạo Trong Sàng Lọc Trước Sinh Một Số Lệch Bội Nhiễm Sắc Thể (Down, Edward Và Patau)Linh ĐặngTạp chí Y học Việt Nam, 2023
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightThiết Kế Chủ Đề Stem: “Pin Điện Thực Vật” Để Tổ Chức Dạy Học Nội Dung Ôn Tập Chương I “Chuyển Hóa Vật Chất Và Năng Lượng Ở Thực Vật” - Sinh Học 11 THPTVõ Huỳnh Minh ThưBÁO CÁO KHOA HỌC VỀ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY SINH HỌC Ở VIỆT NAM - PROCEEDING OF THE 4TH NATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE ON BIOLOGICAL RESEARCH AND TEACHING IN VIETNAM
Tóm tắt: Nghiên cứu tạo pin điện thực vật (lấy điện từ cây) có kết quả rõ ràng: đồng hồ điện tử (điện áp tiêu chuẩn 1,5V) có thể chạy hàng ngày từ điện sinh ra từ cây, dễ thực hiện và có tính ứng dụng thực tiễn. Chúng tôi đã vận dụng giáo dục STEM để xây dựng được chủ đề "Pin điện thực vật", đồng thời vận dụng trong dạy học. Đối với chủ đề STEM này, học sinh (HS) vận dụng các kiến thức liên môn đã học và kỹ năng, tư duy sáng tạo để tạo "Pin điện thực vật", đồng thời giải quyết các câu hỏi xoay quanh việc tại sao pin hoạt động được thông qua kiến thức chương I "Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật"-Sinh học 11. Từ khóa: Chủ đề, dạy học, pin điện thực vật, sinh học, STEM.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightSee full PDFdownloadDownload PDF
Loading Preview
Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.
References (23)
- Siêu phẳng kính chính α liên hợp với phương chính -→ c nhận -→ c làm một pháp vector. Ngược lại một siêu phẳng kính α liên hợp với phương -→ c mà nhận -→ c làm pháp vector sẽ là một siêu phẳng kính chính, và do đó -→ c sẽ là phương chính. Thật vậy, phương trình của siêu phẳng kính có dạng [x] t A[c] + [a] t [c] = 0.
- Do đó, nếu A[c] = λ[c] thì -→ c là một pháp vector của α. Ngược lại, từ phương trình của siêu phẳng kính ta nhận thấy A[c] là một pháp vector. Do đó nếu -→ c cũng là một pháp vector, ta suy ra A[c] = λ[c], tức là -→ c là một vector riêng và α là siêu phẳng kính chính.
- Từ nhận xét trên ta suy ra phép đối xứng qua siêu phẳng kính chính sẽ biến S thành chính nó. Chúng ta dễ dàng chứng minh định lý sau: Bài tập 6.17. Chứng minh rằng với hai điểm tùy ý P, P trong E n có ít nhất một phép đối xứng (trực giao) qua siêu phẳng biến điểm này thành điểm kia, và phép đối xứng đó duy nhất khi và chỉ khi P ≡ P . BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG. Bài tập 6.18. Chứng minh rằng, hệ các hình đa giác lồi trong không gian Euclid thông thường 2-chiều là một hệ hình bất biến đồng dạng. Hãy phân loại đồng dạng hệ hình đó.
- một điểm và một siêu phẳng cho trước;
- Chứng minh rằng, nếu điểm M thuộc miền trong của siêu cầu C(I; r) và d là đường thẳng đi qua M cắt C(I; r) tại hai điểm phân biệt A, B thì mọi điểm của đoạn thẳng [AB] khác A, B đều thuộc miền trong của C(I; r). Bài tập 6.23. Trong E n cho hai điểm phân biệt A, B và số thực dương k. Tìm tập hợp các điểm M ∈ E n sao cho 1. d(M, A) + d(M, B) = k;
- d(M, A) -d(M, B) = k;
- d(M, A) 2 + d(M, B) 2 = k 2 .
- m = 1 ta có 4 khả năng: cắt nhau, song song, chéo nhau hoặc trùng nhau.
- m = 2 ta có 3 khả năng: cắt nhau, song song hoặc chứa nhau.
- m = 1 ta có 4 khả năng: cắt nhau, song song, chéo nhau hoặc chứa nhau.
- m = 2 ta có 4 khả năng: cắt nhau, song song, chéo nhau hoặc chứa nhau.
- m = 3 ta có 3 khả năng: cắt nhau, song song hoặc chứa nhau.
- Bài tập 1.12. Cho α là một m-phẳng, A là một điểm không thuộc α.
- Có bao nhiêu l-phẳng β, l ≤ m, qua A và song song với α. Hãy nhận xét về α ∩ β.
- Có bao nhiêu l-phẳng β, l > m, qua A và song song với α. Hãy nhận xét về α ∩ β. Bài tập 1.12.
- Nếu m > 1 thì có vô số l-phẳng β, l < m, qua A và song song với α và có duy nhất một m-phẳng β qua A song song với α. Trong tất cả các trường hợp này α ∩ β = ∅. Nếu m ≤ 1 thì chỉ có duy nhất một l-phẳng β, l ≤ m, qua A và song song với α.
- Nếu m < n -1 thì có vô số l-phẳng β, l > m, qua A và song song với α. Trong trường hợp này, α ∩ β = ∅ hoặc α ∩ β = α. Nếu m = n -1 thì có duy nhất một l-phẳng β, l = n > m, qua A và song song với α, đó là toàn bộ không gian A n . = min{p, q}. Bài tập 1.53. Giả sử G 1 là tâm tỉ cự của hệ điểm {P 1 , . . . , P k } gắn với họ hệ số {λ 1 , . . . , λ k }; G 2 là tâm tỉ cự của hệ điểm {P k+1 , . . . , P m } gắn với họ hệ số {λ k+1 , . . . , λ m }; G 3 là tâm tỉ cự của hệ điểm {P 1 , . . . , P m } gắn với họ hệ số {λ 1 , . . . , λ m }. Chứng minh rằng nếu G 1 , G 2 , G 3 là 3 điểm phân biệt thì chúng thẳng hàng. Hãy tính tỉ số đơn (G 1 G 2 G 3 ).
- S 1 có tâm I(2/3, -1/3, -2/3) và không có điểm kỳ dị.
- S 2 có tâm là I(2, -1, 0) và không có điểm kỳ dị.
- S 3 có tâm I(0, -1, 2) và không có điểm kỳ dị.
- S 4 có tâm và điểm kỳ dị là I(-10, -5, 3).
- S 5 không có tâm và điểm kỳ dị.
- S 6 có vô số tâm I(1 -t, t, 1) và không có điểm kỳ dị.
Related papers
Đặc Điểm Lâm Sàng Và Hình Ảnh Siêu Âm Qua Đường Âm Đạo Chửa Ngoài Tử CungĐức QuânTạp chí Y học Việt Nam, 2022
Nghiên cứu 61 bệnh nhân CNTC được siêu âm đầu dò âm đạo trước mổ, được phẫu thuật tại khoa Phụ sản Bệnh viện E trong thời gian từ tháng 7 năm 2019 đến tháng 10 năm 2020. Kết quả: Tuổi hay gặp từ 30 đến 39, trung bình 34 ± 7,14. 55,7% có tiền sử nạo hút thai, 24,6% có tiền sử đã từng CNTC. Khi vào viện 11,5% bệnh nhân có choáng, đau bụng 96,7%, chậm kinh 77,0% và ra máu âm đạo 60,6%. Khám lâm sàng 63,9% bệnh nhân di động tử cung đau, cùng đồ khám đau 50,8%, phần phụ có khối nề 41,0%, phản ứng thành bụng 31,1% và tử cung to hơn bình thường chiếm 14,7%. Nồng độ β hCG trung bình 2.235 ± 4.767mIU/mL; thấp nhất: 44,9 mIU/mL; cao nhất: 35.176 mIU/mL. Hình ảnh túi thai không điển hình chiếm 78,7%; điển hình 9,8%. Kích thước khối chửa từ 20-40mm chiếm tỷ lệ cao nhất (39,3%). Hình ảnh dịch Douglas chiếm cao nhất 73,8% phù hợp với kết quả phẫu thuật thấy máu trong ổ bụng chiếm 74,2%, dịch buồng tử cung chiếm 22,9%, dịch ổ bụng chiếm 60,6%. Độ dày niêm mạc tử cung trung bình 8,93 ± 4,35mm (5-25...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightSo Sánh Đặc Điểm Lâm Sàng Và Cận Lâm Sàng Của Bệnh Nhân Lao Phổi Mới Afb Dương Tính Và Âm Tính Tại Bệnh Viện Quân y 103Ta ThangTạp chí Y học Việt Nam, 2022
To compare clinical and paraclinical characteristics in AFB-positive and negative newly tuberculosis patients with at Military Hospital 103. Subjects and methods: A prospective, crosssectional study on 42 AFB-positive and negative newly pulmonary tuberculosis (TB) patients, treated at Military Hospital 103 from December 2021 to Jun 2022. Results: The average age of AFB-positive pulmonary TB patients was 51.32 ± 20.13 years old, lower than that in the AFB-negative group, with the average one of 63.12 ± 15.51 (p<0.05). Lesions on chest X-ray image were mainly in the upper lobe, with the most common being infiltrative, bilateral ones in both groups. Cavitary lesion was seen more statistically in the AFB-positive group than in the AFBnegative one. 4.76% of patients had resistance to first-line anti-TB drugs. Conclusions: Pulmonary TB patients with AFB-positive were younger and had more subjective symptoms and infiltrative, cavitary lesions on chest X-ray image in comparison with TB ones with AFB-negative.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightMột Cải Tiến Thuật Toán Kmeans Cho Việc Phân Vùng Ảnh Viễn Thámđặng đứcFAIR - NGHIÊN CỨU CƠ BẢN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 2015, 2016
Remote sensing image clustering is the issue that is interested by remote sensing researchers. Remote sensing image can have multi bands and high resolution. There are multi algorimths as K-Means, C-Means, Watersed, ... Wherein, KMeans is used popu commonly to segment remote sensing images. However, when clustering large size remote sensing images, the converging speed of the algorimth is still slow. This paper present a technique which combines the algorimth K-Means and Wavelet technique for initializing centers effectively to speed up clustering of remote sensing images.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightMột Phương Pháp Mới Trong Việc Tăng Cường Ảnh Dựa Trên Phân Cụm Mờ Và Toán Tử Tăng Cường Ảnh TốiMạnh TuấnFAIR KỶ YẾU HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ QUỐC GIA LẦN THỨ XV - Nghiên cứu cơ bản và Ứng dụng công nghệ thông tin - Proceedings of the 15th National Conference on Fundamental and Applied Information Technology Research (FAIR’2022)
Cải thiện hình ảnh là một chủ đề rất quan trọng trong xử lý hình ảnh và đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, việc tăng cường ảnh tối vẫn là vấn đề khó khăn, cần tiếp tục nghiên cứu... Bài báo này giới thiệu một thuật toán mới về tăng cường hình ảnh tối có tên The image enhancement based on the dark object enhancement (IEDOE). Thuật toán này kết hợp một toán tử để tăng cường các đối tượng tối và thuật toán phân cụm mờ để thực hiện việc tăng cường ảnh tối. Kết quả thực nghiệm cho thấy thuật toán được đề xuất tốt hơn một số phương pháp gần đây.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightHiện Trạng Đa Dạng Thực Vật Tại Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên Ngọc Linh, Tỉnh Quảng NamMai HuyềnBÁO CÁO KHOA HỌC VỀ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY SINH HỌC Ở VIỆT NAM - PROCEEDING OF THE 4TH NATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE ON BIOLOGICAL RESEARCH AND TEACHING IN VIETNAM
Tóm tắt: Thảm thực vật tự nhiên Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh (KBTTN Ngọc Linh), tỉnh Quảng Nam khá đa dạng và phong phú. Thảm thực vật phân bố theo các đai cao khác nhau. Thảm thực vật KBTTN Ngọc Linh, tỉnh Quảng Nam bao gồm: (1) Rừng lá rộng thường xanh núi cao (1.800-2.600 m); (2) Rừng lá rộng thường xanh núi trung bình (1.000-1.800 m); (3) Rừng lá rộng thường xanh núi thấp (< 1000 m); (4) Kiểu phụ thứ sinh nhân tác (< 1.800 m). Sự đa dạng của các kiểu thảm thực vật đã góp phần tạo nên tính đa dạng hệ thực vật rừng ở đây. Hệ thực vật KBTTN Ngọc Linh đa dạng và phong phú với tổng số 947 loài thuộc 488 chi, 174 họ của 6 ngành thực vật bậc cao có mạch. Trong tổng số 947 loài thực vật của khu vực có 464 loài có giá trị sử dụng. Hệ thực vật có giá trị bảo tồn cao với 72 loài có tên trong Sách Đỏ Việt Nam (2007); Danh lục Đỏ IUCN (2018) và nhiều loài có tên trong Danh lục các loài nguy cấp, quý, hiếm của Nghị định 06/2019/NĐ-CP. Đặc biệt, kết quả khảo sát cho thấy tại KBTTN Ngọc Linh ghi nhận loài Sâm ngọc linh (Panax vietnamense) là loài đặc hữu của KBTTN. Từ khóa: Đa dạng thực vật, thảm thực vật, khu Bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightĐề Xuất Cấu Trúc Cây Phát Hiện Xung Đột Trong Tập Luật Của Tường LửaDuy Nam VũResearch and Development on Information and Communication Technology, 2018
Biên tập lĩnh vực điều phối phản biện và quyết định nhận đăng: PGS. TS. Nguyễn Khánh Văn Tóm tắt: Tường lửa là một thiết bị bảo mật mạng, trong đó sử dụng tập luật để kiểm soát các gói tin đi qua thiết bị. Cấu hình các luật tường lửa là nhiệm vụ rất khó khăn ngay cả đối với các chuyên gia bảo mật, đặc biệt đối với các hệ thống mạng phức tạp. Sai sót trong quá trình cấu hình thiết bị sẽ tác động tới hai khía cạnh: (i) làm ảnh hưởng tới sự an toàn của hệ thống mạng cần được bảo vệ và (ii) làm suy giảm năng lực xử lý của thiết bị tường lửa. Bài báo này đề xuất cấu trúc cây phát hiện xung đột (CDT: Conflict Detection Tree) có khả năng phát hiện tất cả các loại xung đột trong một tập luật của tường lửa một cách hiệu quả. Tính chính xác và tính hiệu quả của cấu trúc CDT được giới thiệu và chứng minh chi tiết trong bài báo. Cấu trúc CDT được triển khai và kiểm chứng với dữ liệu thực tế, cho thấy tính khả dụng của nó.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ CaCl2, NHIỆT ĐỘ SẤY VÀ THỜI GIAN SẤY ĐẾN CHẤT LƯỢNG BỘT ỔI SẤY LẠNHKhánh BảoTạp chí Khoa học và công nghệ nông nghiệp Trường Đại học Nông Lâm Huế
Nghiên cứu này nhằm khảo sát ảnh hưởng của nồng độ CaCl2 trong nước ngâm trước khi sấy, nhiệt độ sấy và thời gian sấy đến chất lượng bột ổi sấy lạnh dựa trên các chỉ tiêu về độ ẩm, màu sắc, hàm lượng vitamin C và chất lượng cảm quan của sản phẩm bằng máy sấy bơm nhiệt. Ổi nguyên liệu được cắt lát khoảng 0,15 cm, xử lý với CaCl2 nồng độ 2, 3, 4 và 5% (đối chứng 0%) để hạn chế sự mất màu và giảm độ nhớt của ổi trong quá trình sấy, sau đó được đưa đi sấy lạnh và nghiền mịn để tạo sản phẩm bột ổi. Kết quả cho thấy CaCl2 nồng độ 4% giúp màu sắc của sản phẩm sáng hơn, chất lượng cảm quan cao hơn. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến chất lượng bột ổi sấy lạnh được khảo sát ở các mốc nhiệt độ 45, 50, 55 và 60oC. Ảnh hưởng của thời gian sấy được khảo sát cách 2 giờ mỗi lần đối với độ ẩm kể từ khi bắt đầu sấy và ở 16, 18 và 20 giờ sau khi sấy đối với chỉ tiêu vitamin C và cảm quan. Ổi sấy ở 50oC trong 18 giờ cho độ ẩm 11,73% (< 13%), hàm lượng vitamin C là 156 mg, tính chất cảm quan của bột ổi ở mứ...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightĐặc Điểm Lâm Sàng Và Cận Lâm Sàng Ở Bệnh Nhân Hội Chứng Brugada Việt NamDoan ĐỗTạp chí Y học Việt Nam
Giới thiệu: Hội chứng Brugada (BrS) là một tình trạng rối loạn di truyền liên quan đến dẫn truyền điện tim, làm tăng mạnh nguy cơ rối loạn nhịp thất và đột tử. Việt Nam thuộc khu vực có tần suất BrS thuộc nhóm cao trên thế giới. Tại nước ta, các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh được mô tả với số lượng mẫu nhỏ, chủ yếu là báo cáo loạt trường hợp tại một số cơ sở y tế nhất định. Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân có BrS. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang với cỡ mẫu 117 bệnh nhân BrS, được khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, ở các bệnh viện tại TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội. Bệnh được chẩn đoán theo tiêu chuẩn của Hội Nhịp Tim Châu Âu 2015. Kết quả: Có 67,5% người bệnh không có tiền sử gia đình (còn lại hầu hết là có người đột tử dưới 45 tuổi); 53,0% không triệu chứng; 38,5% có ngất; và 58,1% không có bệnh đi kèm; 73,5% đã được đặt máy phá rung tự động. Có 70,9% là ECG típ 1 tự phát; 9,4% được làm nghiệm...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightDịch Thuật Và Thẩm Định Bộ Câu Hỏi Về Kiến Thức Bệnh Hen Phế Quản Của Bệnh Nhân – PakqQuốc Hoàng NguyễnTạp chí Y học Việt Nam
Mục tiêu: Dịch thuật, điều chỉnh và đánh giá bộ câu hỏi về kiến thức bệnh hen phế quản của bệnh nhân (BN) – PAKQ (The Patient – completed Asthma Knowledge Questionnaire) phiên bản tiếng Việt. Phương pháp: Quá trình dịch thuật và điều chỉnh bộ câu hỏi PAKQ dựa theo hướng dẫn của Beaton và cộng sự gồm 5 bước: dịch thuận, tổng hợp, dịch ngược, đánh giá bởi hội đồng chuyên gia, khảo sát pilot trên 35 BN hen phế quản. Sau đó, một nghiên cứu cắt ngang mô tả được thực hiện bằng cách phỏng vấn 345 BN hen phế quản đến khám tại Khoa Thăm dò chức năng hô hấp Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Tính nhất quán nội tại (Internal Consistency) được đánh giá bằng hệ số tương quan biến-tổng (Corrected Item - Total Correlation) và hệ số Cronbach’s alpha. Độ lặp lại (Test- retest) được đánh giá sau 2 tuần bằng hệ số tương quan nội ICC (Intraclass Correlation Coefficient). Kết quả: Bộ câu hỏi PAKQ phiên bản tiếng Việt có mức tương đương cao với phiên bản gốc cho cả 4 tiêu chí: ngữ nghĩa (0,9...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightHiện tượng giấc mơ trong tiểu thuyết của Nguyễn Đình Tú từ góc nhìn phân tâm họcHiếu TrọngTạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp, 2015
Giaá c mô laø moä t trong nhöõ ng noä i dung nghieâ n cöù u quan troï ng cuû a phaâ n taâ m hoï c. Giaû i maõ nhöõ ng giaá c mô laø caù ch ñeå ta hieå u roõ hôn taä n cuø ng taâ m hoà n con ngöôø i vaø goù p phaà n tìm hieå u nhöõ ng aå n öù c trong ñôø i soá ng taâ m linh cuû a con ngöôø i. Nguyeã n Ñình Tuù söû duï ng giaá c mô nhö laø phöông thöù c boä c loä theá giôù i noä i taâ m saâ u kín, thoû a maõ n ham muoá n vaø giaû i toû a nhöõ ng aù m aû nh cuû a ñôø i soá ng nhaâ n vaä t. Nhieà u giaá c mô phaû n aù nh traï ng thaù i tinh thaà n hoang mang, lo laé ng, daè n vaë t, khieá p ñaû m cuû a nhaâ n vaä t maø ôû ñoù coù nhöõ ng noã i ñau, söï maá t maù t hay toä i aù c aù m aû nh. Giaá c mô trong tieå u thuyeá t Nguyeã n Ñình Tuù coø n laø con ñöôø ng ñeå nhaâ n vaä t daà n tìm laï i mình, böø ng taenh ra maø choá i töø caù i aù c. Töø khoù a: giaá c mô, phaâ n taâ m hoï c, vaê n hoï c ñöông ñaï i, noä i taâ m, aù m aû nh.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightkeyboard_arrow_downView more papers- Explore
- Papers
- Topics
- Features
- Mentions
- Analytics
- PDF Packages
- Advanced Search
- Search Alerts
- Journals
- Academia.edu Journals
- My submissions
- Reviewer Hub
- Why publish with us
- Testimonials
- Company
- About
- Careers
- Press
- Help Center
- Terms
- Privacy
- Copyright
- Content Policy
Từ khóa » Phép Biến đổi Affine Ngược
-
Phép Biến đổi Affine Ngược The Inverse Of An Affine Transformation ...
-
Phép Biến đổi Affine Ngược ( The Inverse Of An Affine Transformation)
-
Phép Biến đổi Trong đồ Họa Hai Chiều - .vn
-
Biến đổi Afin – Wikipedia Tiếng Việt
-
[PDF] CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI MÔ HÌNH - Soict
-
[PDF] PHÉP BIẾN ĐỔI TRONG ĐỒ HỌA HAI CHIỀU - TaiLieu.VN
-
Phép Biến đổi Liên Kết - Affine Transformation - Wikipedia
-
Các Phép Biến Hình Trên Mặt Phẳng Và Trong Không Gian ...
-
Tài Liệu Đồ Họa Máy Tính - Các Phép Biến đổi Trong đồ Họa Hai Chiều
-
CHƯƠNG 2 CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI ####### Giảng Viên - StuDocu
-
2D Transformations Các Phép Biến đổi 2D - Ppt Download