[PDF] CHƯƠNG 4. CHỨC NĂNG HOẠCH ĐỊNH - te

Search
  • Categories
  • Top Downloads
  • Login
  • Register
  • Search
  • Home
  • CHƯƠNG 4. CHỨC NĂNG HOẠCH ĐỊNH
CHƯƠNG 4. CHỨC NĂNG HOẠCH ĐỊNH May 17, 2018 | Author: Anonymous | Category: N/A DOWNLOAD PDF Share Embed Report this link

Short Description

Download CHƯƠNG 4. CHỨC NĂNG HOẠCH ĐỊNH...

Description

CHƯƠNG 4. CHỨC NĂNG HOẠCH ĐỊNH 4.1. Khái niệm và tầm quan trọng của hoạch định 4.2. Nội dung hoạch định 4.3. Tiến trình hoạch định 4.4. Một số công cụ hỗ trợ 4.5. Bài tập thực hành tình huống quản trị a. Lý do lập chương trình, kế hoạch, chiến lược b. Các bước thành lập chương trình 4.3.6. Lập chương trình, kế hoạch, chiến lược e. Lập kế hoạch tác nghiệp d. Xây dựng chiến lược hành động c. Lập kế hoạch cụ thể hoá chương trình Lý do lập chương trình, kế hoạch, chiến lược Các phương án đã được lựa chọn chỉ trở thành hiện thực khi nó được cụ thể hoá thành các chương trình, kế hoạch, chiến lược của tổ chức Bước 1: Phân tích kỹ các mục tiêu của tổ chức Bước 4: Ấn định thời gian thực hiện Các bước thành lập chương trình Bước 5: Phối hợp các chương trình bộ phận (kết hợp giữa các bộ phận nhân sự, tài chính, Marketing….) Bước 2: Chia quá trình thực hiện các mục tiêu thành các giai đoạn chính (có mấy giai đoạn? mỗi giai đoạn cần đạt được kết quả gì?...) Bước 3: Lựa chọn trình tự ưu tiên (việc gì làm trước, việc gì làm sau?) Cần xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn Cần có kế hoạch bổ sung, dự phòng tình huống bất trắc, rủi ro... Lập kế hoạch cụ thể hoá chương trình Cần có kế hoạch cho từng lĩnh vực vật tư, nhân sự, tiền vốn, trang thiết bị… Cần có kế hoạch cho từng bộ phận và cho toàn tổ chức Lập kế hoạch ngân quỹ để lượng hoá các chi phí, lợi nhuận, thu nhập... để đánh giá hiệu quả thực chất (xã hội và kinh tế) hoạt động của tổ chức Xây dựng chiến lược cấp tổ chức Xây dựng chiến lược hành động Xây dựng chiến lược cấp ngành Xây dựng chiến lược cấp chức năng Mô hình “Ma trận BCG” của nhóm tư vấn Boston (mô hình Porfolio) Mô hình “ Năm lực lượng” của M. Porter Lý do xây dựng chiến lược cấp tổ chức Xây dựng chiến lược cấp tổ chức Các mô hình phân tích Một số loại chiến lược cấp tổ chức nên hoạt động trong lĩnh vực nào? Mục tiêu và kỳ vọng của mỗi lĩnh vực đó ra sao? Phân bổ các nguồn lực ra sao để đạt được những mục tiêu đó? Mô hình “ Năm lực lượng” do M. Porter Mối đe doạ từ các đối thủ mới Khả năng thương lượng của nhà cung cung cấp Tính khốc liệt cạnh tranh giữa các đối thủ Mối đe doạ từ những SP thay thế Khả năng thương lượng của khách hàng Mô hình “Ma trận BCG” của nhóm tư vấn Boston (mô hình Porfolio) Tốc độ tăng trưởng của thị trường Cao Thấp Ngôi sao Nghi vấn Con bò sữa Bỏ đi Cao Thấp Thị phần tương đối Một số loại chiến lược cấp tổ chức Chiến lược phân đoạn Các chiến lược tiếp quản và sáp nhập Các chiến lược liên minh Chiến lược phân đoạn Giai đoạn 1: Phân chia Đoạn chiến lược Tổ chức Đoạn chiến lược Đoạn chiến lược Giai đoạn 2: Tổ chức lại các nhóm Đoạn chiến lược Đoạn chiến lược Đoạn chiến lược Các chiến lược tiếp quản và sáp nhập (dựa trên nguôn giá trị mà xác định sáp nhập hay tiếp quản Chiến lược sáp nhập dựa trên mục tiêu Kinh tế quy mô Chiến lược tiếp quản dựa trên mục tiêu Cải thiện quản trị hướng đích sức mạnh tài chính được nhìn rõ hơn tăng sức mạnh thị trường giảm rủi ro, giảm sức ép nợ Các chiến lược tiếp quản và sáp nhập Các nguồn giá trị Sáp nhập chiến lược Kinh tế quy mô Tiếp quản chiến lược Cải thiện Qtrị hướng đích Tăng sức mạnh thị trường Giảm rủi ro Giảm sức ép nợ Sức mạnh tài chính được nhìn rõ hơn Các chiến lược liên minh bổ sung môt số bộ phận của nhau hợp tác liên kết để tiến hành kinh tế quy mô toàn bộ các tổ chức SWOT, chuối giá trị, đường giá trị Các mô hình phân tích chiến lược cấp ngành Xây dựng chiến lược cấp ngành chiến lược đi đầu về giá cả chiến lược đi đầu về chất lượng Nên đưa ra những loại sản phẩm, dịch vụ nào? Lý do xây dựng chiến lược cấp ngành Một số loại chiến lược cấp ngành chiến lược đi đầu về khác biệt tổ chức có vị trí nào trong môi trường hoạt động của nó? Cần hướng vào phục vụ ai? Nguồn lực được phân bổ trong ngành đó ra sao? Triển vọng phát triển của ngành trong tương lai như thế nào? chiến lược tiêu điểm Xây dựng chiến lược cấp chức năng Chiến lược cấp tổ chức Chiến lược cấp ngành Chiến lược cấp chức năng Các kế hoạch tác nghiệp là để chi tiết hoá chiến lược cấp ngành Lý do xây dựng chiến lược cấp chức năng liên quan tới quản trị các hoạt động chức năng Các loại chiến lược cấp chức năng tài chính Marketing sản xuất nhân sự nghiên cứu và triển khai... Chiến lược cấp chức năng là cấp thấp nhất trong 1 tổ chức, sau nó là các kế hoạch tác nghiệp chất lượng? Lập kế hoạch tác nghiệp nguồn lực? đầu vào? đầu ra? Các yếu tố của kế hoạch tác nghiệp Lý do lập kế hoạch tác nghiệp là kế hoạch tác nghiệp liên quan chặt chẽ đến thiết kế các hoạt động của tổ chức để đảm bào tiến độ công việc, nhân lực, nguyên nhiêu vật liệu, các khoản tài chính đáp ứng các hoạt động của tổ chức việc phối hợp hoạt động? việc kiểm tra công việc như thế nào? sử dụng công nghệ nào? mục tiêu nào cần đặt ra? Các dự đoán Sản lượng sản xuất: xây dựng các kế hoạch về quy mô ngắn hạn Đầu vào: Lao động, nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, nhiên liệu Điều chỉnh các quá trình cho phù hợp với các tiêu chuẩn Các nhân tố môi tường ảnh hưởng đến nhu cầu Thông tin phản hồi về sản lượng, doanh số Các kế hoạch và tiến độ chi tiết về: Mức nhân công, tiến độ công việc, tiến độ thiết bị, nguyên vật liệu và tồn kho Quá trình sản xuất Kiểm tra chất lượng, số lượng và giá thành Các kết quả cụ thể Các hệ thống kiểm tra tổng thể Hàng hoá và dịch vụ 4.3.7. Tổ chức thực hiện c. Điều chỉnh hoạch định a. Triển khai các kế hoạch tác nghiệp b. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động 4.4.2. Dự báo theo kịch bản 4.4.1. Ma trận S. W. O.T 4.4.7. Đường giá trị trong Chiến lược đại dương xanh 4.4. Một số công cụ hỗ trợ 4.4.3. Kỹ thuật Delphi 4.4.4. Phương pháp chấm điểm 4.4.6. Chuỗi giá trị của M. Porter 4.4.5. Mô hình toán học O1…………………Oh S1 Điểm mạnh S1O1 S1Oh T1…………………….Tk S1T1 S1Tk SiOj SiTj Sn SnO1 SnOh W1 W1O1 W 1O h Điểm yếu SnT1 SnTk W1T1 WiOj W1Tk WiTj Wm WmO1 WmOh WmT1 WmTk Trong đó S (strengths) là các điểm mạnh; W (weakneses) là các điểm yếu; O (opportunities) là các cơ hội; T (Threats) là các đe doạ Chiến lược SO là sử dụng các điểm mạnh để tận dụng các cơ hội, chiến lược ST là sử dụng các điểm mạnh để tránh mối đe doạ, chiến lược WO là khắc phục điểm yếu bằng cách tận dụng cơ hội; chiến lược WT là tối thiểu hoá điểm yếu tránh khỏi các mối đe doạ S và W được rút ra từ việc nghiên cứu môi trường nội bộ của tổ chức trên cơ sở so sánh với các đối thủ cạnh tranh; O và T được rút ra sau khi phân tích và khảo sát môi trường bên ngoài ở cả 2 cấp độ vi mô và vĩ mô Bước 1: Xác định điểm mạnh, yếu, cơ hội, mối đe doạ có tính then chốt mà tổ chức sẽ phải đối mặt Trình tự các bước trong kỹ thuật SWOT Bước 4: Lựa chọn chiến lược tốt nhất Bước 2: đưa ra các phương án phối hợp giữa các yếu tố: S + O, S + T, W + O, W + T hoặc S + W + O + T một cách hợp lý và logic Bước 3: Phân tích các nhóm chiến lược đã xây dựng a. Khái niệm kịch bản b. Nội dung chủ yếu của kịch bản 4.4.2. Dự báo theo kịch bản d. Vai trò của kịch bản c. Mục tiêu của kịch bản Khái niệm kịch bản là sự mô tả bằng văn bản một tương lai có thể xảy ra Môi trường hoạt động của tổ chức có thể biến đổi như thế nào trong tương lai Nội dung chủ yếu của kịch bản Những trạng thái tiềm năng nào có thể xảy ra đối với tổ chức ? Có thể áp dụng chiến lược nào để ngăn ngừa, định hướng, thúc đẩy hay giải quyết những trạng thái tương lai đó ? Tạo ra hàng loạt những khả năng rộng lớn để đánh giá và chọn lọc những chiến lược thích hợp Mục tiêu của kịch bản Cung cấp dữ kiện dựa trên sự tưởng tượng về tương lai Hỗ trợ trong việc nhận diện các dữ kiện để đảm bảo cho sự phát triển của các kế hoạch đề phòng bất trắc Hỗ trợ các cá nhân trong việc nhận biết những mô hình tổng quát, sự khái quát hoá và những tác động qua lại giữa các kịch bản rất có ích khi áp dụng vào hoạch định đánh giá những kế hoạch dự phòng cho những khả năng có thể xảy ra trong tương lai Vai trò của kịch bản Bước 1: Thành lập các nhóm công tác là phương pháp chuyên gia được sử dụng trong công tác dự báo, được thực hiện bởi một số bước tác nghiệp cụ thể a. Khái niệm b. Các bước trong kỹ thuật Delphi Bước 2: Tổ chức xây dựng phiếu điều tra Bước 3: Phát phiếu điều tra cho chuyên gia trả lời 4.4.3. Kỹ thuật Delphi Bước 4: Thu thập, phân loại ý kiến, tổng hợp, phân tích thông tin thu được Nhóm lãnh đạo: Phụ trách công tác, có quyền ra quyết định Bước 1: Thành lập các nhóm công tác Nhóm nhân viên tổng hợp: xây dựng phiếu điều tra, phân tích tổng hợp thông tin thu được từ phiếu điều tra Nhóm chuyên gia: Trả lời các phiếu điều tra, nên chọn các chuyên gia nhiều lĩnh vực khác nhau, cần có ý kiến độc lập Phiếu điều tra cần xây dựng các câu hỏi có tính toàn diện Bước 2: Tổ chức xây dựng phiếu điều tra Phiếu điều tra không được bỏ sót vấn đề Phiếu điều tra phải đủ lớn, những không nên có quá nhiều câu hỏi sẽ làm loãng vấn đề a. Khái niệm 4.4.4. Phương pháp chấm điểm Bước 4: Quyết định lựa chọn phương án theo kết quả chấm điểm là phương pháp được sử dụng để chấm điểm cho từng phương án nhằm lựa chọn phương án tốt nhất khi tổ chức tiến hành đánh giá các phương án chiến lược b. Các bước Bước 3: Tính điểm tổng hợp cho từng phương án Bước 1: xác định các tiêu chuẩn đánh giá phương án chiến lược và mức điểm của mỗi tiêu chuẩn đó Bước 2: Chấm điểm theo các tiêu chuẩn đã xác định cho các phương án chiến lược dựa trên cơ sở thoả mãn các tiêu chuẩn đã cho 4.4.5. Mô hình toán học a. Lý do sử dụng mô hình Vai trò Nội dung có vai trò to lớn trong hoạt động quản trị, nhất là quản trị sản xuất và các hoạt động là công cụ hữu ích và quan trọng của hoạch định để lựa chọn phương án chiến lược tối ưu Mô hình buộc nhà quản trị phải chính thức hoá định hướng để giảm bớt khả năng bỏ sót những yếu tố quan trọng Mô hình buộc nhà quản trị phải phân bổ các nguồn tài nguyên khan hiếm để tối đa hoá mục tiêu đã đặt ra Thường tồn tại dưới dạng một hàm toán học, hoặc một đồng nhất thức toán học. Mô hình (Y= ƒ(L,C) là « Hàm sản xuất », Mô hình Y= ß1 + ß2X + u là « Hàm chi tiêu của hộ gia đinh » (Y là chi tiêu cho tiêu dùng, X là thu nhập khả dụng của hộ gia đình, ß1 là hệ số chặn, ß2 là hệ số góc, u là yếu tố ngẫu nhiên) ; Mô hình A = L + C là mô hình đồng nhất thức toán học thể hiện mối quan hệ đã được đơn giản hoá giữa tài sản có, tài sản nợ và vốn. Nó là sự trừu tượng hoá tình hình tài chính của một DN tại một thời điểm nhất định a. Lý do đưa ra chuỗi giá trị 4.4.6. Chuỗi giá trị của M. Porter b. Các yếu tố chính trong chuỗi giá trị c. Một số chiến lược được xây dựng nhờ vận dụng chuỗi giá trị Lý do đưa ra chuỗi giá trị Nhằm để tách biệt tương đối các hoạt động khác nhau trong một lĩnh vực hoạt động (ngành) cụ thể của tổ chức nhằm tối đa hoá lợi thế cạnh tranh, tối đa hoá lợi nhuận và hiệu quả hoạt động của tổ chức (doanh nghiệp) Các yếu tố chính trong chuỗi giá trị Các hoạt động hỗ trợ Xây dựng cơ sở hạ tầng Quản trị nguồn nhân lực Cung ứng sản phẩm, dịch vụ Hậu cần hướng vào Sản xuất Hậu cần hướng ra Các hoạt động chính Marketing và bán hàng Các hoạt động sau bán hàng Một số chiến lược được xây dựng nhờ vận dụng chuỗi giá trị Chiến lược ngược dòng (upstreamstrategy) là chiến lược hậu cần hướng vào. Ví dụ công ty thép có thể xây nhà máy nhiệt điện để tự sử dụng, nhà máy sản xuất sữa có thể mở thêm cơ sở chăn nuôi bò sữa để cung cấp cho chính mình Chiến lược xuôi dòng (downstreamstrategy) là chiến lược hậu cần hướng ra. Ví dụ, một cơ sở xay xát có thể kết hợp sản xuất thức ăn gia súc để tận dụng chính các phế liệu từ quá trình sản xuất chính, nhà máy sản xuất mì ăn liền có thể sản xuất thêm cốm trẻ em để tận dụng nguyên liệu thừa, vụn không đóng gói được NHỮNG CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH PHỔ QUÁT CHIẾN LƯỢC TỔNG CHI PHÍ THẤP CHIẾN LƯỢC ĐẶC TRƯNG HOÁ KHÁC BIỆT CHIẾN LƯỢC TRỌNG TÂM Đòi hỏi phải tích cực xây dựng những cơ sở sản xuất có quy mô hiệu quả, cắt giảm chi phí nhờ kinh nghiệm, kiểm soát chi phí và tối thiểu hoá chi phí về nghiên cứu và phát triển, bán hàng, quản cáo… Đặc trưng hoá để tạo ra những khác biệt so với sản phẩm của các doanh nghiệp trong ngành, có thể khác biệt về thiết kế hay hình ảnh thương hiệu, công nghệ, tính năng, dịch vụ khách hàng, mạng lưới đại lý… Tập trung vào phục vụ một mục tiêu thật tốt và mỗi chính sách đều được phát triển theo hướng đó 4.4.7. Đường giá trị trong Chiến lược đại dương xanh a. Khái niệm b. Lý do cần vạch rõ đường giá trị Sơ đồ chiến lược: là một khung đánh giá và cũng là một khuôn khổ hành động cho việc xây dựng một chiến lược đại dương xanh hiệu quả Đường giá trị là đường mô tả chiến lược của công ty trên cơ sở nối tất cả những giá trị được thể hiện trong sơ đồ chiến lược Nó giúp tóm lược và thể hiện thực trạng khoảng thị trường đã xác lập Nó giúp tổ chức (doanh nghiệp) vạch ra những khoảng trống thị trường để thực hiện chiến lược Đại dương xanh (hợp tác và tránh đối đầu) một cách hiệu quả Một sơ đồ chiến lược gồm có 5 đường kẻ ngang (trục hoành) và 2 điểm đánh giá về giá trị là cao ở trên, thấp ở dưới (trục tung) Cấu trúc một sơ đồ chiến lược đại dương xanh Có một số giá trị sẽ được đêm ra khảo sát nằm ở phía dưới đường thấp Một số điểm giá trị nằm rải rác ở trong sơ đồ chiến lược mà khi nối các điểm này lại với nhau, người ta có đường giá trị Cao      Thấp Giá trị 1 Giá trị 2 Giá trị 3 Giá trị 4…. 4.5. Bài tập thực hành tình huống quản trị 4.5.1. Trong quá trình cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, mỗi danh nghiệp cần phải lựa chọn chiến lược cạnh tranh tổng quát phù hợp. Việt Nam hiện có thế mạnh là sản phẩm nông nghiệp đa dạng, phong phú và nguồn nhân công giá rẻ. Dựa vào những kiến thức về chức năng hoạch định đã học, anh (chị) hãy xác định chiến lược cạnh tranh tổng quát phù hợp cho 10 năm tới cho Việt Nam. 4.5.2. Anh (chị) hãy dùng kiến thức về Chiến lược Đại dương xanh để nêu rõ thực trạng của các ngân hàng và tổ chức tài chính ở Việt Nam, từ đó xác định rõ các giá trị tương ứng để xây dựng chiến lược cạnh tranh phù hợp cho các tổ chức nói trên trước sự xâm nhập ồ ạt của các định chế tài chính quốc tế vào nước ta trong thời gian tới. View more...

Comments

Report "CHƯƠNG 4. CHỨC NĂNG HOẠCH ĐỊNH"

Please fill this form, we will try to respond as soon as possible.

Your name Email Reason -Select Reason- Pornographic Defamatory Illegal/Unlawful Spam Other Terms Of Service Violation File a copyright complaint Description Close Submit Share & Embed "CHƯƠNG 4. CHỨC NĂNG HOẠCH ĐỊNH"

Please copy and paste this embed script to where you want to embed

Embed Script Size (px) 750x600 750x500 600x500 600x400 URL Close Copyright © 2017 DOCUMEN Inc.

Từ khóa » Chương 4 Hoạch định