[PDF] CHƯƠNG 7 LẬP TRÌNH TRÊN ACCESS (MODULE) - te

Search
  • Categories
  • Top Downloads
  • Login
  • Register
  • Search
  • Home
  • Acsess 14_15_16
Acsess 14_15_16 May 18, 2018 | Author: Anonymous | Category: N/A DOWNLOAD PDF Share Embed Report this link

Short Description

Download Acsess 14_15_16...

Description

CHƯƠNG 7 LẬP TRÌNH TRÊN ACCESS (MODULE) 1 7.1 Khái niệm. Access 2000 cho phép sử dụng ngôn ngữ VBA (Visual Basic for Applications) để viết các hàm (Function) và các thủ tục (Sub) nhằm xử lý các đối tượng (Tables, Queries, Forms, Reports, Macros…) được tạo ra bằng các công cụ của Access. Module lµ mét ®èi tưîng dïng ®Ó x©y dùng c¸c ch¬ng tr×nh con lµ: thñ tôc vµ hµm, cã thÓ thùc hiÖn trùc tiÕp hoÆc gi¸n tiÕp th«ng qua c¸c ®iÒu khiÓn trªn Form, Report. Module chia lµm hai lo¹i: Module dùng chung trên toàn ch¬ng tr×nh : c¸c thñ tôc, các hµm được xây dựng trong phần Module. Module dùng riªng: c¸c thñ tôc, các hµm được xây dựng trên c¸c ®èi tîng của Form, Report 2 7.2 Cấu trúc một chương trình a. Chương trình con dạng thủ tục (Sub). Thủ tục bao gồm 3 thành phần: Đầu thủ tục [Private] Sub Tên_thủ_tục() Thân thủ tục (Chứa các lệnh để giải quyết một công việc nào đó). End Sub Kết thúc thủ tục b. Chương trình con dạng hàm (Funtion). Cũng như thủ tục, hàm cũng có cấu trúc ba phần. Function Tên_hàm (DS biến as Kiểu DL) As kiểu DL End Function Chú ý: Tên thủ tục, hàm phải viết liền và không được bắt đầu bằng chữ số. 3 7.3 Môi trường Visual Basic Cửa sổ Project Cửa sổ Properties Cửa sổ Code Nơi soạn thảo mã nguồn 4 Chi tiết cửa sổ Code Đầu thủ tục Thân thủ tục Kết thúc thủ tục 5 Môi trường đáp ứng các sự kiện Các bước tạo thủ tục dùng riêng trên Form hoặc Report.  Bước 1. Chọn đối tượng.  Bước 2. Thuộc tính On click , chọn Code Builder. 6 7.4 Ngôn ngữ Visual Basic trong Access Tạo thủ tục dùng chung trên toàn chương trình:Create / (Macro and code) Module. Các thành phần cơ bản. - Bộ kí tự. Sử dụng 26 chữ Latin a . . z, các kí hiệu toán học… - Từ khoá (key word). Các từ riêng của Visual Basic đã định nghĩa sẵn, ta không thể dùng vào việc khác. Ví dụ: Dim, Sub, If . . Then . . Else, Case, Do While . . Loop . . . - Tên chuẩn (Standard Identifies). Là các tên đã được định nghĩa, ta có thể định nghĩa lại để dùng vào việc khác. Ví dụ: Single, Doulbe, True, False. 7 7.5 Chạy thử Module  Chạy thử Module qua sự kiện.  Chạy Module thông qua lệnh. Chọn Run sub (F5). 8 7.6 Các lệnh cơ bản của ngôn ngữ Visual Basic trong Access - Khai báo các đối tượng trong chương trình: Muốn dùng các biến, hằng, mảng…trong chương trình, phải khai báo trước khi dùng. Tên biến là một chuỗi văn bản liền nhau, bắt đầu là một kí tự chữ cái theo sau có thể là kí tự số hoặc dấu gạch ngang hoặc các kí tự chữ cái khác… Ví dụ : + các tên đúng: A1, Van_Ban, X1 . . . + các tên sai: 1_a, Tinh Tong, Giai(x), Dim, While. . . Chú ý: khi đặt tên biến ta phải đặt sao cho càng ngắn gọn càng tốt . 9 - Hằng (Const). • Là một hằng số có giá trị không thay đổi trong khi chương trình thực hiện. • Khai báo hằng. Const Tên hằng = Giá trị hằng Ví dụ: Const Pi = 3.14 Const Fi = 1 - Biến (Variable). • Là tên có giá trị thay đổi trong khi chương trình thực hiện. • Khai báo biến. Dim Tên biến AS Kiểu dữ liệu. Ví dụ: Dim A As Double Dim B As Double Dim Tong As Double 10 - Lệnh vào dữ liệu. Tên biến = InputBox (“Thông báo, chỉ dẫn …”). Ví dụ: A = InputBox("Vao so A") B = InputBox("Vao so B") - Lệnh gán dữ liệu. Tên biến = Biểu thức Ví dụ: Tong=A+B - Lệnh ra dữ liệu. Msgbox Tên Biến Ví dụ: Msgbox Tong 11 Các kiểu dữ liệu Tên kiểu Byte Integer Long Currency Giá trị Kiểu nguyên dương: 0 . .255 Kiểu nguyên: -32,768 . . 32,767 Kiểu nguyên: -2,147,483,648 . . 2,147,483,647 Kiểu tiền tệ: -922,337,203,685,477.5808 . . 922,337,203,685,477.5807 Single Kiểu thực: Nhận giá trị trong khoảng tuyệt đối từ 1.401298E-45 . . 3.402823E38 Double Kiểu thực: Nhận giá trị trong khoảng tuyệt đối từ 4.94065645841247E-324 đến 1.79769313486232E308 12 Các kiểu dữ liệu Tên kiểu Giá trị Date VD: 1 January 100 . . 31 December 9999 VD: 00:00:00 . . . 23:59:59 String “DH Kinh doanh & Cong nghe HN” Object đối tượng ảnh Boolean Kiểu Logic: False, True Variant Variant là kiểu dữ liệu không tường minh. Biến kiểu này có thể nhận bất kỳ một giá trị nào. Ví dụ: Dim a As Variant ( Hoặc khai báo theo cách sau: Dim a) a = 123 a = “Nguyễn Văn Ban” a = date() 13 Ví dụ : Viết thủ tục (Module) tính tổng 2 số A và B nhập từ bàn phím thông qua của sổ Code. Bước 1:Tại cửa sổ Database chọn Modules/New. Bước 2: Khai báo và tạo lập thủ tục hoặc hàm. Sub TinhTongHaiSo() '----Khai bao cac bien---Dim A As Double Dim B As Double Dim Tong As Double '----Vao du lieu----A = InputBox("Vao so A") B = InputBox("Vao so B") '----Xu ly du lieu---Tong = A + B '----Ra du lieu------MsgBox ("Tong hai so A va B la: ") & Tong End Sub Bước 3: Chạy thủ tục. Ấn phím F5. 14 Chạy thử chương trình. 15 - Cấu trúc lệnh rẽ nhánh IF(). - Rẽ nhánh khuyết (IF … THEN … ENDIF). If Then End IF - Ví dụ: Tạo thủ tục khi nhập điểm từ bàn phím máy sẽ thông báo kết quả đỗ. Sub KetQua() Dim Diem As Double Diem = InputBox(“Hay nhap diem cua thi sinh ?") If Diem>=15 and Diem=15 and Diem =12 and Diem =10 and Diem =0 and Diem View more...

Comments

Report "Acsess 14_15_16"

Please fill this form, we will try to respond as soon as possible.

Your name Email Reason -Select Reason- Pornographic Defamatory Illegal/Unlawful Spam Other Terms Of Service Violation File a copyright complaint Description Close Submit Share & Embed "Acsess 14_15_16"

Please copy and paste this embed script to where you want to embed

Embed Script Size (px) 750x600 750x500 600x500 600x400 URL Close Copyright © 2017 DOCUMEN Inc.

Từ khóa » Tự Học Vba Trong Access