[PDF] LUỒNG THÔNG TIN DFD - te
Có thể bạn quan tâm
Search
- Categories
- Top Downloads
- Login
- Register Search
- Home
- Chuong3p
Short Description
Download Chuong3p...Description
Chương 3 LUỒNG THÔNG TIN DFD (Data Flow Diagram) Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: [email protected] Nội dung 1. Mã hóa thông tin 2. Các thành phần của luồng thông tin DFD 3. Nguyên tắc phân rã luồng thông tin DFD 4. Luồng thông tin DFD cân bằng 5. Hướng dẫn vẽ luồng thông tin 6. Sử dụng luồng thông tin DFD để phân tích 7. Ví dụ luồng thông tin DFD. Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-2 Mã hóa thông tin Lợi ích của mã hoá thông tin Nhận diện không nhầm lẫn đối tượng Mô tả nhanh chóng đối tượng Nhận diện nhóm đối tượng nhanh hơn. Các phương pháp mã hoá thông tin Mã hoá phân cấp: hệ thống đánh số đề mục, tài khoản 1 Chương I 1.1 Bài 1 1.1.1 Mục 1 1.1.2 Mục 2 1.1.3 Mục 3 1.2 Bài 2 1.2.1 Mục 1 1.2.2 Mục 2 2 Chương II Chương 3: Luồng thông tin DFD 111 tiền mặt 1111 tiền mặt việt nam 1112 tiền mặt ngoại tệ 112 tiền gửi ngân hàng 1121 tiền gửi ngân hàng VND 11211 tiền gửi NH Ba đình 11212 tiền gửi NH PTNT 1122 tiền gửi ngân hàng USD 3-3 Mã hóa thông tin Mã hoá liên tiếp: 001, 002, 003 Mã hoá theo mã xêri: 29/3/1995 – EAN VN Mã số quốc gia (893), mã nhà sản xuất, mã sản phẩm, số kiểm tra Ví dụ 8 93 5025 33457 6 Mã hoá gợi nhớ: VND, USD Mã hoá ghép nối: BKHD1000136 Ví dụ mã hoá thí sinh trường ĐHBK Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-4 Mã hóa thông tin Ví dụ: Mã hoá thực thể sinh viên thông qua trường Số thẻ: Khóa, Lớp, Mã hiệu SV trong lớp 3-5 Các thành phần Mục tiêu: dùng để mô tả thông tin trao đổi giữa các đối tượng và quá trình cũng như vấn đề lưu trữ thông tin trên hệ thống. Ký hiệu Xử lý Lưu trữ dữ liệu Nguồn /đích Hệ thống ký hiệu của DeMarco-Yourdon và Gane- Sarson để biểu diễn luồng thông tin luồng thông tin Ký hiệu của DeMarco-Yourdon Ký hiệu của Gane- Sarson 3-6 Các thành phần Xử lý: Mô tả quá trình xử lý, sao lưu hay phát tán dữ liệu trong hệ thống. Kho dữ liệu: có thể là thư mục, hay máy tính dùng để lưu trữ dữ liệu trong hệ thống. Nguồn, đích: mô tả điểm bắt đầu hoặc đích đến của dữ liệu. Nguồn, đích có thể đến từ nguồn ngoài. luồng thông tin: đơn vị thông tin di chuyển trên luồng này. Được biểu diễn bằng đường dẫn có mũi tên cũng như định danh bằng tên để hình dung. Qui tắc vẽ sơ đồ Vẽ sơ đồ ngữ cảnh, lần lượt phân rã thành các sơ đồ dữ liệu mức đỉnh, sơ đồ dữ liệu dưới mức đỉnh theo cấu trúc sơ đồ chức năng. Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-7 Sơ đồ ngữ cảnh: thể hiện khái quát nội dung chính của hệ thống thông tin, thường bỏ qua kho, xử lý cũng như cập nhật dữ liệu. - Xác định chức năng chính, biên của hệ thống - Xác định các tác nhân ngoài tương tác với hệ thống - Mô tả các luồng thông tin vào ra hệ thống. Sơ đồ ngữ cảnh về thủ tục đặt hàng tại một nhà hàng thức ăn nhanh. KHÁCH HÀNG BẾP Đặt hàng Nhận hàng 0 Xử lý đơn hàng Gọi bếp Chức năng chính: Xử Báo cáo lý đơn hàng Nguồn/đích: Khách QUẢN hàng, Bếp, và Quản lý. Chương 3: Luồng thông tin DFD LÝ 3-8 Các thành phần Phát triển luồng thông tin Biểu đồ mức 0: Sơ đồ dòng thông tin biểu diễn quá trình tổng thể nhưng có thể hiện dòng thông tin, cũng như lưu trữ thông tin. Sơ đồ mức 0 được ký hiệu 1.0, 2.0, etc. Từ sơ đồ mức 0 có thể phân rã thành các luồng thông tin mức thấp hơn. Chú ý: khi xây dựng phải bảo toàn các luồng thông tin và các tác nhân ngoài. Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-9 Các thành phần NHÀ BẾP KHÁCH HÀNG Khách đặt hàng Biểu đồ mức 0 - hệ thống đặt hàng, cửa hàng bán thức ăn nhanh. Nhận hàng 1.0 Tiếp nhận và xử lý đơn hàng Đặt hàng 3.0 2.0 File cập Cập nhật nhật hàng Hàng đã Dữ liệu File tồn đã bán bán tồn kho kho File lượng hàng đã bán (đã định dạng) File hàng D2 đã bán D1 File hàng tồn kho 4.0 Lượng hàng đã bán Qui trình hình thành hàng ngày báo cáo Chương 3: Luồng thông tin DFD Lượng tồn kho hàng ngày Báo cáo QUẢN LÝ NHÀ HÀNG 3-10 Các thành phần Luồng thông tin mức 1 - Phân rã riêng từng chức năng mức 0 (đỉnh) thành các sơ đồ dưới mức 0 (đỉnh). - Tách mỗi chức năng mức 0 (đỉnh) thành các chức năng con mức dưới. Chú ý: khi phân rã phải bảo toàn các luồng thông tin và các tác nhân ngoài. Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-11 Các thành phần Luồng thông tin mức 1 được phân rã từ chức năng 4.0, luồng thông tin mức 0 của qui trình đặt hàng, cửa hàng thức ăn nhanh. Lượng tồn kho hàng ngày Lượng hàng đã bán hàng ngày Truy cập dữ liệu lượng bán và tồn kho Thông tin tổng hợp lượng bán và tồn kho Chuẩn bị báo cáo quản trị Báo cáo Quá trình được ký hiệu 4.1, 4.2 có thể được phân rã đến mức thấp hơn và dừng ở mức primitive. Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-12 Các thành phần Luồng thông tin mức n Luồng thông tin mức 2 là phân rã của chức năng 4.3 của luồng thông tin mức 1. Các quá trình 4.3.1, 4.3.2 nếu là các hoạt động cơ bản thì được gọi là một luồng primitive. Mức n của luồng thông tin là sơ đồ con của chức năng ở luồng thông tin mức n – 1. Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-13 Các thành phần Phân rã chức năng để mô tả quá trình chi tiết hơn. Xây dựng biểu đồ mức thấp hơn để mô tả chi tiết một chức năng. Dừng khi không thể phân rã được nữa. Chức năng Primitive là chức năng cơ bản của một luồng thông tin Biểu đồ mức 1 là kết quả của việc phân rã biểu đồ mức 0. Biểu đồ mức n là kết quả quả việc phân rã n biểu đồ từ biểu đồ mức 0. Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-14 Nguyên tắc phân rã Quá trình (xử lý) A. Không có xử lý chỉ có đầu ra tức xử lý làm ra thông tin. Nếu một đối tượng chỉ có đầu ra, đối tượng đó là nguồn. B. Không có xử lý chỉ có đầu vào (lỗ đen). Nếu chỉ có đầu vào thì đó là trạm cuối. C. Một quá trình thường được định danh bằng động từ. Nơi lưu trữ dữ liệu D. Dữ liệu không thể di chuyển trực tiếp từ một nơi lưu trữ đến một nơi lưu trữ khác. Dữ liệu phải được chuyển bởi một xử lý. E. Dữ liệu không thể di chuyển trực tiếp từ nguồn ngoài vào nơi lưu trữ. Dữ liệu phải được xử lý trước khi đưa vào nơi lưu trữ. Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-15 Nguyên tắc phân rã F. Dữ liệu không thể di chuyển trực tiếp từ nơi lưu trữ đến trạm cuối. G. Nơi lưu trữ dữ liệu thường được đặt tên bằng danh từ. Cần xử lý để cập nhật thông tin Cần xử lý để biểu diễn thông tin Cần xử lý để di chuyển thông tin Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-16 Nguyên tắc phân rã Nguồn dữ liệu/trạm cuối H. Dữ liệu không thể di chuyển trực tiếp từ nguồn đến trạm cuối mà phải được xử lý. Nếu không được xử lý thì không gọi là luồng thông tin DFD. I. Nguồn/trạm cuối thường định danh bằng danh từ. Cần xử lý thông tin giữa nguồn và đích Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-17 Nguyên tắc phân rã Dòng dữ liệu J. Giữa hai biểu tượng, dòng dữ liệu chỉ có một hướng di chuyển. Tuy nhiên dùng dòng dữ liệu hai hướng giữa một quá trình với một nơi lưu trữ để biểu thị dữ liệu được đọc trước khi cập nhật. Nếu muốn biểu thị dữ liệu sẽ được sử dụng theo hướng ngược lại sau đó thì nên dùng hai mũi tên riêng biệt vì trước và sau là hai thời điểm khác nhau. K. Phân nhánh dữ liệu nghĩa là cùng một loại dữ liệu đi từ một điểm chung đến các quá trình, nơi lưu trữ, nguồn hay đích khác nhau (tức copy cùng một dữ liệu đến nhiều đích khác nhau). Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-18 Nguyên tắc phân rã L. Tập hợp dữ liệu từ nhiều nguồn nghĩa là cùng một loại dữ liệu nhưng từ nhiều quá trình, nhiều nơi lưu trữ hay nguồn, đích khác nhau. M. Một dòng dữ liệu không thể trở lại trực tiếp nơi nó rời đi. Dòng dữ liệu phải được xử lý qua ít nhất một khâu. N. Dòng dữ liệu tới một nơi lưu trữ nghĩa là cập nhật dữ liệu (xóa hoặc thay đổi) O. Dòng dữ liệu đi từ nơi lưu trữ nghĩa là quá trình nhận hay sử dụng dữ liệu P. Thường định danh dòng dữ liệu bằng danh từ. Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-19 Luồng thông tin DFD cân bằng Nguyên tắc bảo toàn: Bảo toàn số lượng đầu vào và đầu ra đến một luồng thông tin phân rã mức kế tiếp; Cân bằng: Luồng thông tin bảo toàn số đầu vào và đầu ra dữ liệu khi phân rã ở mức thấp hơn. DFD cân bằng Số lượng đầu vào DFD mức thấp bằng số lượng đầu vào DFD mức cao hơn. Số lượng đầu ra DFD mức thấp bằng số lượng đầu ra DFD mức cao hơn. Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-20 Luồng thông tin DFD cân bằng Luồng thông tin không cân bằng (a) Biểu đồ ngữ cảnh 1 đầu vào 1 đầu ra (b) Biểu đồ mức 0 2 đầu vào 1 đầu ra Chương 3: Luồng thông tin DFD Là luồng thông tin không cân bằng vì dữ liệu ngữ cảnh có một đầu vào nhưng biểu đồ mức 0 có 2 đầu vào. 3-21 Luồng thông tin DFD cân bằng Luồng thông tin cân bằng: Dòng thông tin rẽ nhánh vẫn có thể cân bằng vì cùng một dữ liệu ở mức cao phân thành các bộ phận để đến các luồng thông tin mức thấp hơn. Ví dụ: dữ liệu rẽ nhánh. (a) Luồng thông tin hỗn hợp (b) Luồng thông tin phân rã Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-22 Luồng thông tin DFD cân bằng Thêm luật về luồng thông tin (cân bằng) Q. Luồng thông tin tổng hợp ở một mức có thể tách thành luồng thông tin thành phần ở mức thấp hơn mà không cần thêm dữ liệu mới. R. Các đầu vào của một xử lý phải đủ hình thành các đầu ra; do vậy, tất cả các đầu ra đều có thể hình thành. S. Ở mức thấp nhất của luồng thông tin DFD, luồng thông tin mới có thể được sử dụng để mô tả các điều kiện nới rộng. Chẳng hạn để mô tả lỗi người sử dụng không biết, có tạo khách hàng mới? Hay xác nhận thông báo chẳng hạn “bạn có muốn xóa tập tin không? T. Để tránh đường luồng thông tin giao cắt nhau, bạn có thể s dụng lặp lại kho dữ liệu, hoặc nguồn/đích ở một luồng thông tin. Sử dụng ký hiệu cộng thêm, như đường đôi có đường tâm, hay đường gạch chéo ở góc của nguồn/đích để chỉ ký hiệu lặp 3-23 lại. Bốn loại luồng thông tin Vật lý hiện tại Quá trình kỹ thuật (con người hoặc hệ thống dùng trong việc xử lý dữ liệu). luồng thông tin và nơi lưu trữ xác định tên thực của thiết bị vật lý. Logic hiện tại Khía cạnh vật lý của thiết bị được bỏ đi nhiều nhất có thể. Hệ thống hiện tại được giảm xuống chỉ còn thành phần dữ liệu và xử lý. Logic mới Bao hàm các tính năng mới. Các chức năng lỗi thời được bỏ đi. luồng thông tin không hiệu quả được tổ chức lại. Hệ thống vật lý mới: Thể hiện khía cạnh thực hiện vật lý của một hệ thống mới. 3-24 Hướng dẫn vẽ luồng thông tin Hoàn thiện Luồng thông tin phải bao gồm tất cả các bộ phận của hệ thống. Mỗi bộ phận phải được mô tả chi tiết ở từ điễn dữ liệu hoặc kho CASE. Nhất quán Thông tin ở một mức của luồng thông tin phải được bao hàm ở các mức khác. Thời gian Luồng thông tin mô tả rất kém khía cạnh thời gian. Luồng thông tin mô tả tốt nhất cho hệ thống không dừng hoặc không bắt đầu. Phát triển Người phân tích nên vẽ biểu đồ luồng thông tin vài lần để nhận được hệ thống hoàn thiện. Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-25 Hướng dẫn vẽ luồng thông tin Luồng thông tin Primitive Mức logic thấp nhất của phân rã Ra quyết định khi dừng phân rã. Nguyên tắc để dừng phân rã Khi mỗi quá trình đã được giảm đến một quyết định đơn, tính toán hay một thao tác cơ bản trong xử lý cơ sở dữ liệu. Khi dữ liệu lưu trữ mô tả một thực thể đơn. Khi người dùng không muốn dừng quá trình phân rã. Khi mỗi dòng dữ liệu không cần phân rã nữa nhưng vẫn có thể xử lý dữ liệu. Khi người phân tích tin rằng mỗi quá trình, giao dịch, hiển thị hay biểu mẫu có thể xử lý bằng dòng dữ liệu đơn. Khi người phân tích tin rằng đã có quá trình riêng biệt cho mỗi quá trình con. 3-26 Sử dụng luồng thông tin để phân tích Phân tích lỗi: Tìm hiểu sự khác biệt thông tin giữa hai hay nhiều luồng thông tin hay trong nội bộ luồng thông tin. Tính không hiệu quả của một hệ thống có thể được xác định thông qua luồng thông tin. (Nguồn: Hammer and Champy, 1993.) 3-27 Sử dụng luồng thông tin để phân tích Luồng thông tin cơ bản của để xử lý thẻ tín dụng của tập đoàn IBM sau khi phân tích. Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-28 Ví dụ luồng thông tin DFD Công ty sản xuất đồ điện tử gia dụng có 6 nhóm chức năng ở mức cao, hãy xây dựng luồng thông tin mức 0 cho doanh nghiệp trên? Doanhnghiệp Quátrình Trangchính Sảnphẩm(catalog) Ghế Bàn Bànlàmviệc Kệsách Hiểnthịthôngtin 1.0DuyệtCatalog 2.0Chọnhạngmụcđểđặtmua. Giỏhàng 3.0Hiểnthịgiỏhàng Kiểmtrađặthàng 4.0Kiểmtraquátrìnhđặthàng Tàikhoảnngườidùng 5.0Thêm/sửatàikhoảnngườidùng Tìnhtrạngđơnhàng/quákhứđặthàng 6.0Thôngtintrìnhtrạngđặthàng Thôngtindoanhnghiệp Phảnhồi Thôngtinliênlạc 3-29 Biểu đồ luồng thông tin mức 0 của doanh nghiệp nêu trên Tình trạng đơn đặt hàng Thông tin tình trạng đơn hàng 6.0 5.0 Thêm/sửa thông tin khách hàng Số hiệu đơn hàng KHÁCH HÀNG Thông tin khách hàng/ID Thông tin khách hàng Đặt hàng HỆ THỐNG HOÀN THIỆN ĐƠN HÀNG ID khách hàng HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG Thông tin khách hàng Cấu hình hạng mục 1.0 Duyệt danh mục sản phẩm Cấu hình hạng mục Số hiệu đơn đặt hàng Thông tin khách hàng Tình trạng đơn đặt hàng Yêu cầu sản phẩm 4.0 Kiểm tra quá trình đặt hàng Kiểm tra ID khách hàng Số hiệu đơn đặt hàng/mã trả hàng ID ở giỏ hàng/cấu hình hạng mục Đơn đặt hàng Hạng mục trong giỏ hàng Giở bỏ hạng mục KHÁCH HÀNG Cấu hình hạng mục Yêu cầu đơn hàng Sản phẩm 3.0 Gỡ bỏ hạng mục/sản phẩm Hiển thị hạng mục trong giỏ hàng Xem hạng mục trong giỏ hàng ID giỏ hàng/cấu hình hạng mục 2.0 Tồn kho Chọn hạng mục để mua Cấu hình của hạng mục D2 GIỎ HÀNG 3-30 Ví dụ luồng thông tin a. Xây dựng biểu đồ ngữ cảnh mô tả sơ đồ chức năng của hệ thống quản lý điểm? b. Mô tả luồng thông tin với hai chức năng là chấm thi và xử lý điểm? Biểu đồ ngữ cảnh Sinh viên Luồng thông tin mức 0 Bài thi Sinh viên Điểm trung bình Chương 3: Luồng thông tin DFD 0 Xử lý điểm 1.0 Chấm thi 2.0 Xử lý điểm P. Đào tạo Bảng điểm P. Đào tạo Bảng điểm 3-31 Luồng thông tin mức 1 cho chức năng chấm thi 1.1 Chấm thi Bài thi Sinh viên VP Khoa Bài thi đã chấm 1.2 Vào điểm Bảng điểm P. Đào tạo luồng thông tin mức 1 cho chức năng xử lý điểm 2.1 Vào điểm MT Sinh viên Điểm trung bình Chương 3: Luồng thông tin DFD Bảng điểm Bảng điểm P. Đào tạo 2.2 Tính điểm Bảng Điểm 3-32 Mô tả sơ đồ luồng thông tin tổng hợp 1.1 Chấm thi Bài thi SINH VIÊN VP Khoa Bài thi 1.2 Vào điểm Bảng điểm P. ĐÀO TẠO 2.1 Điểm trung bình Chương 3: Luồng thông tin DFD Vào điểm MT Bài thi Bảng điểm 2.2 Tính điểm Bảng Điểm 3-33 Bài tập Hãy vẽ luồng thông tin quản lý cho một trường đại học. Quản lý trường ĐH 0 1. QL Giáo viên 2.1 Xử lý hồ sơ 2. QL Sinh viên 2.2 Xử lý điểm Chương 3: Luồng thông tin DFD 3. QL Chương trình đào tạo 2.3 Xử lý tốt nghiệp 4. QL Thời khoá biểu 5. QL Hội trường 2.4 Xử lý đặc biệt khác 3-34 Bài tập Hãy vẽ luồng thông tin để quản trị một doanh nghiệp Doanh nghiệp 1. Marketing 1.1 Kế toán tổng hợp nội bộ Chương 3: Luồng thông tin DFD 0 2. Vận hành 3. Tài chính/kế toán 1.2 Kế toán thuế 1.3 Kế toán tài chính 3-35 View more...Comments
Report "Chuong3p"Please fill this form, we will try to respond as soon as possible.
Your name Email Reason -Select Reason- Pornographic Defamatory Illegal/Unlawful Spam Other Terms Of Service Violation File a copyright complaint Description Close Submit Share & Embed "Chuong3p"Please copy and paste this embed script to where you want to embed
Embed Script Size (px) 750x600 750x500 600x500 600x400 URL Close Copyright © 2017 DOCUMEN Inc.Từ khóa » Dfd Vật Lý
-
Sự Khác Biệt Giữa DFD Vật Lý Và DFD Logic (Công Nghệ) - Sawakinome
-
[PDF] BÀI 4 CÁC KỸ THUẬT PHÂN TÍCH CƠ BẢN - Topica
-
Sự Khác Biệt Giữa DFD Vật Lý Và DFD - Công Nghệ 2022
-
[PDF] BÀI 1. HỆ THỐNG THÔNG TIN
-
Mô Tả Nào Phù Hợp Với DFD Mức Vật Lý Cho Hệ Thống Hiện Tại:
-
[PDF] PHÂN TÍCH HỆ THỐNG: Mô Hình Luồng(dòng) Dữ Liệu
-
Mô Hình Luồng Dữ Liệu Của Hệ Thống
-
Sơ đồ Luồng Dữ Liệu DFD ( Data Flow Diagram ) Dùng để Mô Tả Hệ ...
-
Biểu đồ Luồng Dữ Liệu Vật Lý Mức 0 - 123doc
-
[PDF] Chương 4 - Mô Hình Hóa Quá Trình Và Dữ Liệu
-
[PDF] Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin
-
Mô Tả Nào Phù Hợp Với DFD Mức Vật Lý Cho Hệ Thống Mới
-
(PDF) Phân Tích Và Thiết Kế HTTTQL | AN TRẦN DUY
-
[PDF] PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG - TaiLieu.VN
-
[PDF] Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin - te
-
[PDF] HỆ THỐNG THÔNG TIN DOANH NGHIỆP - LOAN DO
-
[PDF] Bài 7. Thiết Kế Tổng Thể Thiết Kế Kiểm Soát Và Thiết Kế CSDL
-
Tài Liệu Hướng Dẫn Vẽ Sơ đồ Luồng Dữ Liệu Dfd. - Xemtailieu