Petabyte – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Việc sử dụng Petabyte
  • 2 Xem thêm
  • 3 Tham khảo
  • 4 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bội số của bytetheo IEC 60027-2
Tiền tố SI Tiền tố nhị phân
Tên Ký hiệu Bội số Tên Ký hiệu Bội số
kilobyte kB 103 (hay 210) kibibyte KiB 210
megabyte MB 106 (hay 220) mebibyte MiB 220
gigabyte GB 109 (hay 230) gibibyte GiB 230
terabyte TB 1012 (or 240) tebibyte TiB 240
petabyte PB 1015 (hay 250) pebibyte PiB 250
exabyte EB 1018 (hay 260) exbibyte EiB 260
zettabyte ZB 1021 (hay 270)
yottabyte YB 1024 (hay 280)

Petabyte (xuất phát từ tiền tố SI peta-) là một đơn vị thông tin hay lưu trữ máy tính bằng với một triệu tỷ byte. Thường được viết tắt là PB. Khi được dùng như bội số của byte, tiền tố SI có thể dùng để chỉ lũy thừa của 1000 hoặc 1024, nên con số chính xác có thể là:

  • 1.000.000.000.000.000 bytes — 10005, hay 1015, hay
  • 1.125.899.906.842.624 bytes — 10245, hay 250.l

Thuật ngữ "pebibyte", sử dụng tiền tố nhị phân, đã được đề nghị để dùng cho nghĩa thứ hai để tránh nhầm lẫn với nghĩa thứ nhất.

Việc sử dụng Petabyte

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Vào năm 2006, Google sử dụng không gian ổ cứng đến 2 petabyte.[1]
  • 15 petabyte dữ liệu sẽ được tạo ra mỗi năm trong các nghiên cứu vật lý hạ nguyên tử sử dụng Large Hadron Collider của CERN.[2]
  • Vào tháng 10 2004, Phòng nghiên cứu quốc gia Lawrence Livermore đã cài đặt hơn 1,1 petabyte dung lượng mạng tốc độ cao trên BlueGene.[3]
  • Wayback Machine dùng để lưu trữ Internet chứa khoảng 60 petabyte dữ liệu và đang phát triển với tỷ lệ 20 terabyte mỗi tháng. (vào năm 2006)[4]

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Pebibyte
  • Petabit
  • Tiền tố nhị phân
  • Orders of magnitude (data)
  • GB (Gigabyte)
  • Terabyte

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ [1] Lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2007 tại Wayback Machine"Tera Tera Tera" Presentation, slide 3. Ed Davis, Chief Architect Intel Corp. (2006)
  2. ^ Advert by Hewlett-Packard in Computer Weekly, ngày 16 tháng 1 năm 2007[liên kết hỏng]
  3. ^ "Big Data Storage | DDN Storage | DataDirect Networks". web.archive.org. ngày 18 tháng 12 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2022.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  4. ^ Internet Archive FAQ

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • CacheLogic Survey: P2P Accounts for 10 Petabytes of Data Lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2006 tại Wayback Machine
  • Fancy a Million-Gigabyte Hard Drive? Lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2006 tại Wayback Machine
  • Wayback Machine: Xem hơn 300000 trang web được lưu trữ theo thời gian và đã lưu trữ 60 petabyte dữ liệu.

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Petabyte&oldid=74491079” Thể loại:
  • Đơn vị thông tin
Thể loại ẩn:
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Bài có liên kết hỏng
  • Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Petabyte 43 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Pb Là Bao Nhiêu Gb