PGS.TS.BS PHẠM NGUYỄN VINH | Bệnh Viện Đa Khoa Tâm Anh
Có thể bạn quan tâm
1. Nghiên cứu khoa học
- Phạm Nguyễn Vinh, Nguyễn Kỳ Chân, Nguyễn Thị Tuyết Hồng, Hà Hải Châu: Nghiên cứu tác dụng của Acebutolol – (Sectral) – trong cao huyết áp nặng vừa. Thông Tin Y Học số 3/1984, tr.27-29
- Phạm Nguyễn Vinh, Nguyễn Kỳ Chân, Đỗ Thị Xuân Tâm, Nguyễn Thị Trung Thu, Hà Hải Châu, Nguyễn Thị Kim Chung: Khảo sát yếu tố nguy cơ của bệnh Động Mạch Vành. Tạp chí Nội Khoa số 1/1988, tr. 1-6
- Phạm Nguyễn Vinh: Traitement actuel de l’ hypertension artérielle. Informations Médicales d’Asie-francophone – No.6 Janvier-Février 1994
- Phạm Nguyễn Vinh, Đặng Thị Bạch Yến, Đào Hữu Trung, Dương Thúy Liên, Nguyễn văn Hùng, Đặng Thị Thúy Anh, Đỗ Quang Huân, Võ Quý Vinh: Siêu âm 2D và Doppler màu trong chăm sóc trước và sau mổ bệnh “Nối liền bất thường hoàn toàn tĩnh mạch phổi”. Tài liệu Y Dược Học tháng 9/1994, tr. 11-12
- Nguyễn Tuấn Vũ, Đào Hữu Trung, Đặng thị Bạch Yến, Phạm Nguyễn Vinh, Nguyễn Thị Trúc: Góp phần chẩn đoán và điều trị Dò Động Mạch Vành (nhân 3 trường hợp bệnh đã được phẫu thuật). Tạp chí Tim Mạch Học số 11/1994, tr 31-38
- Phạm Nguyễn Vinh, Đặng Thị Bạch Yến, Đào Hữu Trung, Phan Kim Phương, Nguyễn Văn Phan, Dương Thúy Liên, Nguyễn Văn Hùng, Đặng Thị Thúy Anh: Vai trò của Echo 2D và Doppler màu trong chăm sóc bệnh tim bẩm sinh (nhân 253 trường hợp bệnh đã được phẫu thuật). Tạp chí tim mạch học 1995, tr. 46-50
- Phạm Nguyễn Vinh, Đào Hữu Trung, Đặng Thị Bạch Yến, Dương Thúy Liên, Nguyễn Văn Hùng, Đỗ Quang Huân, Hoàng Thị Thanh Hằng: Hiệu quả và dung nạp của Trandolapril trên bệnh nhân tăng huyết áp. Thời sự Y Dược Học tháng 10/1995 , tr. 3-5
- Phạm Nguyễn Vinh, Đặng thị Bạch Yến, Đào Hữu Trung, Phan Kim Phương, Nguyễn Văn Phan, Dương Thúy Liên, Nguyễn Văn Hùng, Đặng Thị Thúy Anh: Vai trò của écho 2D và Doppler màu trong chăm sóc bệnh tim bẩm sinh. Tạp chí Tim Mạch Học tháng 6/1995, tr.46-50
- Hồ Huỳnh Quang Trí, Nguyễn Thị Thanh, Phạm Nguyễn Vinh: Sốc điện chuyển nhịp sau mổ tim. Tạp chí Tim Mạch Học số 4 tháng 9/1995 , tr.26-31
- Phạm Nguyễn Vinh, Nguyễn Thị Trung Thu, Đoàn Thị Ngọc Dung và C/s: Một số nhận xét về điều trị nhồi máu cơ tim (NMCT) giai đoạn tối cấp và cấp (nhân 48 trường hợp bệnh). Hội Nghị Khoa Học lần thứ I của chương trình Tim Mạch Việt Nam II 1988, tr.54 – 58
- Nguyễn Thị Trung Thu, Phạm Nguyễn Vinh: Góp phần nghiên cứu về chẩn đoán và điều trị nhịp nhanh trên thất kịch phát (nhân 27 trường hợp bệnh). Hội Nghị Khoa Học lần thứ I của chương trình Tim Mạch Việt Nam II 1988, tr. 63-67
- Nguyễn Văn Phan, Phan Kim Phương, Đặng Thị Bạch Yến, Phạm Nguyễn Vinh, Đào Hữu Trung, Dương Thúy Liên, Nguyễn thị Quý, Nguyễn Thị Thanh, A.Deloche, A.Carpentier: Phẫu thuật sửa van 2 lá theo kỹ thuật Carpentier tại Viện Tim TP. Hồ Chí Minh. Tạp chí Y Học trường ĐHYD – Công trình nghiên cứu khoa học 1990-1994, tr.147- 15
- Đinh Thị Thu Hương, Đỗ Doãn Lợi, Nguyễn Lân Việt, Phạm Gia Khải, Phạm Nguyễn Vinh, Võ Quảng và cộng sự. Tác dụng và khả năng sử dụng trên lâm sàng của Vastarel (Trimetazidine) trong thiếu máu cơ tim cục bộ. Thời sự tim mạch học 9/1995, pp. 41-50
- Hồ Huỳnh Quang Trí, Nguyễn Thị Thanh, Phạm Nguyễn Vinh: Một số vấn đề trong điều trị nội – ngoại khoa bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm trùng (nhân 4 trường hợp viêm nội tâm mạc nhiễm trùng cấp được mổ tại Viện Tim). Thời sự Y Dược Học tháng 4/1995, tr. 34-37
- Nguyễn Văn Phan, Phan Kim Phương, Phạm Nguyễn Vinh, Đặng thị Bạch Yến, Đào Hữu Trung, Nguyễn Thị Quý, Nguyễn Thị Thanh, Văn Hùng Dũng, A.Deloche, A.Carpentier: Hồi cứu 206 trường hợp mổ đóng lỗ thông liên thất tại Viện Tim Thành phố Hồ Chí Minh – Việt Nam. Tạp chí Tim Mạch Học số 8 tháng 10/ 1996, p. 9-16
- Phạm Nguyễn Vinh: Nghiên cứu vai trò của siêu âm 2D và Doppler màu trong chăm sóc bệnh nhân hở van 2 lá (nhân 148 trường hợp bệnh đã được phẫu thuật). Tạp chí Y Dược Học tháng 2/1997, p.7-13
- Hồ Huỳnh Quang Trí, Nguyễn Thị Thanh, Hà Ngọc Bản, Phạm Nguyễn Vinh: Điều trị cao huyết áp hậu phẫu cắt ống động mạch bằng Nicardipin tiêm tĩnh mạch. Tạp chí Y Dược Học tháng 2/ 1997, p. 14-15
- Hồ Huỳnh Quang Trí, Đặng thị Thúy anh, Nguyễn Thị Thanh, Hà Ngọc Bản, Phạm Nguyễn Vinh, Hoàng Thị Thanh Hằng: Kết quả bước đầu điều trị chuyển nhịp xoang cho bệnh nhân rung nhĩ sau phẫu thuật tim. Thời sự Y Dược học tháng 4/1997, tr. 5-8
- Ngô Minh Đức, Phạm Nguyễn Vinh, Đào Hữu Trung, Lê Hoàng Quý, Vũ Minh Phúc, Phạm Kim Phương: Một trường hợp túi phình giả thất trái do nhồi máu cơ tim ở trẻ em. Thời sự Tim Mạch Học tháng 11/1997, p.3-4
- Nguyễn Thị Quý, Phạm Nguyễn Vinh, Phan Kim Phương, Nguyễn Văn Phan, Nguyễn Thị Tuyết Trinh, La Tuấn Kiệt, Nguyễn Văn Việt, Nguyễn Tiến Hào và C/s: Kết quả phẫu thuật 9 trường hợp Hẹp Van 2 lá trên phụ nữ có thai. Thời sự Tim Mạch Học tháng 11/1997, p. 12-17
- Hồ Huỳnh Quang Trí, Đặng Thị Thúy Anh, Phạm Nguyễn Vinh, Phan Kim Phương, Nguyễn Văn Phan, Hoàng Thị Thanh Hằng: Kết quả dài hạn của điều trị chuyển nhịp xoang cho bệnh nhân Rung Nhĩ Mạn sau phẫu thuật bệnh van 2 lá hậu thấp. Thời sự Y Dược Học tháng 2/1998, p. 2-5
- Hồ Huỳnh Quang Trí, Phan Kim Phương, Phạm Nguyễn Vinh, Nguyễn Văn Phan, Nguyễn Minh Trí Viên, Nguyễn Thị Quý, Đào Hữu Trung: Khảo sát các yếu tố nguy cơ của giảm cung lượng tim nặng sau phẫu thuật sửa chữa triệt để Tứ Chứng Fallot. Thời sự Tim Mạch Học tháng 4/1998, p. 10-15
- Phạm Nguyễn Vinh, Đinh Thu Hương, Phạm Đức Chính, Nguyễn Lân Việt, Võ Quý Vinh, Phạm Gia Khải: Nghiên cứu hiệu quả của Perindopril trên tính đàn hồi động mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp nhẹ hoặc vừa. Thời sự Tim Mạch Học tháng 5/1998, p. 3-14
- Đào Hữu Trung, Huỳnh Ngọc Thiện, Phạm Nguyễn Vinh: Vai trò của nghiệm pháp oxygen trên siêu âm tim trong chỉ định phẫu thuật bệnh Thông Liên Thất có cao áp động mạch phổi. Thời sự Tim Mạch Học tháng 5/1998, p. 15-16
- Phạm Nguyễn Vinh, Đỗ Quang Huân, Đặng Thị Thúy Anh, Đặng Vạn Phước, Trần Kim Trang, Trương Quang Nhơn, Nguyễn Diệu Liên Phương, Phạm Văn Phúc, Bùi Hữu Minh Trí, Võ Minh Chánh: Nghiên cứu hiệu quả và dung nạp của Manidipine trong điều trị bệnh Cao Huyết Áp. Tóm tắt các công trình nghiên cứu tham dự Đại hội Tim Mạch Quốc Gia VN lần thứ 7, p. 47
- Văn Hùng Dũng, Nguyễn Văn Phan, Phan Kim Phương, Phạm Nguyễn Vinh: Kết quả theo dõi trung hạn điều trị phẫu thuật bệnh lý đa van tim phối hợp. Tóm tắt các công trình nghiên cứu tham dự Đại hội Tim Mạch Quốc Gia VN lần thứ 7, p.119
- Đỗ Quang Huân, Phạm Nguyễn Vinh, Đào Hữu Trung, Dương Thúy Liên, Phạm Kim Phương, Nguyễn Văn Phan: Giá trị của siêu âm trong chẩn đoán bệnh Túi Phình Xoang Valsalva. Tóm tắt các công trình nghiên cứu tham dự Đại hội Tim Mạch Quốc Gia VN lần thứ 7, p. 88
- Nguyễn Văn Phan, Phan Kim Phương, Phạm Nguyễn Vinh, Đào Hữu Trung, Nguyễn Thị Quý, Hồ Huỳnh Quang Trí, Văn Hùng Dũng, Lê Hữu Dụng, Chu Trọng Hiệp, Nguyễn Tiến Hào, A.Deloche, A.Carpentier: Đánh giá kết quả phẫu thuật thay van nhân tạo AllCarbon (Sorin Bioncedica) (1992-1998) tại Viện Tim Tp.HCM. Tóm tắt các công trình nghiên cứu tham dự Đại hội Tim Mạch Quốc Gia VN lần thứ 7, p. 117
- Phạm Nguyễn Vinh, Phan Kim Phương: U Nhầy Tim: Đặc điểm lâm sàng và một số vấn đề về chẩn đoán và điều trị. Thời sự Tim Mạch Học tháng 4/1999, tr.12-17
- Đặng Thị Bạch Yến, Nguyễn Văn Phan, Phan Kim Phương, C.Acar, C.Brizard, Phạm Nguyễn Vinh, Đào Hữu Trung, Nguyễn Thị Thanh, Nguyễn Thị Quý, Dương Thúy Liên, Nguyễn văn Hùng, Đặng thị Thúy Anh, Võ Quý Vinh, A.Deloche, A.Carpentier: Kết quả bước đầu phẫu thuật chỉnh hình Hở Van Động Mạch Chủ Hậu Thấp ở bệnh nhân trẻ tại Viện Tim TP.HCM. Tạp chí Y Học trường ĐH Y Dược TP.HCM – Công trình nghiên cứu khoa học 1990-1994 – Quyển I – Chuyên san tập 2 – số 2 – 1994, pp. 156-158
- Nguyễn Văn Phan, Phan Kim Phương, Đặng Thị Bạch Yến, Phạm Nguyễn Vinh, Đào Hữu Trung, Nguyễn Thị Thanh, Nguyễn Thị Quý, Dương Thúy Liên, A.Deloche, A.Carpentier: Phẫu thuật sửa van 2 lá theo kỹ thuật Carpentier tại Viện Tim TP.HCM. Tạp chí Y Học trường ĐH Y Dược TP.HCM – Công trình nghiên cứu khoa học 1990-1994 – Quyển I – Chuyên san tập 2 – số 2 – 1994
- Nguyen Van Phan,MD, Phan Kim Phương,MD, Pham Nguyen Vinh,MD, Dao Huu Trung,MD, Nguyen thi Quy,MD, Ho Huynh Quang Tri,MD, Van Hung Dung,MD, Le Huu Dung,MD, Alain Deloche,MD,PhD, Alain Carpertier,MD,PhD: Mitral Valve Plasty with Carpentier’s Technique. The 7th Annual Meeting of the Asian Society for Cardiovascular Surgery, pp. 158-161
- Nguyen van Phan,MD, Phan Kim Phương,MD, Pham Nguyen Vinh,MD, Dao Huu Trung,MD, Nguyen Thi Quy,MD, Ho Huynh Quang Tri,MD, Van Hung Dung,MD, Le Huu Dung,MD, Alain Deloche,MD,PhD, Alain Carpertier,MD,PhD: Valve Extension with Glutaraldehyde Preserved Autologous Pericardium – Results in Rheumatic Mitral and Aortic Valve Repair. The 7th Annual Meeting of the Asian Society for Cardiovascular Surgery.
- Nguyen van Phan,MD, Phan Kim Phương,MD, Pham Nguyen Vinh,MD, Dao Huu Trung,MD, Nguyen thi Quy,MD, Ho Huynh Quang Tri,MD, Van Hung Dung,MD, Le Huu Dung,MD, Chu Trong Hiep,MD, Nguyen Tien Hao,MD, Alain Deloche,MD,PhD, Alain Carpertier,MD,PhD: Six years’ Experience with the Allcarbon Valve Prosthesis (Sorin Bioncedica)(1992-1997) in the Heart Institute – HCMC – Viet Nam. The 7th Annual Meeting of the Asian Society for Cardiovascular Surgery.
- Nguyễn Văn Phan, BS.Phan Kim Phương, BS.Phạm Nguyễn Vinh, BS.Đào Hữu Trung, BS. Nguyễn thị Quý, BS. Hồ Huỳnh Quang Trí, BS.Văn Hùng Dũng, BS.Lê Hữu Dụng, BS. Chu Trọng Hiệp, BS. Võ Quý Ninh: Tổng Quan Điều Trị Ngoại khoa Bệnh lý Van Tim tại Viện Tim TP.HCM . Đại Hội Tim Mạch Quốc Gia Việt Nam lần thứ VII – Đà Lạt, 24-27/11/1998, pp. 693-701
- Phan Nguyen Van,MD, Phuong Phan Kim,MD, Vinh Pham Nguyen,MD, Yen Dang Thi Bach,MD, Trung Dao Huu,MD, Hiep Chu Trong,MD, Quy Nguyen Thi,MD, Hào Nguyen Tien,MD, Alain Deloche,MD,PhD, Alain Carpentier,MD,PhD: Mitral Valvuloplasty with Carpentier’s Techniques. Asian Annals – Vol.6- No.3, 1998, 158-161
- Kim Phuong Phan, Van Phan Nguyen, Nguyen Vinh Pham, Huu Trung Dao, Thi Thuy Anh Dang, Huu Dung Le, Trong Hiep Chu, Huynh Quang Tri Ho and Alain Carpentier: Mitral Valve Repair in Children Using Carpentier’s Techniques. Pediatric Cardiac Surgery Annual of the Seminars in Thoracic and Cardiovascular Surgery, Vol 2, 1999: pp 111-119.
- Phạm Nguyễn Vinh. Vai trò của chẹn bêta trong điều trị suy tim sung huyết. Thời sự tim mạch học 4/1999, tr. 3-7
- Phạm Nguyễn Vinh: Bệnh Tĩnh Mạch Mạn Tính. Thời sự Tim Mạch Học tháng 7/1999, pp. 9-14
- Hồ Huỳnh Quang Trí, Phạm Nguyễn Vinh: Giảm khối lượng thất trái sau phẫu thuật thay van Động Mạch Chủ : So sánh 2 loại van AllCarbon và Bicarbon. Thời Sự Tim Mạch Học tháng 8/1999, pp. 15-19
- Phạm Nguyễn Vinh, Phan Kim Phương: Túi Phình Tiểu Nhĩ Trái (nhân 1 trường hợp bệnh chẩn đoán xác định bằng Siêu âm thực quản và phẫu thuật thành công). Thời Sự Tim Mạch Học tháng 8/1999, pp. 11-14
- Phạm Nguyễn Vinh, Nguyễn Lân Việt, Phạm Gia Khải, Đặng Vạn Phước, Lê Thị Thanh Thái, Đỗ Hoàng Giao, Phan văn Thành, Huỳnh văn Minh: Nghiên cứu hiệu quả và dung nạp của Indapamide liều thấp phóng thích chậm trong điều trị tăng huyết áp tâm thu đơn thuần. Thời Sự Tim Mạch Học tháng 10/1999, pp. 2-8
- Trương Quang Nhơn, Nguyễn Diệu Liên Phương, Trần thị Bảy, Trần thị Mỹ Liên, Trần văn Kiệt, Đặng Vạn Phước, Phạm Nguyễn Vinh, Phạm văn Phúc: Tác dụng của Manidipin (Madiplot) trên HA cao giai đoạn I – II ở người lớn tuổi. Tạp chí Y học Việt Nam – Chuyên đề Tăng huyết áp – Hội Tim Mạch Học TP.HCM – số 12/1999, pp. 26-31
- Phạm Nguyễn Vinh: Bệnh tim bẩm sinh ở người lớn. Thời Sự Tim Mạch Học tháng 4 & tháng 5/ 2000, pp. 39-45
- Phạm Nguyễn Vinh. Những yếu tố tiên lượng dùng thuốc tăng co bóp cơ tim trong 48 giờ sau tạo hình van hai lá.Thời sự tim mạch học 11/2001, pp. 13-19
- Phạm Nguyễn Vinh. Quan niệm hiện nay về điều trị nội khoa và thông tim can thiệp trên bệnh nhân Nhồi Máu cơ tim cấp. Thời sự tim mạch học 4/2001, tr. 2-5
- Phạm Nguyễn Vinh. Đột quỵ và bệnh tim. Toàn văn các đề tài nghiên cứu khoa học. Hội nghị tim mạch học Việt Nam lần thứ 9, 2/2002, pp. 480-491
- Phạm Nguyễn Vinh, Hồ Huỳnh Quang Trí, Phan Kim Phương, Đỗ Thị Kim Chi, Huỳnh Ngọc Thiện, Đặng thị Thúy Anh. Phẫu thuật thay van ĐMC nhân tạo: Tổng kết 10 năm kinh nghiệm tại Viện Tim. Thời sự tim mạch học 8/2003, tr. 2-7
- Hồ Huỳnh Quang Trí, Phạm Nguyễn Vinh. Tái lưu thông động mạch vành trong NMCT cấp: Thấy gì qua các nghiên cứu công bố gần đây. Thời sự tim mạch học 1/2004, tr. 11-15
- Phạm Nguyễn Vinh, Hồ Huỳnh Quang Trí, Phạm Nguyễn Khoa. Tăng Huyết áp: cơ chế, dịch tễ, lâm sàng và chẩn đoán. Thời sự tim mạch học 5/2004, tr. 2-17
- Phạm Nguyễn Vinh, Hồ Huỳnh Quang Trí, Phạm Nguyễn Khoa. Điều trị bệnh Tăng huyết áp. Thời sự tim mạch học 7/2004, pp. 7-14
- Phạm Nguyễn Vinh, Phạm Thu Linh. Viêm cơ tim. Thời sự tim mạch học 10/2004, tr. 2-11
- Hồ Huỳnh Quang Trí, Nguyễn Tiến Hào, Đỗ Quang Huân, Huỳnh Ngọc Long, Phạm Nguyễn Vinh. Hỗ trợ tuần hoàn bằng bóng bơm đối xung trong động mạch chủ: Kinh nghiệm bước đầu của Viện Tim. Thời sự tim mạch học 10/2004, tr. 12-15
- Phạm Nguyễn Vinh. Trầm cảm, rối loạn lo âu và bệnh tim mạch. Thời sự tim mạch học 11/2004, tr. 2-7
- Lê Kim Tuyến, Phạm Nguyễn Vinh, Đỗ Quang Huân, Hà Ngọc Bản. Phình mỏm thất trái “dạng quả bóng” thoáng qua: một trường hợp bệnh ít gặp. Thời sự tim mạch học 11/2004, tr. 18-22
- Huynh Quang Tri HO, Van Phan Nguyen, Kim Phuong Phan, Nguyen Vinh Pham. Mitral valve Repair with Aortic Valve Replacement in Rheumatic Heart Disease. Asian Cardiovasc Thorac Ann 2004 12: 341 – 345.
- Hoàng Trọng Kim, Phạm Nguyễn Vinh và cộng sự. Xây dựng tiêu chuẩn chỉ định mổ các bệnh tim bẩm sinh không tím có shunt trái – phải thường gặp cho trẻ em Việt Nam. Đề tài nghiên cứu cấp bộ đã nghiệm thu 2002-2004.
- Lê Minh Tú, CKII Nguyễn Thanh Hiền, Phạm Nguyễn Vinh, Can thiệp chuyển hóa. Thời sự tim mạch học 3/2005, tr. 19-24
- Tri H. Q. Ho, Phan Van Nguyen, Phuong Kim Phan, Vinh N. Pham. Up to nine-years’Experience with the Allcarbon Prosthetic Heart Valve. The Journal of Heart Valve Disease 2005; 14 : 512-517
- Phạm Nguyễn Vinh, Trần Thị Tuyết Lan, Phạm Nguyễn Hoàng. Bệnh đái tháo đường và bệnh tim. Thời sự tim mạch học 9/2005, tr. 7-13
- Phạm Thu Linh, Hà Ngọc Bản, Phạm Nguyễn Khoa, Đỗ Quang Huân, Huỳnh Ngọc Long, Phạm Nguyễn Hoàng, Lê Thị Bích Vân, Phạm Nguyễn Vinh. Hội chứng động mạch vành cấp: Khác biệt giữa nam và nữ – biểu hiện lâm sàng và tổn thương mạch vành. Thời sự tim mạch học 9/2005, tr. 19-22
- Hà Ngọc Bản, Phạm Thu Linh, Phạm Nguyễn Khoa, Hồ Huỳnh Quang Trí, Phan Kim Phương, Phạm Nguyễn Vinh. Rối loạn chức năng van cơ học do huyết khối – một số kinh nghiệm ban đầu trong chẩn đoán và điều trị tại Viện Tim TP. Hồ Chí Minh. Thời sự tim mạch học 10/2005, tr. 14-18
- Phạm Nguyễn Vinh. Một số vấn đề được đề cập tại hội nghị tim mạch châu âu 3/9/05-7/9/05 tại Stockholm (Sweden). Thời sự tim mạch học 11/2005, tr. 19-21
- Phạm Nguyễn Vinh, Nguyễn Đăng Tuấn, Phạm Nguyễn Hoàng, Đỗ Quang Huân.Bệnh cơ tim phì đại. Thời sự tim mạch học 12/2005, tr. 8-15
- Phạm Nguyễn Vinh. Thuốc lợi tiểu. Thời sự tim mạch học 1/2006. tr. 8-12
- Phạm Nguyễn Vinh. Vai trò của thuốc chẹn bêta trong bệnh tim mạch và bệnh nội tiết. Thời sự tim mạch học 1/2006, tr. 42-45
- Trần Nhân Tuấn, Phạm Nguyễn Vinh. Mục tiêu, thiết kế và phương pháp của nghiên cứu “lý do không điều trị hạ áp tích cực” [RIAT]: 1 công trình quốc tế về tăng huyết áp. Thời sự tim mạch học 4/2006, tr. 19-22
- Nguyễn Xuân Trình, Nguyễn Tuấn Vũ, Phan Thanh Hải, Phạm Nguyễn Vinh. Giá trị khảo sát vôi hóa mạch vành bởi MSCI trong chẩn đoán bệnh mạch vành. Thời sự tim mạch học 4/2006, tr.23-27
- Phạm Nguyễn Vinh. Điều trị loạn nhịp nhanh. Thời sự tim mạch học 5/2006 và 6/2006, tr. 37-42; 34-37
- Hồ Huỳnh Quang Trí, Nguyễn Tiến Hào, Nguyễn Minh Trí Viên, Phạm Nguyễn Vinh. Điều trị tăng áp động mạch phổi sau mổ tim bằng khí dung Iloprost phối hợp Sildenafil: nhân 2 trường hợp. Thời sự tim mạch học 6/2006, tr. 26-28
- Trần Nhân Tuấn, Phạm Nguyễn Vinh. Siêu âm Doppler mô. Thời sự tim mạch học 1/2007. p. 34-48
- Hồ Huỳnh Quang Trí, Phạm Nguyễn Vinh. Xác định các yếu tố dự báo hở van 3 lá nặng mới xuất hiện sau phẫu thuật van 2 lá ở người bệnh van tim hậu thấp. Thời sự tim mạch học 10/2007. p. 11-15
- Phạm Nguyễn Vinh, Hoàng Trọng Kim. Áp dụng siêu âm tim trong chẩn đoán và chỉ định phẫu thuật bệnh Tứ chứng Fallot. Đề tài nghiên cứu cấp thành phố. 2005-2007.
- Hồ Huỳnh Quang Trí, Phạm Nguyễn Vinh. Tiến triển của hở van 3 lá nặng sau phẫu thuật van 2 lá ở người bệnh van tim hậu thấp. Thời sự tim mạch học 4/2008, p. 11-15
- Lê Kim Tuyến, Phạm Nguyễn Vinh. Nhân 1 trường hợp chẩn đoán hẹp eo động mạch chủ trước sinh và tổng quan tài liệu. Thời sự tim mạch học 4/2008, p. 25-30.
- Phạm Nguyễn Vinh, Phan Kim Phương, Lê Trung Hiếu, Chu Trọng Hiệp, NGuyễn Thị Quý. Ứng dụng phương pháp theo dõi cung lượng tim liên tục (CCO) trong hồi sức tim mạch. Thời sự tim mạch học 5/2008
- Phạm Nguyễn Vinh, L Kim Tuyến. Bệnh cơ tim chưa biệt hóa – Nhân 1 trường hợp lâm sàng và tổng quan tài liệu. Thời sự tim mạch học 5/2008
- Đặng Vạn Phước, Nguyễn Mạnh Phan, Phạm Nguyễn Vinh, Nguyễn Lân Việt, Hồng Quốc Hồ, Chu Ngọc Hoa, Nguyễn Thanh Hiền, Nguyễn Tuấn Vũ, Đào Hữu Trung, Trần Văn Huy, Huỳnh Mai, Phạm Thắng, Nguyễn Đức Công, Ngơ Duy Minh, Nguyễn Thị Đức Hiền, Trần Thị Hiền, Nguyễn Cửu Lợi, Phạm Thị Kim Hoa, Phạm Thanh Phong, Phan Nam Hung, Ngơ Văn Tưởng, Hồng Đình Đức. Tỷ lệ nạm điệu vi lượng trên bệnh nhân tăng huyết áp và các nguy cơ tim mạch đi kèm: Kết quả của nghiên cứu quốc tế I- SEARCH trên dân số bệnh nhân Việt Nam. Thời sự tim mạch học 8/2008
- Trần Vũ Minh Thư, Phạm Nguyễn Vinh. Điều trị tối ưu hẹp động mạch chủ nặng có chức năng tâm thu thất trái kém. Thời sự tim mạch học 11/2008. p. 23-24
- Lê Kim Tuyến, Phạm Nguyễn Vinh. Rối loạn nhịp trong bo thai. Thời sự tim mạch học 11/2008. p. 25-30
- Lê Kim Tuyến, Phạm Nguyễn Vinh. Nghiên cứu chỉ số siêu âm tim thai bình thường ở 3 tháng giữa thai kỳ tại Viện Tim Tp.HCM từ 9/07 đến 9/08. Thời sự tim mạch học 11/2008.p.31-33
- Phạm Gia Khải, Nguyễn Lân Việt, Nguyễn Mạnh Phan, Đặng Vạn Phước, Phạm Nguyễn Vinh, Châu Ngọc Hoa. Kết quả khảo sát tình hình điều trị tăng lipid máu trong thực hành lâm sàng tại Việt Nam. Thời sự tim mạch học 11/2008.p .46-48
- Lê Kim Tuyến, Phạm Nguyễn Vinh. Siêu âm tim thai trong chẩn đoán bệnh tim bẩm sinh trước sinh. Thời sự tim mạch học 12/2008
- Phạm Nguyễn Vinh. Sử dụng thuốc chẹn bêta trong suy tim và tăng huyết áp : Các chứng cứ khoa học. Thời sự tim mạch học 1/2009. p. 2-12
- Phạm Nguyễn Vinh. Bệnh đái tháo đường và bệnh tim: cập nhật kinh nghiệm từ nghiên cứu advance. Thời sự tim mạch học 4/2009
- Phạm Gia Khải, Nguyễn Huy Dung, Phạm Nguyễn Vinh, Huỳnh Văn Minh, Lê Thị Thanh Thái, Võ Quảng, Châu Ngọc Hoa, Võ Thành Nhân, Nguyễn Phú Kháng, Phạm Mạnh Hùng. Khuyến cáo 2008 của Hội tim Mạch học VN: về xử trí bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (đau thắt ngực ổn định). Thời sự tim mạch học 4/2009
- Phạm Nguyễn Vinh. Nghiên cứu so sánh trị giá inr bằng phương pháp theo dõi di động (CoaguChek XS) với phương pháp thường quy của phòng xét nghiệm trên bệnh nhân sử dụng kháng đông uống lâu dài. Thời sự tim mạch học 5/2009, p.22
- Phạm Nguyễn Vinh. Bệnh đái tháo đường và bệnh tim: Cập nhật kinh nghiệm từ nghiên cứu Advance. Thời sự tim mạch học 5/2009, p.41
- Phạm Nguyễn Vinh. Khuyến cáo 2008 của Hội tim Mạch học Việt Nam về chẩn đoán. điều trị suy tim. Thời sự tim mạch học 5/2009, p.64
- Hồ Minh Tuấn, Đinh đức Huy, Rosli Mohd Ali, Nguyễn Huỳnh Khương, Vũ Năng Phúc, Phạm Huy Hoàng, Hà Quang Đạt, Phạm Nguyễn Vinh. Bệnh Takayasu. Thời sự tim mạch học 6/2009.p. 28-31
- Phạm Nguyễn Vinh. Khuyến cáo 2008 của Hội tim Mạch học Việt Nam về chẩn đoán . điều trị suy tim. Thời sự tim mạch học 6/2009.p. 55-64
- Hồ Minh Tuấn, Đinh Đức Huy, Toshiya Muramatsu, Yoshiaki Ito, Nguyễn Huỳnh Khương, Vũ Năng Phúc, Phạm Huy Hoàng, Nguyễn Thị Tuyết Mai, Phạm Nguyễn Vinh. Siêu âm trong lòng mạch đánh giá hẹp thân chung mạch vành. Thời sự tim mạch học 07/2009. p. 14-18
- Phạm Nguyễn Vinh. Khuyến cáo 2008 của Hội tim Mạch học Việt Nam về chẩn đoán. điều trị suy tim(tt). Thời sự tim mạch học 07/2009. p 48-52
- Phạm Nguyễn Vinh. Điều Trị suy tim mạn ở người cao tuổi. Thời sự tim mạch học 8/2009, p. 33-39
- Phạm Nguyễn Vinh. Điều trị suy tim mạn ở người cao tuổi. Thời sự tim mạch học 9/2009, p. 32 – 43
- Phạm Gia Khải, Nguyễn Quang Tuấn, Đỗ Quang Huân, Hồ Thượng Dũng, Nguyễn Cửu Lợi, Võ Thành Nhân, Phạm Nguyễn Vinh, Đặng Vạn Phước, Nguyễn Quang Tuấn. Khuyến cáo 2008 của Hội Tim Mạch học Việt Nam về can thiệp động mạch vành qua da. Thời sự tim mạch học 10/2009, p. 33-47
- Lê Trung Hiếu, Phan Kim Phương, Phạm Nguyễn Vinh. Điều trị tăng áp động mạch phổi sau phẫu thuật tim: kinh nghiệm từ iloprost và sildenafil. Thời sự tim mạch học 11/2009, p. 19-24
- Phạm Gia Khải, Nguyễn Quang Tuấn, Đỗ Quang Huân, Hồ Thượng Dũng, Nguyễn Cửu Lợi, Võ Thành Nhân, Phạm Nguyễn Vinh, Đặng Vạn Phước, Nguyễn Quang Tuấn. Khuyến cáo 2008 của Hội Tim Mạch học Việt Nam về can thiệp động mạch vành qua da. Thời sự tim mạch học 11/2009, p. 50.-57
- Đinh Đức Huy, Phạm Nguyễn Vinh. Phân xuất dự trữ lưu lượng động mạch vành. Thời sự tim mạch học 12/2009, p. 2-6
- Phạm Gia Khải, Nguyễn Quang Tuấn, Đỗ Quang Huân, Hồ Thượng Dũng, Nguyễn Cửu Lợi, Võ Thành Nhân, Phạm Nguyễn Vinh, Đặng Vạn Phước, Nguyễn Quang Tuấn. Khuyến cáo 2008 của Hội Tim Mạch học Việt Nam về can thiệp động mạch vành qua da. Thời sự tim mạch học 12/2009, p. 41-55
- Phạm Gia Khải, Nguyễn Quang Tuấn, Đỗ Quang Huân, Hồ Thượng Dũng, Nguyễn Cửu Lợi, Võ Thành Nhân, Phạm Nguyễn Vinh, Đặng Vạn Phước, Nguyễn Quang Tuấn. Khuyến cáo 2008 của Hội Tim Mạch học Việt Nam về can thiệp động mạch vành qua da. Thời sự tim mạch học 02/2010, p. 44-64
- Đinh Đức Huy, Phạm Nguyễn Vinh. Phân suất dự trữ lưu lượng giúp hướng dẫn can thiệp qua da bệnh hẹp nhiều nhánh động mạch vành – kinh nghiệm từ nghiên cứu Fame. Thời sự tim mạch học 03/2010, p. 33.-37
- Phạm Nguyễn Vinh, Phạm Gia Khải, Nguyễn Lân Việt, Đỗ Doãn Lợi, Đào Hữu Trung. Khuyến co 2008 của Hội Tim Mạch Học học Việt Nam về áp dụng lâm sàng siêu âm tim. Thời sự tim mạch học 03/2010, p. 38.-49
- Hồ Minh Tuấn, Đinh Đức Huy, Nguyễn Huỳnh Khương, Vũ Năng Phúc, Phạm Huy Hoàng, Phạm Nguyễn Vinh. Đốt nhánh vách bằng cồn trong bệnh cơ tim phì đại. Thời sự tim mạch học 05/2010, p. 14-17
- Elyse Foster & Katy Lease, Lê Thị Đẹp, Phạm Nguyễn Vinh. Hẹp động mạch phổi/ tắc nghẽn buồng tống thất phải. Thời sự tim mạch học 05/2010. p 18-26
- Lê Thị Bích Vân, Phạm Nguyễn Vinh. Vai trò của siêu âm tim với sự tái đồng bộ trong suy tim. Thời sự tim mạch học 05/2010, p. 54-61
- Lê Thị Bích Vân, Phạm Nguyễn Vinh. Những công cụ hỗ trợ dùng tìm kiếm sự không đồng bộ trong thất trái. Thời sự tim mạch học 06/2010, p. 48-51
- Lê Thị Bích Vân, Phạm Đức Chính, Phạm Hữu Quốc, Đỗ Thị Nam Phương, Âu Dương Mỹ Vân, Phạm Nguyễn Vinh. Tim mạch và trắc nghiệm gắng sức với sự đo lường những trao đổi khí. Thời sự tim mạch học 08/2010, p. 7-9
- Lê Thị Bích Vân, Phạm Đức Chính, Phạm Hữu Quốc, Đỗ Thị Nam Phương, Âu Dương Mỹ Vân, Phạm Nguyễn Vinh. Cách thực hiện và diễn giải một test gắng sức có kèm sự phân tích khí ở người khoẻ mạnh. Thời sự tim mạch học 08/2010, p. 10-17.
- Lê Thị Bích Vân, Phạm Đức Chính, Phạm Hữu Quốc, Đỗ Thị Nam Phương, Âu Dương Mỹ Vân, Phạm Nguyễn Vinh. Lợi ích từ sự đo lường những trao đổi khí khi gắng sức trong sự tái tập luyện ở những bệnh nhân có bệnh tim. Thời sự tim mạch học 09/2010, p. 40-48.
- Hồ Minh Tuấn, Đinh Đức Huy, Nguyễn Huỳnh Khương, Vũ Năng Phúc, Phạm Huy Hoàng, Lương Minh Thông, Phạm Nguyễn Vinh. Tái tưới máu ở bệnh nhân hẹp động mạch thận. Thời sự tim mạch học 10/2010. p 25-31.
- Lê Thị Bích Vân, Phạm Hữu Quốc, Phạm Nguyễn Vinh. Trắc nghiệm gắng sức ở bệnh nhân mang máy tạo nhịp tim. Thời sự tim mạch học 10/2010. p 41-44.
- Phạm Nguyễn Vinh. Điều trị suy tim: cập nhật 2010. Thời sự tim mạch học 10/2010. p 45-53
- Phạm Nguyễn Vinh, Nguyễn Thị Ngọc Trinh, Nguyễn Kim Thao, Tăng Kim Hồng. Vai trò của CK- MB và Troponin trong tiên lượng tử vong sớm của bệnh nhân NMCT. Tập san Thông tin Y hoc. Tháng 1/2010 p 128-138.
- Phạm Nguyễn Vinh, Đặng Đình Cần. Nghiên cứu giá trị điện tâm đồ trong việc xác định vị trí tắc nghẽn động mạch vành ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên. Tạp chí Tim Mạch học Việt Nam. Tháng 8/2011. p 267-272.
- Phạm Nguyễn Vinh, Hồ Minh Tuấn. Góp phần chẩn đoán và điều trị bệnh viêm động mạch TAKAYASU nhân 5 trường hợp lâm sàng. Tạp chí Tim Mạch học Việt Nam. Tháng 8/2011. p 320-324.
- Phạm Nguyễn Vinh, Hồ Minh Tuấn. Theo dõi ngắn hạn và trung hạn bệnh mạch vành ở người trẻ tại bệnh viện Tim Tâm Đức. Tạp chí Tim Mạch học Việt Nam. Tháng 8/2011. p 336-338
- Phạm Nguyễn Vinh, Lê Trung Hiếu, Phan Kim Phương. Điều trị tăng áp mạch phổi sau phẫu thuật tim kinh nghiệm từ Iioprost và Sildenafil. Tạp chí y học thực hành Số 792-tháng 11/2011. p 51-54.
- Phạm Nguyễn Vinh, Nghiên cứu so sánh trị giá INR bằng phương pháp theo dõi di động (Coaguchek XS) với phương pháp thường quy của phòng xét nghiệm trên bệnh nhân sử dụng kháng đông uống lâu dài. Y học Thành phố Hồ Chí Minh tập 16/2012. P 7-11
- Phạm Nguyễn Vinh. Đốt nhánh vách bằng cồn trong bệnh cơ tim phì đại. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. Tập 16/2012. P 178-183
- Phạm Nguyễn Vinh. Góp phần chẩn đoán và điều trị bệnh viêm động mạch TAKAYASU: 5 trường hợp lâm sàng. Tạp chí y học thực hành – Bộ Y Tế xuất bản. Số 822- Tháng 5/2012. P 153-158
- Phạm Nguyễn Vinh. Tái tưới máu ở bệnh nhân hẹp động mạch thận: nhân một trường hợp. Y học Tp.Hồ Chí Minh. Phụ bản số 1- tập 16/2012. p 184-191.
- Phạm Nguyễn Vinh. Nong và đặt stent mạch vành ở bệnh nhân tăng tiểu cầu: nhân một trường hợp. Y học Tp. Hồ Chí Minh. Phụ bản số 1- tập 16/2012. p 192-195
- Phạm Nguyễn Vinh. Siêu âm trong lòng mạch đánh giá hẹp thân chung mạch vành. Y học Tp. Hồ Chí Minh. Phụ bản số 1 – tập 16/2012. p 196-202.
- Phạm Nguyễn Vinh, Huỳnh Thanh Kiều. Bất thường xuất phát động mạch vành trái từ động mạch phổi: nhân một trường hợp bệnh. Y học thực hành. Số 880/2013 p 56-62
- Phạm Nguyễn Vinh, Huỳnh Thanh Kiều. Hội chứng Marfan: nhân một trường hợp bệnh. Y học thực hành. Số 880/2013 p. 77- 83
- Huỳnh Thanh Kiều, Đỗ Văn Bửu Đan, Phạm Nguyễn Vinh. Khảo sát thời gian INR trong khoảng điều trị của bệnh nhân đang điều trị thuốc kháng Vitamin K tại phòng khám bệnh viện Tâm Đức. Chuyên đề Tim Mạch học. NXB Y học, 29 tháng 4/2015.
- Phạm Nguyễn Vinh, Huỳnh Thanh Kiều. Góp phần chẩn đoán và điều trị dò mạch vành bẩm sinh: Nhân 20 trường hợp tại bệnh viện tim Tâm Đức (2006-2016). Chuyên đề Tim Mạch học. NXB Y học, 29 tháng 7/2017.
- Huỳnh Thanh Kiều, Lê Kim Tuyến, Phạm Nguyễn Vinh. Chẩn đoán và điều trị dò động mạch vành bẩm sinh: Tầm quan trọng của siêu âm tim. Chuyên đề Tim Mạch học. NXB Y học, 11 tháng 4/2018.
- Phạm Nguyễn Vinh, Huỳnh Thanh Kiều và CS. Nghiên cứu về sST2 trong suy tim cấp ở người Việt Nam (VISTA-HF study). Chuyên đề Tim Mạch học. NXB Y học, 17 tháng 5/2018.
- Kieu T. Huynh, Vien T. Truong, Tuyen K. Le, Vinh N. Pham, et al. The clinical characteristics of coronary artery fistula anomalies in children and adults: A 24‐year experience. Congenital Heart Disease. 2019;00:1–6. DOI: 10.1111/chd.12781.
- Lich T Nguyen, Vinh N Pham, Phuong M N Chau, Lan T Ho-Pham, Tuan V Nguyen. Association between carotid intimamedia thickness and bone mineral density: a cross-sectional study in Vietnamese men and women aged 50 years and older. BMJ Open 2019;9:e028603. doi:10.1136/bmjopen-2018-028603.
- McMurray J.J.V, Solomon S.D, Inzucchi S.E, Kober L, Kosiborod M.N, Martinez F.A, Ponikowski P, Sabatine M.S, Vinh N.P, Schou M, Tereshchenko S, et al. Dapagliflozin in patients with Heart Failure and reduced Ejection Fraction. N Engl J Med. Sept 19th, 2019. DOI 10.1056/NEJMoa1911303.
- Minh Thu Tran Vu, MD; Thuy Vy Nguyen, PhD; Nha Van Huynh; Hoang Tam Nguyen Thai; Vinh Pham Nguyen, MD, PhD; Thuy Duong HO Huynh, PhD. Presence of Hypertrophic Cardiomyopathy Related Gene Mutations and Clinical Manifestations in Vietnameses Patients with Hypertrophic Cardiomyopathy. Circulation Journal 2019; 83 (9): 1908-1916. Doi: 10.1253/circj. CJ-19-0190.
- Tuyen Kim Le, Vien Truong, Thanh-Hoang Nguyen-Vo, Binh P. Nguyen, Tam N. M. Ngo, Quoc V. P. Bui, Thanh K. N. Pham, Justin Tretter, Michael Taylor, Philip Levy, Eugene Chung, Wojciech Mazur, Huan Q. Do, Phuong T. N. Do, Vinh N. Pham, Hoa N. Chau, Heart Institute of Ho Chi Minh City, Ho Chi Minh, Viet Nam. Application Of Machine Learning In Screening Of Congenital Heart Diseases Using Fetal Echocardiography. Journal of the American College of Cardiology. 75. 648. 10.1016/S0735-1097(20)31275-4.
- Cassady Palmer, Vien Truong, Thuy T. M. Pham, Vinh N. Pham, Mario Castillo Sang, Wojciech Mazur & Tarek Alsaied . Contractile Differences Detected by Speckle Tracking Echocardiography in Pediatric Patients with Mitral Valve Prolapse. Pediatr Cardiol (2021). https://doi.org/10.1007/s00246-021-02654-6
- Thuy M.T Pham, Phuc N. Vu, Truong X. Tran, Nam H. Nguyen, Linh T.P Nguyen, Hien T.N Tu, Vien Truong, Wojciech Mazur, Cassady Palmer, Justin Tretter, Philip Levi, and Vinh Pham. Normal Ranges Of Non-Invasive Myocardial Work Indices In Children- Results From A Vietnamese Population. J Am Coll Cardiol. 2021 May, 77 (18_Supplement_1) 1427.
- Pham, Thuy & Truong, Vien & Vu, Phuc & Tran, Truong & Nguyen, Nam & Nguyen, Linh & Tu, Hien & Palmer, Cassady & Tretter, Justin & Levy, Philip & Mazur, Wojciech & Pham, Vinh. (2021). Echocardiographic Reference Ranges of Non-invasive Myocardial Work Indices in Children. Pediatric Cardiology. 10.1007/s00246-021-02695-x.
- Thuy Vy Nguyen, Minh Thu Tran Vu, Thi Nam Phuong Do, Thi Huynh Nga Tran, Thi Hao Do, Thi My Hanh Nguyen, Bao Nam Tran Huynh, Lan Anh Le, Ngoc Thieu Nguyen Pham, Thi Dieu Ai Nguyen, Thi My Nuong Nguyen, Ngoc Hong Phuong Le, Vinh Pham Nguyen, Thuy Duong Ho Huynh. Genetic Determinants and Genotype-Phenotype Correlations in Vietnamese Patients With Dilated Cardiomyopathy. 10.1253/circj.CJ-21-007
- Vu PN, Pham TT, Nguyen LP, Nguyen KN, Pham VN. Isolated Anomalous Right Coronary Artery From the Pulmonary Artery in the Elderly: The Role of Functional Echocardiographic Assessment. Cardiovasc Imaging Asia. 2022 Apr;6(2):56-59. https://doi.org/10.22468/cvia.2021.00360
- Huynh T, Pham T, Ho P, Cam P, Pham V, Vu P. Asymptomatic congenital ductus arteriosus aneurysm in a newborn: Case by approach. Radiology Case Reports. 2023/11/01/ 2023;18(11):3917-3921. doi:https://doi.org/10.1016/j.radcr.2023.08.050
- Le K, Pham T, Ho C, Tran T, Pham V, Vu P. Esophageal achalasia compressing the left atrium and mimicking an extracardiac tumor on the transthoracic echocardiography: A case report. Radiology Case Reports. 2024/11/01/ 2024;19(11):4717-4720. doi:https://doi.org/10.1016/j.radcr.2024.07.065
2. Biên soạn sách
- Siêu âm tim và bệnh lý tim mạch. Tái bản lần thứ 4. Nhà xuất bản Y học 2006.
- Atlas siêu âm tim 2D và Doppler màu. Nhà xuất bản Y học 2000
- Bệnh học tim mạch. Nhà xuất bản Y học. Tái bản lần 4 – 2008
- Sổ tay điện tâm đồ. Nhà xuất bản Y học. Tái bản lần 4 – 2007
- Đàm Trung Bảo, Hoàng Tích Huyền, Phạm Nguyễn Vinh. Chất chống oxy hóa để phòng chống bệnh tật và chống lão hóa. NXB Y học 1999
- Thach Nguyen, Pham Nguyen Vinh, Dayi Hu, Vijay Dave. Interventions in High-Risk and Critical Patients. Practical handbook of Advanced Interventional Cardiology, 2001, pp 151-169 – edited byThach N. Nguyen, MD; Shigeru Saito, MD; Dayi Hu, MD; Vijay Dave, MD; Cindy L. Grines, MD
- Thach N. Nguyen, Loan T. Pham, Pham Nguyen Vinh, Norbert Lingling D. Uy, Gaurav Kumar and Hoang Pham. Heart Failure. Management of Complex Cardiovascular Problems (The evidence-based medicine approach), 2007, pp. 219-253 – edited by Thach N. Nguyen, Dayi Hu, Moo-Hyun Kim, and Cindy L. Grines
- Bệnh van tim: Chẩn đoán và điều trị. Nhà xuất bản Y học 2012.
- Klaus v. Olshausen, Nguyen Si Huyen, Le Minh Khoi, Pham Nguyen Vinh. Điện tâm đồ: Từ cơ bản đến nâng cao. Nhà xuất bản Y học 2013
- Sổ tay điện tâm đồ – Chủ biên – 2018 (tái bản lần 5)
- Tim Mạch Học – Những điều cần biết – Sách dịch – 2011
- Bệnh van tim – Chủ biên – 2012
- Bệnh tim bẩm sinh người lớn – Sách dịch – 2010
- Siêu âm tim và bệnh lý tim mạch (tập 1, 2) – Chủ biên – 2006 (tái bản lần 4)
- Bệnh học tim mạch (tập 1, 2) – Chủ biên – 2008 (tái bản lần 4)
- Atlas siêu âm tim 2D và Doppler màu – Chủ biên – 2000, 2011
- Điện tâm đồ: Hướng dẫn thực hành – Sách dịch – 2005
- Chất chống oxy hóa – Đồng tác giả – 1999
- Rung nhĩ: Cơ chế, chẩn đoán và điều trị – Chủ biên – 2009
- Điện tâm đồ: Từ cơ bản đến nâng cao – Đồng tác giả – 2013.
- Khuyến cáo của Hội Tim mạch Việt Nam về chẩn đoán và điều trị Suy tim – Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính: cập nhật 2011 – Đồng tác giả – 2011
- Đồng thuận của các chuyên gia về thuốc chẹn beta trong điều trị bệnh Tăng huyết áp – Đồng tác giả – 2012
- Khuyến cáo của Hội Tim mạch Việt Nam về phòng ngừa và điều trị huyết khối – Đồng tác giả – 2012
- Khuyến cáo của Hội Tim mạch Việt Nam về Bệnh tim bẩm sinh người lớn – Đồng tác giả – 2009
- Siêu âm tim thực hành: Bệnh tim bẩm sinh và mắc phải – Chủ biên – NXB Y học – 2019
- Siêu âm tim thực hành: Bệnh tim bẩm sinh và mắc phải – Chủ biên – NXB Y học – tái bản 2021
- Sách COVID-19 và bệnh tim mạch: Những điều cần biết, 100 câu hỏi thường gặp – Chủ biên – NXB Đại học quốc gia TP.HCM
3. Nghiên cứu – Hội nghị khoa học
- Nghiên cứu CL3-16257-064. Đánh giá hiệu quả chống đau thắt ngực của Ivabradine dùng phối hợp với một đơn trị liệu chống đau thắt ngực khác trên bệnh nhân đau thắt ngực ổn định do gắng sức. Thử nghiệm lâm sàng 6 tuần, ngẫu nhiên, mù đôi có chứng, nhóm song song, đa trung tâm quốc tế. Năm 2009 – 2010.
- MEDI-ACS study: “Nghiên cứu quan sát điều trị bệnh nhân nhập viện do hội chứng động mạch vành cấp” từ 10/2008 đến 12/2009 tại 11 trung tâm tại Việt Nam.
- COVER-ALL: Đề cương DM4-055900019. COVERam: evaluation on brachial & central Aortic bLood pressure Lowering. Đánh giá huyết áp ĐM cánh tay và HA động mạch chủ trung tâm. Nghiên cứu mở, đa trung tâm trong 3 tháng. Từ 6-9/2010.
- CLARIFY: ProspeCtive observation LongitudinAl RegIstry oF patients with stable coronary arterY disease.”Nghin cứu sổ bộ, tiền cứu, quan sát dọc bệnh nhân bệnh động mạch vành mạn”. Từ 3/2010 à 3/2015.
- SIGNIFY: Đề cương CL3- 16257- 083. Study assessInG the morbi – mortality benefits of the If inhibitor ivabradine in patients with coronary arterY disease. “Nghiên cứu mù đôi, đa trung tâm, đánh giá hiệu quả của ivabradine trên bệnh nhân có bệnh động mạch vành mạn”. Từ 2/2011 – 2014
- BRAVE: Nghiên cứu quan sát, tiền cứu đa trung tâm, một nhánh về điều trị Concor cho bệnh nhân tăng huyết áp vô căn tại châu Á. Từ 3 – 9/2011
- LIFE-HF: (ObservationaL Survey about Elevated Heart Rates In the chronic heart FailurE patients at some centers in Vietnam) do Hội Tim mạch Việt nam phối hợp với công ty dược phẩm Servier: “Nghiên cứu về tần số tim ở các bệnh nhân suy tim mạn tính tại một số trung tâm của Việt Nam”. Từ 4/2012 đến 7/2012
- EVA study: Đánh giá tuổi động mạch và các yếu tố nguy cơ tim mạch khác trên bệnh nhân tăng huyết áp Việt Nam. Tháng 4/2012
- BISO-CAD study: Đề cương EMR 200006-521. “Nghiên cứu đánh giá mối quan hệ giữa nhịp tim lúc nghỉ và tiên lượng của bệnh nhân có bệnh động mạch vành điều trị với Bisoprolol”. Từ 4/2012 đến 10/2013.
- MAESTRO, MAESTROL. Mã số: AC-005-305 và AC-005-308. Nghiên cứu mở rộng dài hạn, đơn nhánh, nhãn mở theo đề cương AC-005-305 để đánh giá độ an toàn, khả năng dung nạp và hiệu quả của macitentan trên bệnh nhân bị hội chứng Eisenmenger.
- ATPCI. Mã số:CL3-06790-010. Nghiên cứu tính hiệu quả và an toàn của trimetazidine ở bệnh nhân đau thắt ngực đã được điều trị bằng biện pháp can thiệp mạch vành qua da.
- THEMIS study, mã số: D513BC00001. Thử nghiệm mù đôi, ngẫu nhiên, đối chứng giả dược, đa quốc gia, đánh giá hiệu quả của ticagrelor hai lần mỗi ngày xét trên tỷ lệ phát sinh tử vong tim mạch, nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ ở những bệnh nhân đái tháo đường type 2 có bệnh động mạch vành mạn.
- REPORT-HF: Nghiên cứu quốc tế, quan sát cắt dọc nhằm đánh giá thực hành y khoa trong điều trị suy tim.
- DAPA-HF. Mã số D1699C00001. Nghiên cứu ảnh hưởng của dapaglipflozin lên tỷ lệ phát sinh suy tim nặng hay tử vong do tim mạch trên bệnh nhân suy tim mạn có phân suất tống máu giảm.
- Loạn nhịp tim chậm: Chẩn đoán và điều trị (Đề tài nghiên cứu cấp Bộ đã được nghiệm thu năm 2001)
- Chỉ định phẫu thuật tim bẩm sinh không tím có luồng thông trái phải (Đề tài nghiên cứu cấp Bộ đã được nghiệm thu năm 2001)
- Áp dụng siêu âm trong chẩn đoán và chỉ định phẫu thuật Tứ chứng Fallot (Đề tài nghiên cứu cấp thành phố – đã được nghiệm thu tại Sở Khoa Học và Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh năm 2007)
- Khảo sát tần suất dị tật tim thai nhi ở các bà mẹ tuổi thai từ 16-24 tuần (Đề tài nghiên cứu cấp Bộ – đã được nghiệm thu năm 2011)
Từ khóa » Chủ Tịch Hội Tim Mạch Can Thiệp Việt Nam
-
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH CAN THIỆP VIỆT NAM VỀ CAN ...
-
Hội Nghị Tim Mạch 2019 - Xu Hướng Mới Trong điều Trị Bệnh Tim ...
-
Gs. Võ Thành Nhân - Chủ Tịch Hội Tim Mạch Can Thiệp Tp.hcm ...
-
Danh Sách Bác Sĩ Trong Hội Tim Mạch Can Thiệp Việt Nam Trên Cả ...
-
[PDF] VÀI NÉT VỀ HỘI TIM MẠCH HỌC TP. HỒ CHÍ MINH
-
Thuỵ Điển Uông Bí: Thành Viên Hội Tim Mạch Tỉnh Quảng Ninh
-
Khoa Tim Mạch Cấp Cứu Can Thiệp - Bệnh Viện Thống Nhất
-
Y Tế - GS.TS BS Võ Thành Nhân Hướng Dẫn Can Thiệp...
-
Từ Ngày 9-11/10 Sẽ Diễn Ra Đại Hội Tim Mạch Toàn Quốc Lần Thứ 15
-
Vĩnh Biệt GS.TS. Thầy Thuốc Nhân Dân Trần Đỗ Trinh
-
Những Chuyên Gia Hàng đầu Trong Lĩnh Vực Bệnh Tim Mạch
-
Viện Tim Mạch Việt Nam Tham Dự Lễ Khai Trương Phòng Can Thiệp Tim ...
-
Nhiều Kỹ Thuật Cao Về Tim Mạch Của Việt Nam được Chia Sẻ Với Bạn ...
-
7 Bác Sĩ Tim Mạch Can Thiệp Giỏi ở TP.HCM - BookingCare