PH Của Dung Dịch Hỗn Hợp NaOH 0 0,5M Và Ba(OH)2 0 0,2M Có Giá ...
Có thể bạn quan tâm
Câu hỏi:Dung dịch NaOH 0,01M có giá trị pH là bao nhiêu?
Nội dung chính Show- Phương pháp giải & Ví dụ minh họa
- Ví dụ minh họa
- Ví dụ minh họa
- Ví dụ minh họa
A.2
B.12
C.3
D.13
Lời giải:
Đáp án đúng:B.
Dung dịch NaOH 0,01M có giá trị pH là12
Giải thích:
[OH-] = CM NaOH= 0,01M => pOH = -log[OH-] =-log(0,01) = 2
=> pH = 14 - 2 = 12
Cùng Top lời giải đi tìm hiểu thêm về 1 số phương pháp giải bài tập tính PH của dung dịch nhé.
Phương pháp giải & Ví dụ minh họa
a. PH với axit, bazo mạnh
*Tính giá trị pH của dung dịch axit mạnh
HnA → nH++ An-
1M nM
→ Tính pH của dung dịch axit:
pH = - lg[H+]
* Lưu ý:Trong một dung dịch có nhiều axit mạnh
→ Tổng nồng độ ion H+= [H+]HCl+ [H+]HNO3+ 2[H+]H2SO4…
*Tính giá trị pH của dung dịch bazơ mạnh (bazơ tan)
M(OH)n→ Mn++ nOH-
1M nM
→ [H+] = 10-14/[OH-]
Hay pH + pOH = 14
→ Tính pH của dung dịch bazơ:
pH = 14 - pOH = 14 + lg[OH-].
* Lưu ý:Trong dung dịch có nhiều bazo mạnh
→ Tổng nồng độ OH-= [OH-]NaOH+ [OH-]KOH+ 2[OH-]Ba(OH)2+ …
Ví dụ minh họa
Bài 1:Trộn 10g dung dịch HCl 7,3% với 20g dung dịch H2SO44,9% rồi thêm nước để được 100ml dung dịch A. Tính pH của dung dịch A.
Hướng dẫn:
- Số mol HCl là nHCl= (10.7,3)/(100.36,5) = 0,02 mol
- Số mol H2SO4là nH2SO4= (20.4,9)/(100.98) = 0,01 mol
- Phương trình điện ly: HCl → H++ Cl-
0,02 → 0,02 mol
H2SO4→ 2H++ SO42-
0,01 → 0,02 mol
- Tổng số mol H+là nH+= 0,02 + 0,02 = 0,04 mol
CM(H+)= 0,04/0,1 = 0,4 M⇒ pH = 0,4
Bài 2:Hoà tan 3,66 gam hỗn hợp Na, Ba vào nước dư thu được 800ml dung dịch A và 0,896 lít H2(đktc). Tính pH của dung dịch A
Hướng dẫn:
nH2= 0,896/22,4 = 0,04 mol
- Gọi số mol của Na và Ba lần lượt là x, y mol. Ta có: 23x + 137y = 3,66 (1)
Na + H2O → NaOH + 1/2 H2
x → x → x/2 mol
Ba + 2H2O → Ba(OH)2+ H2
y → y → y mol
⇒ x/2 + y = 0,04 (2)
Từ (1), (2) ta có: x = 0,04 và y = 0,02
Phương trình điện ly:
NaOH → Na++ OH-
0,04 0,04 mol
Ba(OH)2→ Ba2++ 2OH-
0,02 0,04 mol
- Tổng số mol OH-là: nOH-= 0,08 mol
CM(OH-)= 0,08/0,8 = 0,1 M⇒ pOH = 1⇒ pH = 13
b. PH với axit, bazo yếu
Phương pháp
Tương tự như axit mạnh.
Sử dụng kết hợp công thức tính độ điện ly α, hằng số điện ly axit, bazo: Ka, Kb
- Độ điện li α của chất điện li là tỉ số giữa số phân tử phân li ra ion (n) và tổng số phân tử hòa tan (no)
-Hằng số phân li axit: HA⇔ H++ A–
( chỉ phụ thuộc vào bản chất axit và nhiệt độ)
-Hằng số phân li bazo: BOH⇔ B++ OH–
( chỉ phụ thuộc vào bản chất bazơ và nhiệt độ)
Ví dụ minh họa
Bài 1:Hoà tan 1,07g NH4Cl vào nước được 2 lít dung dịch X.
a.Tính pH của dung dịch X biết hằng số phân li bazơ của NH3là 1,8.10-5.
b.Nếu thêm vào dung dịch X 100 ml dd HCl 0,01M được dd Y. Tính pH của dd Y?
Hướng dẫn:
a.nNH4Cl= 1,07/53,5 = 0,02⇒ CM(NH4Cl)= 0,02/2 = 0,01 M
Phương trình điện ly:
NH4Cl→ NH4++ Cl–
0,01 …… 0,01
NH4++ H2O⇔ NH3+ H3O+
Ban đầu: 0,01
Điện ly: x …………………..x………x
Sau điện ly : 0,01-x……………x………. x
Kb = x2/(0,01-x) = 1,8.10-5⇒ x = 4,24.10-4⇒ pH = 3,37
b.Phương trình điện ly:
HCl→ H++ Cl–
0,001 0,001
NH4++ H2O⇔ NH3+ H3O+
Ban đầu: 0,01……………………….0,001
Điện ly: x………………….x………x
Sau điện ly: 0,01-x…………… x………x+0,001
Kb = x(x+0,001)/(0,01-x) = 1,8.10-5⇒ x = 3,69.10-4⇒ pH = 3,43
c. Bài toán về pha loãng, pha trộn dung dịch các chất điện ly để đạt được pH định trước.
Phương pháp
*Pha loãng dung dịch pH bằng nước
Dung dịch A có pH = a được pha loãng bằng nước tạo thành dung dịch B có pH = b
→ số mol H+A= số mol H+B
CA.VA= CB.VB
→VB= CA.VA/CB
Trong đó: VB= VA+ VH2O
*Trộn 2 dung dịch axit và bazơ vào nhau
- Dung dịch axit mạnh có pH = a
- Dung dịch bazơ mạnh có pH = b
Gọi V và V’ lần lượt là thể tích của dung dịch axit và dung dịch bazơ
pH = a → [H+] = 10-aM
→ nH+= 10-a.V mol
pH = b → [H+] = 10-bM
→ [OH-] = 10-14/10-b
→ nOH-= 10-14/10-b.V’ mol
Phương trình ion thu gọn:
H++ OH-→ H2O
- Nếu dung dịch thu được có pH = 7 thì axit và bazơ đều hết
10-14/10-b.V’= 10-a.V
→ Tỉ lệ V/V’ = 10-14/10-a.10-b
- Nếu dung dịch thu được có pH < 7 thì axit dư
nH+ dư= nH+ ban đầu– nH+ phản ứng
→ [H+] = (nH+ ban đầu– nH+ phản ứng)/ (V + V’)
→ [H+] = (CA.V – CB.V’)/(V + V’)
- Nếu dung dịch thu được có pH > 7 thì bazơ dư
nOH- dư= nOH- ban đầu– nOH- phản ứng
→ [OH-] = (nOH- ban đầu– nOH- phản ứng)/(V + V’)
= (CB.V’ – CA.V)/(V + V’)
→ pH = 14 + lg[OH-].
Ví dụ minh họa
Bài 1: Pha loãng 600 ml dung dịch axit HCl có pH = 1 bằng V lit nước cất thu được dung dịch có pH = 3. Tìm V
Hướng dẫn
→ số mol H+đầu= số mol H+sau
Cđầu.Vđầu= Csau.Vsau
→ Vsau= Cđầu.Vđầu/Csau
= 0,6.10-1/10-3= 60 lit
→ VH2O= 60 – 0,6 = 59,4 lit
Bài 2:Phải lấy dung dịch axit mạnh pH = 5 và dung dịch bazơ mạnh pH = 9 theo tỉ lệ thể tích nào để được dung dịch có pH = 8
Hướng dẫn
nH+= 10-5.V mol
nOH-= 10-14/10-b.V’ mol = 10-5.V’ mol
Phương trình ion thu gọn:
H++ OH-→ H2O
Dung dịch thu được có pH = 8 thì bazơ dư [OH-]sau= 10-6M
nOH- dư= nOH- ban đầu– nOH- phản ứng
→ [OH-] = (nOH- ban đầu– nOH- phản ứng)/(V + V’)
10-6 = (10-5.V’ – 10-5.V)/(V + V’)
→ V’/V = 9/11
Đặt x, y là thể tích của X, Y
nNaOH = 0,1x và nBa(OH)2 = 0,2x —> nOH- = 0,5x
nHCl = 0,2y và nH2SO4 = 0,1y —> nH+ = 0,4y
pH = 13 nên OH- dư —> nOH- dư = 0,5x – 0,4y
pH = 13 —> [OH-] = 0,1
—> 0,5x – 0,4y = 0,1(x + y)
—> 0,4x = 0,5y
—> x : y = 5 : 4
- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
Quảng cáo
Phương pháp
- Tính số mol H+/OH- hoặc tổng số mol H+/OH-
- Tính nồng độ H+/OH-
- Áp dụng công thức tính pH: pH=-lg[H+]
- Nếu là dung dịch bazo ta tính nồng độ OH- ⇒ pOH ⇒ pH= 14 – pOH
Bài 1: Trộn 10g dung dịch HCl 7,3% với 20g dung dịch H2SO4 4,9% rồi thêm nước để được 100ml dung dịch A. Tính pH của dung dịch A.
Hướng dẫn:
Số mol HCl là nHCl = (10.7,3)/(100.36,5) = 0,02 mol
Số mol H2SO4 là nH2SO4 = (20.4,9)/(100.98) = 0,01 mol
Phương trình điện ly: HCl → H+ + Cl-
0,02 → 0,02 mol
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,01 → 0,02 mol
Tổng số mol H+ là nH+ = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol
CM(H+) = 0,04/0,1 = 0,4 M ⇒ pH = 0,4
Quảng cáo
Bài 2: Hoà tan 3,66 gam hỗn hợp Na, Ba vào nước dư thu được 800ml dung dịch A và 0,896 lít H2 (đktc). Tính pH của dung dịch A
Hướng dẫn:
nH2 = 0,896/22,4 = 0,04 mol
Gọi số mol của Na và Ba lần lượt là x, y mol. Ta có: 23x + 137y = 3,66 (1)
Na + H2O → NaOH + 1/2 H2
x → x → x/2 mol
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
y → y → y mol
⇒ x/2 + y = 0,04 (2)
Từ (1), (2) ta có: x = 0,04 và y = 0,02
Phương trình điện ly: NaOH → Na+ + OH-
0,04 0,04 mol
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
0,02 0,04 mol
Tổng số mol OH- là: nOH- = 0,08 mol
CM(OH-) = 0,08/0,8 = 0,1 M ⇒ pOH = 1 ⇒ pH = 13
Bài 3: Hòa tan 4,9 mg H2SO4 vào nước thu dược 1 lít dd. pH của dd thu được là:
Hướng dẫn:
nH2SO4 = 4,9/98 = 0,05 mol ⇒ CM(H2SO4) = 5.10-5/1 = 5.10-5 M
⇒ [H+] = 10-4 M ⇒ pH = -log(10-4) = 4
Quảng cáo
Bài 4: Cho 15 ml dung dịch HNO3 có pH = 2 trung hòa hết 10 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = a. Giá trị của a là:
Hướng dẫn:
nHNO3 = 1,5.10-2.10-2 = 1,5.10-4 ⇒ nBa(OH)2 = 7,5.10-5 mol
⇒ CM(OH-) = 1,5.10-4/10-2 = 1,5.10-2 ⇒ pOH = 1,8 ⇒ pH = 12,2
Bài 5: Hoà tan m gam Zn vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,4M thu được 0,784 lít khí hiđro và dung dịch X. Tính pH của dung dịch X?
Hướng dẫn:
nH2 = 0,784/22,4 = 0,035 mol ⇒ mol axit H2SO4 phản ứng là 0,035 mol
Mol axit H2SO4 dư = 0,04 - 0,035 = 0,005 mol ⇒ [H+] = 0,1 ⇒ pH = 1
Bài 6: A là dung dịch HNO3 0,01M ; B là dung dịch H2SO4 0,005M. Trộn các thể tích bằng nhau của A và B được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X
Hướng dẫn:
Tổng mol H+ là 0,02 mol ⇒ [H+] = 0,01 ⇒ pH = 2
Phương pháp
Tương tự như axit mạnh.
Sử dụng kết hợp công thức tính độ điện ly α, hằng số điện ly axit, bazo: Ka, Kb
-Độ điện li α của chất điện li là tỉ số giữa số phân tử phân li ra ion (n) và tổng số phân tử hòa tan (no)
-Hằng số phân li axit: HA ⇔ H+ + A-
( chỉ phụ thuộc vào bản chất axit và nhiệt độ)
-Hằng số phân li bazo: BOH ⇔ B+ + OH-
( chỉ phụ thuộc vào bản chất bazơ và nhiệt độ)
Bài 1: Hoà tan 1,07g NH4Cl vào nước được 2 lít dung dịch X.
a. Tính pH của dung dịch X biết hằng số phân li bazơ của NH3 là 1,8.10-5.
b. Nếu thêm vào dung dịch X 100 ml dd HCl 0,01M được dd Y. Tính pH của dd Y?
Hướng dẫn:
a. nNH4Cl= 1,07/53,5 = 0,02 ⇒ CM(NH4Cl) = 0,02/2 = 0,01 M
Phương trình điện ly:
NH4Cl → NH4+ + Cl-
0,01 …… 0,01
NH4+ + H2O ⇔ NH3 + H3O+
Ban đầu: 0,01
Điện ly: x …………………..x………x
Sau điện ly : 0,01-x……………x………. x
Kb = x2/(0,01-x) = 1,8.10-5 ⇒ x = 4,24.10-4 ⇒ pH = 3,37
b. Phương trình điện ly:
HCl → H+ + Cl-
0,001 0,001
NH4+ + H2O ⇔ NH3 + H3O+
Ban đầu: 0,01……………………….0,001
Điện ly: x………………….x………x
Sau điện ly: 0,01-x…………… x………x+0,001
Kb = x(x+0,001)/(0,01-x) = 1,8.10-5 ⇒ x = 3,69.10-4 ⇒ pH = 3,43
Bài 2: Dung dịch A chứa NH3 0,1M và NaOH 0,1M. Tính pH của dung dịch biết Kb của NH3 = 1,75.10-5.
Hướng dẫn:
NaOH → Na+ + OH-
0,1 0,1
NH3 + H2O ⇔ NH4+ + OH-
Ban đầu: 0,1 0,1
Điện ly: x x x
Sau điện ly: 0,1- x x x+0,1
Kb = x(0,1+x)/(0,1-x) = 1,75.10-5 ⇒ x = 1,75.10-3 ⇒ pOH = 4,76 ⇒ pH = 9,24
Bài 3: Tính pH của dd NH3 0,1M, biết Kb của NH3 = 1,8.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước
Hướng dẫn:
Kb = x2/(0,1-x) = 1,8.10-5 ⇒ x = 1,34.10-3 ⇒ pOH = 2,87
⇒ pH = 11,13
Bài 4: Tính pH của dd CH3COONa 0,5M; biết Kb của CH3COO- = 5,71.10-10 và bỏ qua sự phân li của nước
Hướng dẫn:
Ka = x2/(0,5-x) = 5,71.10-10 ⇒ x = 1,68.10-5 ⇒ pOH = 4,77
⇒ pH = 9,23
Bài 5: Cho dd hh X gồm HCl 0,01 M và CH3COOH 0,1M. Biết Ka của CH3COOH = 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dd X là:
Hướng dẫn:
Ka = x(0,01+x)/(0,1-x) = 1,75.10-5 ⇒ x = 1,75.10-5 ⇒ pH = 1,99
Bài 6: Cho dd hh X gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết Ka của CH3COOH = 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dd X là:
Hướng dẫn:
Ka = x(0,1+x)/(0,1-x) = 1,75.10-5 ⇒ x = 1,75.10-5 ⇒ pH = 4,76
Phương pháp
-Tính số mol axit, bazo
-Viết phương trình điện li
-Tính tổng số mol H+, OH-
-Viết phương trình phản ứng trung hòa
-Xác định môi trường của dung dịch dựa vào pH ⇒ Xem xét mol axit hay bazơ dư ⇒ tìm các giá trị mà bài toán yêu cầu.
Chú ý: Vdd sau khi trộn = Vaxit + Vbazo
Bài 1: Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M ; HNO3 0,2M ; HCl 0,3M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A tác dụng với dung dịch B gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Tính thể tích dung dịch B cần dùng để sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch có pH = 1. Coi Ba(OH)2 và H2SO4 phân li hoàn toàn ở 2 nấc.
Hướng dẫn:
Sau khi trộn 3 dung dịch axit có thể tích bằng nhau ta thu được nồng độ mới của 3 axit là: CM(HCl) = 0,1 M; CM(HNO3) = 0,2/3; CM(H2SO4) = 0,1/3. Trong 300 ml dung dịch A: nHCl = 0,03 mol; nH2SO4 = 0,01 mol; nHNO3 = 0,02 mol
Phương trình điện ly:
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,01……. 0,02
HNO3 → H+ + NO3-
0,02 ….. 0,02
HCl → H+ + Cl-
0,03… 0,03
Tổng mol H+ là nH+ = 0,07 mol
Gọi x là thể tích của dung dịch B cần dung.
nNaOH = 0,2x; nBa(OH)2 = 0,1x
Phương trình điện ly:
NaOH → Na+ + OH-
0,2x……………..0,2x
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
0,1x……………….0,2x
Tổng số mol OH- là: nOH- = 0,4x
Ta có: H+ + OH- → H2O (Sau phản ứng pH =1 ⇒ dư axit)
Ban đầu 0,07……0,4x
Pư 0,4x……0,4x
Sau pư 0,07-0,4x….0
(0,07-0,4x)/(x+0,3) = 0,1 ⇒ x= 0,08 lít
Bài 2: Trộn 100 ml dung dịch có pH =1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a(mol/l) thu được 200 ml dung dịch A có pH = 12.
a. Tính a
b. Pha loãng dung dịch A bao nhiêu lần để thu được pH = 11
Hướng dẫn:
a. nH+ = 0,01 mol; nOH- = 0,1a mol
Ta có: H+ + OH- → H2O (Sau phản ứng pH =12 ⇒ dư bazo)
Ban đầu 0,01……0,1a
Pư 0,01……0,01
Sau pư 0....….0,01-0,1a
(0,01-0,1a)/(0,1+0,1) = 0,01 ⇒ a= 0,08 lít
b. số mol NaOH dư : nOH- = 0,002 mol
Gọi x là thể tích nước thêm vào.
Dung dịch sau pha loãng có pH = 10 ⇒ 0,002/(0,2+x) = 0,001 ⇒ x = 1,8
Vậy cần phải pha loãng 10 lần.
Bài 3: Tính tỷ lệ thể tích khi dung dịch HCl có pH = 1 và dung dịch HCl pH = 4 cần dùng để pha trộn thành dung dịch có pH = 3.
Hướng dẫn:
Đáp án: 1/110
Bài 4: Cho 100 ml dd hh gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với V ml dd hh gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dd có pH = 2 . Giá trị V là:
Hướng dẫn:
nOH- = 0,03 mol; nH+ = 0,0875 V
Dung dịch sau khi trộn pH = 2 → môi trường axit .
(0,0875V-0,03)/(0,1+V) = 10-2 → V = 0,4 lit
Bài 5: Trộn 300 ml dd hh gồm H2SO4 0,1M và HCl 0,15M với V ml dd hh gồm NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dd X có pH = 12. Giá trị của V là:
Hướng dẫn:
nOH- = 0,5.V mol; nH+ = 0,0645 V
Dung dịch sau khi trộn pH = 12 → môi trường bazo.
(0,5V - 0,0645)/(0,3+V) = 10-2 → V = 0,15 lit
Bài 1: Câu nào sai khi nói về pH và pOH của dung dịch ?
A. pH = lg[H+] B. pH + pOH = 14
C. [H+].[OH-] = 10-14 D. [H+] = 10-a ⇔ pH = a
Hiển thị đáp ánBài 2: Dung dịch H2SO4 0,10 M có
A. pH = 1 B. pH < 1 C. pH > 1 D. [H+] > 2,0M
Hiển thị đáp ánBài 3: pH của hỗn hợp dung dịch HCl 0,005M và H2SO4 0,0025M là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 12
Hiển thị đáp ánBài 4: pH của dung dịch Ba(OH)2 0,05M là.
A. 13 B. 12 C. 1 D. 11
Hiển thị đáp ánBài 5: Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 250ml dd có pH = 10
A. 0,1 gam B. 0,01 gam C. 0,001 gam D. 0,0001 gam
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
pOH = 4 ⇒ [OH-] = 10-4 ⇒ nOH- = 0,25.10-4 = 2,5.10-5 mol
mNaOH = 2,5.10-5.40 = 0,001 gam
Bài 6: Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch HCl có pH = 1 là
A. 12ml B. 10ml C. 100ml D. 1ml.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
nNaOH = nHCl = 10-3 mol ⇒ VNaOH = 10-3/10-2 = 10-1 (lít) = 100 ml)
Bài 7: Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,15M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ aM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 1. Giá trị của a và m lần lượt là
A.0,15 và 2,330 B. 0,10 và 6,990.
C.0,10 và 4,660 D. 0.05 và 3,495
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Sau phản ứng trung hòa pH = 1 ⇒ H+ dư
H+ + OH- → H2O
nH+ bđ = 0,08 mol; sau phản ứng pH = 1
⇒ nH+ pư = nOH- = 0,03 mol ⇒ nBa(OH)2 = 0,015 mol
⇒ CM Ba(OH)2 = 0,05M ⇒ mBaSO4 = 3,495g
Bài 8: Cho 300 ml dung dịch chứa H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M tác dụng với V ml dung dịch NaOH 0,2 M và KOH 0,29M thu được dung dịch có pH = 2. Giá trị của V là
A. 134. B. 147. C. 114. D. 169.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Coi 300 ml dung dịch A gồm 100 ml H2SO4 0,1M 100 ml HNO3 0,2M và 100 ml HCl 0,3M trộn lại với nhau. Vậy: nH+ = 0,07 mol
Phản ứng của dung dịch A và B là: H+ + OH- → H2O
nH+ (Pư) = nOH- = 0,49 . 0,001V ⇒ nH+ (du) = 0,01.(0,3 + 0,001V)
⇒ 0,07 = 0,49.0,001V + 0,01.(0,3 + 0,001V) ⇒ V = 134 ml
Bài 9: Ba dung dịch axit sau có cùng nồng độ mol: HCl, H2SO4, CH3COOH. Giá trị pH của chúng tăng theo thứ tự là
A. HCl, H2SO4, CH3COOH. B. CH3COOH, HCl, H2SO4.
C. H2SO4, HCl, CH3COOH. D. HCl, CH3COOH, H2SO4.
Hiển thị đáp ánBài 10: Dung dịch CH3COOH 0,1M có pH = a và dung dịch HCl 0,1M có pH = b. Phát biểu đúng là
A. a < b =1. B. a > b = 1. C. a = b = 1. D. a = b > 1.
Hiển thị đáp ánBài 12: Tính pH của dd CH3COOH 0,2M, biết Ka của CH3COOH = 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước
A. 5,46 B. 4,76 C. 2,73 D. 0,7
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Ka = x2/(0,2-x) = 1,75.10-5 ⇒ x = 1,87.10-3 ⇒ pH = 2,73
Bài 13: Cho dd hh X gồm HF 0,09M và KF 0,08M. Biết Ka của HF = 6,5.10-5, bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dd X là:
A. 1,1 B. 4,2 C. 2,5 D. 0,8
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Ka = x(0,1+x)/(0,1-x) = 6,5.10-5 ⇒ x = 6,5.10-5 ⇒ pH = 4,2
Bài 14: Khi pha loãng dung dịch axit HCl có pH = a ta thu được dung dịch mới có
A.pH > a B. pH = a C. pH < a D. Cả A, B, C đều đúng
Hiển thị đáp ánBài 15: Cần trộn 100 ml dung dịch NaOH có pH = 12 với bao nhiêu ml dung dịch NaOH có pH=10 để thu được dung dịch NaOH có pH = 11.
A.1 B.10 C.100 D.1000.
Hiển thị đáp ánBài 16: Trộn V1 lít dung dịch axit mạnh (pH = 5) với V2 lít kiềm mạnh (pH = 9) theo tỉ lệ thể tích nào sau đây để thu được dung dịch có pH = 6
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Dung dịch sau khi trộn pH = 6 ⇒ môi trường axit.
(V1.10-5-V2.10-5)/(V1+V2) = 10-6 ⇒ V1/V2 = 11/9
Bài 17: Trộn V1 lit dung dịch H2SO4 có pH = 3 với V2 lit dung dịch NaOH có pH = 12 để được dung dịch có pH = 11, thì tỷ lệ V1: V2 có giá trị nào?
A. 9:11 B. 11:9 C. 9:2 D. 2:9
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Bài 17: Dung dịch sau khi trộn pH = 11 ⇒ môi trường bazơ .
(V2.10-3-V1.10-3)/(V1+V2) = 10-3 ⇒ V1/V2 = 9/2
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
su-dien-li.jsp
Từ khóa » độ Ph Của Dung Dịch Naoh 0 01m Là
-
Dung Dịch NaOH 0,01M Có Giá Trị PH Là:
-
[CHUẨN NHẤT] Tính Ph Của Dung Dịch NaOH 0 .01m - TopLoigiai
-
Dung Dịch NaOH 0,01M Có Giá Trị PH Là:
-
Dung Dịch NaOH 0,01M Có Giá Trị PH Là:... - Lớp 7
-
Dung Dịch NaOH 0,01M Có Giá Trị PH Là Bao Nhiêu? - Hoc247
-
Dung Dịch NaOH 0,01M Có Giá Trị PH Là Bao Nhiêu? - Tự Học 365
-
Tính Ph Của Dung Dịch Naoh 0,1m? - Blog Của Thư
-
Giá Trị PH Của Dung Dịch NaOH 0 0,01M Là - Thevesta
-
Dung Dịch NaOH 0,01M Có Giá Trị PH Là:... - Thư Viện
-
Giá Trị Ph Của Dung Dịch Naoh 0,01m Là
-
Dung Dịch NaOH 0,01M Có PH Bằng [đã Giải] - Học Hóa Online
-
Cho Dung Dịch NaOH Có Nồng độ 0.1M. Tính PH Của Dung Dịch Này?
-
Dung Dịch NaOH 0,1M Có PH Là Bao Nhiêu? - Hóa Học Lớp 11 - Lazi
-
PH Của Dung Dịch NaOH 0,001M Bằng - Thả Rông