Pha Chế Dung Dịch Pha Chế Dung Dịch Axit Bazo Chuẩn | Xemtailieu

logo xemtailieu Xemtailieu Tải về Pha chế dung dịch pha chế dung dịch axit bazo chuẩn
  • pdf
  • 8 trang
KẾT QUẢ HỌC TẬP 2: PHA CHẾ DUNG DỊCH-PHA CHẾ DUNG DỊCH AXIT-BAZƠ CHUẨN A. PHA CHẾ DUNG DỊCH Thí nghiệm I:pha dung dịch NaCl 10% từ NaCl rắn Cách tiến hành; Tính khoái löôïng NaCl raén caân laáy ñeå pha cheá dung dòch NaCl 10% , NaCl 10% coù khoái löôïng rieâng laø 1.090g/ml -Caùch tính :CM =(10*d*C%)/M = (10*1.09*10)/ 58.5 = 1.86 Maø n= CM/ V = 1.86/100=0.0186 mol =>m= n x M = 0.0186*58.8=1.09g  Dùng cân kỹ thuật,cấn chính xác lượng NaCl rắn đã tính toán vào cốc 100ml (29.05g)thêm khoảng 50ml nước cất vào cốc, dùng đũa thủy tinh khuấy cho tan muối, sau đó đổ dung dịch vào bình định mức 100ml. dùng bình tia tráng lại cốc và đỗ phần nước tráng này vài bình dịnh mức. tiếp tục cho thêm nước cất vào bình định mức đến khi vòm khum của dunh dịch trùng với vạch ngấn. dùng nút đậy kín bình & lắt ngược vải lần. đổ dung dịch vừa pha từ bình dịnh mức qua ống đong 100ml rồi pipet huùt 10ml dd NaCl vöøa pha vaøo coác thuûy tinh coù khoái löôïng 29.05g .Duøng caân kó thuaät caân coù khoái löôïng laø 39.88g . vaäy khoái löôïng cuûa dd NaCl laø 39.88 – 29.05 =10.83g .Suy ra khoái löôïng rieâng cuûa dd NaCl laø d =m : V =10.83 : 10 = 1.083g/l. Thí nghiệm II: pha loãng dung dịch  Tính khoái löôïng dd ñaäm ñaëc 10% (d=1.090g/ml) vaø theå tích theå tích nöôùc caát (1.000g/ml)can laáy ñeå pha thaønh 100ml dd NaCl 5% ( d= 1.070g/ml)  Caùch tính : Ta coù : mNaCl 10% + mnöôùc = mNaCl 5% =1.07*100 =107 => mNaCl =107/ 2=53.5g => VNaCl 5% = 53.5/ 1.09 = 49.08ml  Dùng pipet lấy thể tích dung dịch NaCl 10% cho bình định mức 100ml. Tiến hành định mức bằng nước cất cho đến vạch ngấn. dùng nút đậy kín bình định mức, giữ chặt nút và lất ngược vài lần. đổ dung dịch vừa pha từ bình định mức qua ống 100ml có khối lượng 29,05, Sau ñoù ñem caân coù khoái löôïng laø 39.67g . Vaäy khoái löôïng cuûa dd NaCl 5% laø :39.67-29.05=10.62g . Töø ño suy ra khoái löôïng rieâng cuûa dd NaCl 5% laø : d=m:V =10.62:10= 1.062g/ml Thí nghiệm 3; pha trộn dung dịch  Dùng pipet để lấy thể tích dung dịch NaCl 10% cần thiết cho bình định mức 100ml. tiến hành định mức bằng dung dịch NaCl 5% cho đến vạch ngấn. dùng nuát đậy kín bình định mức. giữ chặt nút và lật ngược bình vài lần.  Đổ dung dịch vừa pha từ bình định mức qua ống đong 100ml. sử dụng phù kế để đo tỷ khối của dung dịch, từ dó suy ra khối lượng riêng của dung dịch. Dùng giá trị khối lượng riêng vùa xác định bằng phù kế để kiểm tra lại nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl vùa pha. B. PHA CHẾ DUNG DỊCH BAZƠ CHUẨN VÀ AXIT CHUẨN Thí nghiệm 4. pha dung dịch H2C2O4 0.1N H2C2O4.2H2O rắn – Yeâu caàu tính khoái löôïng H2C2O4.2H2O caàn laáy ñeå pha 100ml dd H2C2O4 Caùch tính : m = CN.M.V/ n = (0.1 x 0.1 x 126): 2= 0.63g n : soá nguyeân töû hidro bò thai theá  Dùng cân phân tích, cần chính xác lượng H2C2O4.2H2O rắn đã tính toán vào cốc 100ml. thêm khoảng 50ml nước cất vào cốc, dùng đũa thủy tinh khuấy cho tan lượng cho tan lượng tinh thể này, sau đó đổ dug dịch vào bình định mức. tiến hành định mức bằng nước cất cho đến vạch ngấn.dùng nút đậy kín bình định mức, giữ chặt nút và lật ngược bình vài lần. thí nghiệm 5. pha dung dịch NaOH 0.1 N từ NaOH rắn a. pha dung dịch NaOH có nồng đổ lớn hơn 0,1N Yeâu caàu : Haõy tính khoái löôïng NaOH raén can laáy laáy ñeå pha 100ml dd NaOH 0.1N. Caùch tính : m=(CN.M..V):n =(0.1x0.1x40):1=0.4g n : soá nguyeân töï hidro bò thay theá  Dùng cân phân tích, 1,5m gam NaOH rắn đã tính toán vào cốc 100ml. thêm khoảng 50ml nước cất vào cốc, dùng đũa thủy tinh khuấy cho tan lượng tinh thể này, sau đó đổ dung dịch vào bình định mức 100ml. dùng bình tia tráng lại cốc và đổ phần nước tráng này vào bình định mưc 1, giũ chặt và lật ngược bình vài lần. b. xác định nồng độ của dung dịch NaOH bằng phương pháp chuẩn độ với dung dịch H2C2O4 0.1N traùng saïch buret baèng dung dòch H2C2O4 0.1N tröôùc khi söû duïng . Ñoå dung dòch chuaån ñoä H2C2O4 0.1N vào buret cao hơn vạch số 0 khoảng 2ml. sau đó mở khóa cho dung dịch chảy xuống để bọt khí vòm khum của dung dịch trùng với vạch số 0 thì khóa lại,chú ý không để bọt khí còn lại trong buret.  Lấy 3 bình hình nón 100ml sạch và khô. Dùng piret hút 5ml dung dịch NaOH vừa pha ở thí nghiệm trên vào mỗi bình hình nón,thêm 2-3 giọt chỉ thị phenolphtalein vào mỗi bình hình nón.  Đặt bình hình nón chứa dung dịch NaOH chưa biết nồng độ dưới buret, tay trái mơ từ từ khóa buret, nhỏ từng giọt dung dịch 0.1 N xuống bình hình nón. Tay phải không ngừng lắc nhẹ theo vòng tròn. Khi nào dung dịch trong bình hình nón mất màu thì ngừng, thể tích H2C2O4 0.1N đã dùng là 6.8. Tiến hành chuẩn đổ 2 lần ứng với bình hình nón đã chuẩn bị lấy giá trị trung bình các thể tích H2C2O4 0.1N đã dùng để tính nồng độ dunh dịch NaOH. Trung bình của ba lần chuần độ là (6.8 +6.6 +6.4)=6.6ml H2C2O4 0.1N. Nb=(Na*Va)/Vb=(0.1*6.6)/5=0.132. c. pha dung dịch NaOH có nồng độ 0,1N từ dung dịch NaOH vùa pha ở trên Yeâu caàu tính theå tích dung dòch NaOH vöøa pha caàn laáy ñeå pha 100ml dung dòch NaOH 0.1N.  Caùch tính :Nbazô = (Naxit x Vaxit)/Vbazô =(0.1x0.1)/ 5=0.152N Vbazô =(VsxNs)/Nbazô =(100 x0.1)/0.125=65.8ml  Dùng pipet lấy đúng thể tích dung dịch NaOH vùa pha đã tính toán vào bình định mức 100ml. thêm nước cất vào bình định mức, tiến hành định mức bằng nước cất cho đến vạch ngấn. dùng nút đậy kín bình dịnh mức, giữ chặt nút và lật ngược bình vài lần. Kết quả học tập 3: Định phân axit-bazơ Cách tiến hành 1. pha dung dịch HCl chuẩn a. pha dung dịch HCl lớn hơn 0.1N:  Lấy khoảng 2ml axit clohiđric đặc 37%(d = 1,19) và pha thành 100ml dung dịch. Ta được dung dịch HCl có nồng độ xấp xỉ 0,1N. trước khi cho axit HCl vào bình định mức phải co vào trước đó 1 lượng nước cất. cho dung dịch NaOH vừa pha được vào buret đã rữa sạch và tráng buret vài lần bằng dung dịch vừa pha.lấy điểm 0 (cẩn thận không để bọt khí còn lại trong bình).  Dung pipet đã rửa sạch và tráng kỹ bằng dung dịch NaOH vừa pha. Lấy chính xác 5ml dung dịch này cho vào bình tam giác 100ml,thêm vài giọt chỉ thị phenolphtalein rồi tiến hành chuẩn đổ bằng chuẩn đổ bằng cách nỏ từ từ dung dịch NaOH 0,1N đã pha từ buret vào dung dịch HCl cần xác định nồng độ, vừa nhỏ vừa lắc đều cho đến khi dung dịch không màu chuyên thành màu hồng. khi chuẩn độ nên đặc bình tam giác lên một tờ giấy trắng để sát sự đổi màu của dung dịch được thuận lợi hơn. thể tích NaOH đã tiêu tốn lần 1 là 8,6ml. lặp lại phép chuẩn đổ như trên 2 lần nữa là 9ml và8,8ml rồi lấy kết quả trung bình VNaOH của 3 lần thí nghiệm là 8,8ml.tính toán để biết được nồng độ chính xác của dung dịch HCl vừa pha là Naxit = (Nbazô xVbazô)/ Vaxit =(0,1 x 8,8)/5=0.176 b. pha dung dịch HCl có nồng độ chính xác 0,1N từ dung dịch HCl đã biết nồng độ ở trên trong bình định mức 100ml: Vaxit =( Nbazô x Vbazô )/ Naxit =(0.1*100)/ 0.17=58.8ml  Hút chính xác một lượng dunh dịch HCl vừa pha sau khi đã tính toán, cho vào bình định mức 100ml. thêm nước cất đến vạch mức. 2. định phân dung dịch NaOH chưa biết nồng độ bằng HCl 0,1N  Cho dung dịch HCl 0,1N(đã pha ở trên) vào cốc rồi đưa lên buret chỉnh về mức 0 . dùng pipet hút 10ml dung dịch NaOH 0,1N cho vào erlen + 2 giọt thuốc thử phenolphtalein. Trong môi trường kiềm thì thuốc thử phenolphtalein có màu hồng.  Mở khóa buret cho từng giọt trên buret chảy xuống erlen cho đến khi dung dịch mất màu hoàn toàn thì ngừng chuẩn độ,thể tích dung dịch HCl trên buret là 12,5ml. Tieán haønh ñònh möùc 2 laàn nöõa caùch tieán haønh nhö laàn ñaàu . Laàn thöù 2 theå tích HCl laø 12ml , laàn 3 laø 13ml - Laáy giaù trò trung bình cuûa 3 laàn ño (12.5+12+13)/3=12.5ml Phöông trình :NaOH + HCl ---->NaCl +H2O 3. Định phân dung dịch muối Na2CO3 bằng dung địch HCl 0,1N  Cho dung dịch HCl 0,1N (đã pha ở trên ) vào cốc rồi đưa lên buret(chỉnh về mức 0) dùng pipet hút 10ml dung dịch Na2CO3 cho vào erlen + giọt thuốc thử helinatin .trong môi trường bazơ thì thuốc thử có màu vàng. Mở khóa buret cho từng giọt trên buret chảy xuống erlen cho đến khi ding dịch chuyển sang màu vàng da cam thì thể tích HCl buret là 12,5 sau ba lần chuẩn độ. Phöông trình : Na2CO3 + HCl ---> NaCl + CO2 + H2O xác định màu chính xác .ta tiến hành như sau : Lấy 2 ống nghiệm : + ống 1: cho vào khoảng nửa ống nghiệm dung dịch HCl + 1 giọt helinatin + ống 1: cho vào khoảng nửa ống nghiệm dung dịch NaOH + 1 giọt helinatin Màu vàng da cam là màu trung gian giữa hai màu này. 4. định phân dung dịch Na2CO3 bằng dung dịch I2 0,1 N Dùng pipet hút 10ml dung dịch Na2S2O3 cho vào erlen. Cho dung dịch I2 0,1N vào cốc rồi đưa lên buret (chỉnh về mức 0). Mở khóa buret cho từng giọt dung dịch trên buret chảy xuống erlen cho đến khi dung dịch chuyển từ không màu sang màu vàng rơm nhạt,thêm vào erlen 2 giọt hồ tinh bột, dung dịch trong erlen sẽ có màu xanh thì ngừng chuẩn độ. Lần 1 thể tích I2 trong buret là 7.5. lần 2 thể tích I2 trong buret là 7.6. lần 3 là thể tích I2 trong buret là 7.6. trung bình của thể tích I2 là 7.5ml 5. Định phân dung dịch FeSO4 bằng dung dịch KMnO4 0,1N trong môi trường axit  Dùng ống đong 50ml đong 50ml nước cất, ống đong 3ml đong 3ml H2SO4 đặc. dùng pipet hút 10ml dung dịch FeSO4 cho vào erlen.  Cho dung dịch KMnO4 0,1N vào cốc rồi đưa len buret(chỉnh về mức 0) mờ khóa buret cho từng giọt dung dịch trên buret chảy xuống erlen cho đến khi dng dịch chuyển từ không màu tím nhạt không đổi thì ngừng chuẩn độ. Lần 1 thể tích I2 trong buret là 12.3. lần 2 thể tích I2 trong buret là 12.6. lần 3 là thể tích I2 trong buret là 12.3. trung bình của thể tích I2 là 12.4ml Bài: ĐO pH CỦA DUNG DỊCH A. Đo pH của các dung dịch a. thí nghiệm 1: Đo pH của dung dịch HCl với các nồng độ khác nhau  Rót dung dịch HCl 0,1M ra bercher 100ml, cắm điện cực 4.5. sau đó đổ tra lại vào chai.  Pha dung dịch HCl 0,01M từ dung dịch HCl 0,1M: dùng pipet hút chính xác 10ml dung dịch HCl 0.1N cho vào bình định mức 100ml,thêm nước cất vào đến vạch định mức, lắc đểu. rót dung dịch mới pha chế này vào bercher 100ml. cắm điện đo pH là 4.2  Pha dung dịch HCl 0.001M từ dung dịch HCl 0.01M: dùng pipet hút chính xác 10ml dung dịch HCl 0.01N cho vào bình định mức 100ml. thêm nước cất vào đến vạch định mức , lắc đều. rót dung dịch mới pha chế này vào bercher 100ml . cắm điện đo pH 5.  Pha dung dịch HCl 0.0001M từ dung dịch HCl 0.001M: dủng pipet hút chính xác 10ml dung dịch HCl 0.001N cho vào bình định mức 100ml , thêm nước cất vào đến vạch định mức, lắc đều. rót dung dịch mới pha chế này vào bercher 100ml. cắm điện cực đo pH là 4.8 b. thí nghiệm 2: Đo pH của dunh dịch NaOH với các nồng độ khác nhau.  Rót dung dịch NaOH 0,2M ra bercher 100ml, cắm điện cực pH để đo là 9. Sau dó dổ lại vào chai.  pha dung dịch NaOH 0,02m từ dung dịch NaOH 0,2M: dùng pipet hút chính xác 10ml dung dịch NaOH 0,2N cho vào bình định mức 100ml, thêm nước cất vào đến vạch định mức .lắc đều . rót dung dịch mới pha chế này vào bercher 100ml. cắm điện cực đo pH là 9.2.  pha dung dịch NaOH 0,002m từ dung dịch NaOH 0,02M: dùng pipet hút chính xác 10ml dung dịch NaOH 0,02N cho vào bình định mức 100ml, Tải về bản full

Từ khóa » Cách Pha Hcl 2n