Phạm Quốc Cương – Wikipedia Tiếng Việt

Trung tướng, Anh hùng LLVTNDPhạm Quốc Cương
Chức vụ
Tư lệnh Bộ tư lệnh Cảnh sát Cơ động, Bộ Công an
Nhiệm kỳ27 tháng 10 năm 2016 – 1 tháng 3 năm 20225 năm, 125 ngày
Phó Tư lệnh
  • Thiếu tướng Bùi Tiến Cam
  • Thiếu tướng Nguyễn Thanh Bảnh
  • Thiếu tướng Vũ Ngọc Riềm
  • Thiếu tướng Nguyễn Văn Phục
  • Thiếu tướng Phạm Văn Bảng
  • Đại tá Nguyễn Trọng Chí
  • Đại tá Lê Văn Sinh
  • Đại tá Nguyễn Văn Diện
  • Đại tá Nguyễn Thành Lâm
  • Đại tá Vũ Tiến Triển
  • Đại tá Lê Văn Sao
Tiền nhiệmNguyễn Văn Vượng
Kế nhiệmLê Ngọc Châu
Vị trí Việt Nam
Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam)
Nhiệm kỳ – 27 tháng 10 năm 2016
Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự An toàn xã hội
Cục trưởng Cục Chính trị - Hậu cần Cảnh sát, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an Việt Nam
Thông tin cá nhân
Danh hiệuAnh hùng lực lượng vũ trang nhân dân Huân chương Bảo vệ Tổ quốc
Sinh1962Ninh Bình
Nơi ởHà Nội
Dân tộcKinh
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam
VợTrung tướng Ngô Thị Hoàng Yến
Binh nghiệp
Phục vụCông an nhân dân Việt Nam
Cấp bậc Trung tướng

Phạm Quốc Cương (sinh 1962) là một Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam. Ông nguyên là Ủy viên Đảng ủy Công an Trung ương, nguyên Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ông sinh năm 1962 tại Ninh Bình

Ông tham gia lực lượng Công an nhân dân Việt Nam với vai trò lính hậu cần.[1]

Ông đã tham gia nhiều chuyên án lớn của Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an (Việt Nam) về triệt phá các tụ điểm ma túy như các tụ điểm ở Mai Hương, Đào Tấn (Hà Nội), các tụ điểm liên quan đến băng nhóm tội phạm Năm Cam ở Thành phố Hồ Chí Minh, các vụ buôn bán hàng lậu ở Tân Thanh, tỉnh Lạng Sơn.[1]

Ông từng giữ chức vụ Cục trưởng Cục Chính trị - Hậu cần Cảnh sát thuộc Tổng cục Cảnh sát.[1]

Năm 2014, ông mang quân hàm Thiếu tướng, giữ chức vụ Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về Trật tự An toàn xã hội (Tổng cục VII), Bộ Công an (Việt Nam).[1]

Ngày 27 tháng 10 năm 2016, Thiếu tướng Phạm Quốc Cương, Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam) được thủ tướng chính phủ Việt Nam Nguyễn Xuân Phúc bổ nhiệm có thời hạn chức vụ Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam) thay cho trung tướng Nguyễn Văn Vượng (Quyết định 2045/QĐ-TTg). Ông Nguyễn Văn Vượng nghỉ hưu từ tháng 9 năm 2016.[2]

Ngày 30 tháng 12 năm 2016, Phạm Quốc Cương được Chủ tịch nước Việt Nam thăng quân hàm Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam.[3]

Ngày 20 tháng 8 năm 2018, Trung tướng Phạm Quốc Cương giữ chức vụ Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động.[4]

Ngày 1 tháng 3 năm 2022, Bộ trưởng Bộ Công an đã ban hành quyết định kéo dài tuổi phục vụ 01 năm, thôi giữ chức vụ Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động đối với Trung tướng Phạm Quốc Cương để công tác tại Ban nghiên cứu chuyên đề giúp việc Bộ trưởng đến 1/3/2023.

Lịch sử thụ phong quân hàm

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm thụ phong 2012 2016
Quân hàm
Cấp bậc Đại tá Thiếu tướng Trung tướng

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhì (2016)[5]
  • Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân thời kỳ đổi mới (2020)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Vũ Đông (12 tháng 9 năm 2014). “Một vị tướng tận tâm và năng động”. Báo Cảnh sát toàn cầu online. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2018.
  2. ^ PV (1 tháng 11 năm 2016). “Thiếu tướng Phạm Quốc Cương được bổ nhiệm làm Tư lệnh Cảnh sát cơ động”. Báo An ninh tiền tệ. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2018.
  3. ^ Lê Thơm (30 tháng 12 năm 2016). “Công bố quyết định thăng hàm cấp Tướng trong Công an nhân dân”. VOV-Trung tâm tin. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2018.
  4. ^ Chân dung Trung tướng Phạm Quốc Cương, người vừa được bổ nhiệm chức Tư lệnh Cảnh sát cơ động
  5. ^ Quỳnh Vinh CAND (1 tháng 11 năm 2016). “THỦ TƯỚNG BỔ NHIỆM TƯ LỆNH CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG”. Công an Khánh Hòa. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2018.[liên kết hỏng]
  • x
  • t
  • s
Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam
  • Tướng lĩnh Công an nhân dân Việt Nam
  • Thiếu tướng ← Trung tướng → Thượng tướng
Thập niên 1970
1974
  • Phạm Kiệt
1978
  • Trần Quyết
Thập niên 1980
1986
  • Hà Ngọc Tiếu
1989
  • Phạm Tâm Long
  • Võ Viết Thanh
Thập niên 1990
1991
  • Võ Thái Hòa
Thập niên 2000
2002
  • Nguyễn Hồng Sỹ
2003
  • Nguyễn Việt Thành
2004
  • Trần Quang Bình
2006
  • Lê Quốc Sự
  • Trần Văn Thảo
  • Đỗ Xuân Thọ
2007
  • Trương Hòa Bình
  • Trịnh Lương Hy
  • Vũ Hải Triều
  • Hoàng Đức Chính
  • Sơn Cang
  • Lê Văn Thành
  • Phạm Văn Đức
  • Phạm Nam Tào
  • Trần Quang Minh
  • Nguyễn Văn Thắng
  • Nguyễn Xuân Xinh
2008
  • Trần Việt Tân
  • Cao Ngọc Oánh
2009
  • Phạm Ngọc Quảng
Thập niên 2010
2010
  • Vũ Thanh Hoa
  • Hoàng Kông Tư
  • Phạm Minh Chính
  • Phan Đức Dư
2011
  • Bùi Xuân Sơn
2012
  • Triệu Văn Đạt
  • Nguyễn Đức Minh
  • Vũ Xuân Sinh
  • Nguyễn Văn Vượng
  • Lâm Minh Chiến
  • Đồng Đại Lộc
  • Phan Văn Vĩnh
2013
  • Nguyễn Danh Cộng
  • Nguyễn Thanh Hà
  • Trần Trọng Lượng
  • Nguyễn Xuân Mười
  • Nguyễn Minh Dũng
  • Đỗ Đình Nghị
  • Nguyễn Thế Quyết
  • Nguyễn Xuân Tư
  • Trần Bá Thiều
  • Vũ Thuật
  • Đỗ Kim Tuyến
  • Trần Đình Nhã
  • Cao Minh Nhạn
  • Nguyễn Phúc Thảo
2014
  • Nguyễn Văn Ba
  • Phạm Quang Cử
  • Lê Văn Đệ
  • Bùi Bá Định
  • Đường Minh Hưng
  • Đỗ Đức Kính
  • Nguyễn Tiến Lực
  • Vi Văn Long
  • Ksor Nham
  • Trần Văn Nhuận
  • Trình Văn Thống
  • Trần Đăng Yến
  • Vũ Thanh Bình
  • Đặng Xuân Loan
  • Phan Hữu Tuấn
2015
  • Nguyễn Huy Đức
  • Nguyễn Chí Thành
  • Nguyễn Công Sơn
  • Trần Minh Thư
2016
  • Lê Đông Phong
  • Nguyễn Văn Ngọc
  • Bùi Mậu Quân
  • Hoàng Phước Thuận
  • Phạm Quốc Cương
  • Nguyễn Văn Lưu
  • Trần Văn Vệ
  • Nguyễn Văn Khảo
2017
  • Nguyễn Văn Chuyên
2018
  • Trần Thị Ngọc Đẹp
  • Trần Việt Tân
2019
  • Đoàn Duy Khương
  • Vũ Đỗ Anh Dũng
  • Mai Văn Hà
  • Phạm Văn Các
  • Nguyễn Khắc Khanh
  • Nguyễn Mạnh Dũng
  • Trương Văn Thông
  • Trần Ngọc Khánh
  • Nguyễn Đình Thuận
Thập niên 2020
2020
  • Trần Vi Dân
  • Trịnh Ngọc Bảo Duy
  • Lý Anh Dũng
  • Đào Gia Bảo
  • Nguyễn Thanh Sơn
  • Lê Minh Hùng
2021
  • Nguyễn Hải Trung
  • Nguyễn Minh Chính
  • Tô Ân Xô
  • Nguyễn Ngọc Toàn
  • Đặng Ngọc Tuyến
  • Nguyễn Minh Đức
  • Lê Văn Thắng
  • Dương Hà
  • Nguyễn Mạnh Trung
2022
  • Lê Quốc Hùng
  • Đỗ Văn Hoành
  • Trần Minh Hưởng
  • Trần Đức Tuấn
  • Đoàn Hùng Sơn
  • Lê Tấn Tới
2023
  • Lê Quang Bốn
  • Lê Hồng Nam
  • Trần Hải Quân
  • Bùi Thiện Dũng
  • Phạm Ngọc Việt
  • Lê Văn Tuyến
  • Nguyễn Văn Long
  • Trần Minh Lệ
  • Nguyễn Tuấn Anh
  • Ngô Thị Hoàng Yến
Chưa rõ thời điểm phong/thăng
  • Nguyễn Chí Thành
  • Nông Văn Lưu
  • Tô Thường
  • Võ Hoài Việt
  • Châu Văn Mẫn
  • Nguyễn Thế Báu
  • Lê Thanh Bình
  • Nguyễn Thanh Nam
  • Lê Văn Minh
  • Nguyễn Ngọc Anh
  • Hoàng Hữu Năng
  • Trần Ngọc Hà
  • Dương Thông
  • Lê Ngọc Nam
  • Thể loại
Flag of Việt NamSoldier icon Bài viết tiểu sử liên quan đến nhân vật quân sự Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Trung Tướng Phạm Quốc Cương Sinh Năm